|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2589/QĐ-UBND 2019 sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố huyện Đakrông Quảng Trị
Số hiệu:
|
2589/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2589/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 26 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ (KHÓM) THUỘC CÁC
XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tự số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi
tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn,
khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi
tên thôn, khóm thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26
thôn, giảm 27 thôn;
- Giữ nguyên 45 thôn và 05 khóm.
Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã
Tà Long, như sau:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành Thôn
Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn
Xi Pa, xã Tà Long.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
thôn, khóm, huyện Đakrông có 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm). (Chi tiết có
phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện
Đakrông có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này
đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa
bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức
danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với
người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập
thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Đakrông
và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đakrông chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trục HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ vả các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện Đakrông;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN,
KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2589/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của
UBND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
|
Kết
quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
|
Ghi
chú
|
Tên
đơn vị
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, khóm mới
|
Số
hộ
|
I
|
Xã
Hướng Hiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú An
|
195
|
Giữ
nguyên
|
Phú
An
|
195
|
|
2
|
Xa Rúc
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Rúc
|
103
|
|
3
|
Xa Vi
|
125
|
Giữ nguyên
|
Xa
Vi
|
125
|
|
4
|
Ruộng
|
189
|
Giữ
nguyên
|
Ruộng
|
189
|
|
5
|
Ra Lu
|
223
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Lu
|
223
|
|
6
|
Hà Bạc
|
97
|
Sáp
nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ)
|
Khe Hà
|
198
|
|
7
|
Khe Van
|
68
|
8
|
Khe Hiên
|
33
|
9
|
Pa Loang
|
70
|
Sáp
nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ)
|
Gia
Giã
|
213
|
|
10
|
Kreng
|
143
|
II
|
Thị
trấn Krông Klang
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm 1
|
283
|
Giữ
nguyên
|
Khóm
1
|
283
|
|
2
|
Khóm 2
|
289
|
Giữ
nguyên
|
Khóm
2
|
289
|
|
3
|
Khe Xong
|
206
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Xong
|
206
|
|
4
|
A Rồng
|
132
|
Giữ nguyên
|
A Rồng
|
132
|
|
5
|
Làng Cát
|
122
|
Giữ
nguyên
|
Làng
Cát
|
122
|
|
III
|
Xã Mò Ó
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú Thiềng
|
104
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Thiềng
|
104
|
|
2
|
Phú Thành
|
132
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Thành
|
132
|
|
3
|
Khe Luồi
|
78
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Luồi
|
78
|
|
4
|
Khe Lặn
|
83
|
Sáp nhập
thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ)
|
Đồng
Đờng
|
159
|
|
5
|
Ba Rầu
|
76
|
IV
|
Xã
Triệu Nguyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuân Lâm
|
162
|
Giữ nguyên
|
Xuân
Lâm
|
162
|
|
2
|
Na Nẫm
|
150
|
Sáp nhập
thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ)
|
Na Nẫm
|
162
|
|
3
|
Vạn Na nẫm
|
12
|
V
|
Xã Ba Lòng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Cau
|
54
|
Sáp
nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ)
|
Mai
Sơn
|
176
|
|
2
|
Mai Sơn
|
81
|
3
|
Cây Chanh
|
41
|
4
|
Lương Hạ
|
65
|
Sáp
nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vụng (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh
lũ (70 hộ)
|
Hà
Lương
|
210
|
|
5
|
Hà Vụng
|
75
|
Cụm di dân tránh lũ
|
70
|
6
|
Đá Nổi
|
83
|
Sáp
nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ)
|
Đá Nổi
|
116
|
|
7
|
Vạn Đá Nổi
|
33
|
8
|
Thạch Xá
|
46
|
Sáp
nhập thôn Thạch Xá (46 hội và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ)
|
Tân
Xá
|
210
|
|
9
|
Vân Vận
|
73
|
10
|
Tân Trà
|
91
|
VI
|
Xã
Hải Phúc
|
|
|
|
|
|
1
|
Tà Lang
|
75
|
Giữ
nguyên
|
Tà
Lang
|
75
|
|
2
|
Thôn 5
|
58
|
Sáp
nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ)
|
Thôn
5
|
86
|
|
3
|
Văn Vận
|
28
|
VII
|
Xã Đakrông
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Ngài
|
159
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Ngài
|
159
|
|
2
|
Làng Cát
|
185
|
Giữ nguyên
|
Làng
Cát
|
185
|
|
3
|
Klu
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Klu
|
150
|
|
4
|
Xa Lăng
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Lăng
|
105
|
|
5
|
Pa Tầng
|
103
|
Giữ
nguyên
|
Pa Tầng
|
103
|
|
6
|
Tà Lêng
|
116
|
Giữ
nguyên
|
Tà Lêng
|
116
|
|
7
|
Cu Pua
|
75
|
Sáp
nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ)
|
Vùng
Kho
|
245
|
|
8
|
Vùng Kho
|
170
|
9
|
Ba Ngào
|
56
|
Sáp nhập
thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ)
|
Chân
Rò
|
171
|
|
10
|
Chân Rò
|
115
|
VIII
|
Xã Ba Nang
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Ba Nang
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Ba
Nang
|
109
|
|
2
|
Đá Bàn
|
80
|
Giữ
nguyên
|
Đá
Bàn
|
80
|
|
3
|
Ngược
|
34
|
Giữ
nguyên
|
Ngược
|
34
|
|
4
|
A La
|
66
|
Sáp
nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ)
|
Ra Lây
|
153
|
|
5
|
Tà Rẹc
|
87
|
6
|
Trầm
|
53
|
Sáp
nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ)
|
Sa
Trầm
|
95
|
|
7
|
Cóc
|
42
|
8
|
Tà Mên
|
90
|
Sáp
nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ)
|
Ra
Poong
|
134
|
|
9
|
Bù
|
44
|
IX
|
Xã Tà Long
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Pa Hy
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Pa
Hy
|
169
|
|
2
|
Tà Lao
|
88
|
Giữ
nguyên
|
Tà
Lao
|
88
|
|
3
|
Sa Ta
|
44
|
Đổi tên
|
Xi
Pa
|
44
|
Đổi tên thôn
|
4
|
Chai
|
54
|
Giữ
nguyên
|
Chai
|
54
|
|
5
|
Vôi
|
92
|
Sáp
nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ)
|
Trại
Cá
|
162
|
|
6
|
Kè
|
70
|
7
|
Ly Tôn
|
112
|
Sáp nhập
thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ)
|
Ly
Tôn
|
167
|
|
8
|
A Đu Ngoài
|
55
|
A Đu Trong
|
14
|
Sáp
nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ)
|
Pa
Ngày
|
58
|
|
9
|
Ba Ngày
|
44
|
X
|
Xã Húc Nghì
|
|
|
|
|
|
1
|
Húc Nghì
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Húc
Nghì
|
156
|
|
2
|
La Tó
|
76
|
Giữ
nguyên
|
La Tó
|
76
|
|
3
|
Thôn 37
|
37
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
37
|
37
|
|
4
|
Cựp
|
77
|
Giữ nguyên
|
Cựp
|
77
|
|
XI
|
Xã Tà Rụt
|
|
|
|
|
|
1
|
Tà Rụt 1
|
183
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
1
|
183
|
|
2
|
Tà Rụt 2
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
2
|
135
|
|
3
|
Tà Rụt 3
|
113
|
Giữ
nguyên
|
Tà Rụt
3
|
113
|
|
4
|
A Đăng
|
210
|
Giữ
nguyên
|
A Đăng
|
210
|
|
5
|
Vực Leng
|
113
|
Giữ nguyên
|
Vực
Leng
|
113
|
|
6
|
A Pul
|
90
|
Sáp
nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ)
|
A
Pul
|
195
|
|
7
|
Ka Hẹp
|
105
|
8
|
A Vương
|
105
|
Sáp
nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ)
|
A
Liêng
|
193
|
|
9
|
A Liêng
|
88
|
XII
|
Xã A Bung
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
La Hót
|
72
|
Giữ nguyên
|
La
Hót
|
72
|
|
2
|
A Bung
|
124
|
Giữ
nguyên
|
A
Bung
|
124
|
|
3
|
Cu Tài 2
|
94
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Tài 2
|
94
|
|
4
|
Cu Tài 1
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Tài 1
|
156
|
|
5
|
Ty Nê
|
90
|
Giữ
nguyên
|
Ty
Nê
|
90
|
|
6
|
A Luông
|
60
|
Giữ
nguyên
|
A Luông
|
60
|
|
7
|
Cựp
|
62
|
Giữ
nguyên
|
Cựp
|
62
|
|
XIII
|
Xã A Ngo
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
La Lay
|
64
|
Giữ
nguyên
|
La
Lay
|
64
|
|
2
|
A Rông Trên
|
83
|
Giữ nguyên
|
A
Rông Trên
|
83
|
|
3
|
A Đeng
|
123
|
Sáp
nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một
phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ)
|
A
Đeng
|
150
|
|
|
Cụm dân cư thôn A Đang
|
19
|
|
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
|
8
|
4
|
A Rông Dưới
|
66
|
Sáp
nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ)
|
A
Rông Dưới
|
141
|
|
5
|
A Đang
|
75
|
|
Cụm dân cư thôn A La
|
29
|
Sáp nhập
một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang
(03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ)
|
A
Ngo
|
132
|
|
|
Cụm dân cư thôn A Đang
|
3
|
|
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
|
1
|
6
|
A Ngo
|
99
|
7
|
A La
|
34
|
Sáp
nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi
Rao (60 hộ)
|
A La
|
94
|
|
8
|
Pi Rao
|
60
|
9
|
Ăng Công
|
54
|
Sáp
nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ)
|
Kỳ Neh
|
102
|
|
10
|
Kỳ Ne
|
48
|
XIV
|
Xã A Vao
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Ro Ró 1
|
97
|
Đổi tên
|
Ra
Ró
|
97
|
Đổi tên thôn
|
2
|
Tân Đi 3
|
108
|
Giữ
nguyên
|
Tân Đi 3
|
108
|
|
3
|
Tân Đi 1
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Tân Đi 1
|
81
|
|
4
|
Tân Đi 2
|
46
|
Giữ nguyên
|
Tân Đi 2
|
46
|
|
5
|
A Vao
|
92
|
Sáp
nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ)
|
A
Vao
|
157
|
|
6
|
Ro Ró 2
|
65
|
7
|
Pa Linh
|
39
|
Sáp
nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ)
|
Pa
Ling
|
123
|
|
8
|
A Sau
|
47
|
9
|
Kỳ Nơi
|
37
|
Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2589/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
3.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|