|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2588/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Hồ Dũng Nhật
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2588/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 29 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TỪ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẾN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 9/5/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định
trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế một cửa trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh ban hành quy
định về trình tự, thủ tục và thời hạn cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận;
Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND tỉnh ban hành quy
định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định diện tích tối thiểu và quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp
thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2893/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt
lại quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp
xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh Về việc ban hành
quy định thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; công chứng, chứng thực hợp đồng,
văn bản chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất lúa nước theo cơ chế một cửa
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trình tự,
thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) đến cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông (05 lĩnh vực - gồm 33 loại công việc)
1. Lĩnh vực
đất đai
1.1 Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã,
thị trấn;
1.2 Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường;
1.3 Cấp lại,
cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
1.4 Giao đất,
cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân;
1.5 Giao đất,
cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng, sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi
trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân;
1.6 Giao đất
làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải
đấu giá quyền sử dụng đất;
1.7 Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
1.8 Chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
1.9 Thừa kế
quyền sử dụng đất;
1.10 Tặng cho
quyền sử dụng đất;
1.11 Chuyển mục
đích sử dụng đất;
1.12 Đăng ký
biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
1.13 Tách, hợp
thửa đất;
1.14 Gia hạn
sử dụng đất nông nghiệp.
2. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã
2.1 Cấp mới
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2.2 Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Cấp Giấy
phép xây dựng
3.1 Cấp Giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị;
3.2 Cấp Giấy
phép xây dựng nhà ở nông thôn;
3.3 Cấp Giấy
phép xây dựng cho công trình xây dựng của hộ kinh doanh cá thể;
3.4 Gia hạn
Giấy phép xây dựng;
3.5 Điều chỉnh
Giấy phép xây dựng đối với nhà ở.
4. Cấp quyền
sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân
4.1 Cấp mới
Giấy chứng nhận nhà ở, quyền sử dụng công trình xây dựng cho cá nhân;
4.2 Cấp Giấy
chứng nhận đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở;
4.3 Cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
4.4 Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
4.5 Xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở.
5. Lĩnh vực:
Lao động - Thương binh - Xã hội (thực hiện liên thông từ cấp xã, huyện đến
cấp tỉnh theo Quyết định 2893/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của UBND tỉnh)
5.1 Trợ cấp đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá;
5.2 Hỗ trợ tiền
quy tập và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý;
5.3 Trợ cấp một
lần đối với thân nhân người có công chết trước ngày 01/01/1995;
5.4 Trợ cấp
cho người có công giúp đỡ cách mạng;
5.5 Trợ cấp
mai táng phí cho thân nhân người có công;
5.6 Trợ cấp
chế độ tuất thương binh, bệnh binh từ trần;
5.7 Trợ cấp một
lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
II. Hồ
sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết
Số TT
|
Lĩnh vực thực
hiện
|
Thành phần hồ
sơ, nơi nộp hồ sơ
|
Tổng thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Thời gian thực
hiện (ngày)
|
Tại cấp xã
|
Tại cấp huyện
|
Tại cấp tỉnh
|
1. Lĩnh vực đất đai
|
1.1
1.1a
1.1b
|
Cấp Giấy chứng nhận QSD đất.
Cấp Giấy CNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân
tại xã, thị trấn.
Cấp Giấy CNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất tại phường.
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ
sơ tại bộ phận một cửa của UBND xã, thị trấn nơi có đất, gồm có:
- Đơn xin cấp GCNQSDĐ;
- Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Tờ khai các khoản thu liên quan đến
nhà, đất (được cung cấp miễn phí tại UBND xã, thị trấn, tương ứng với từng
khoản thu, mỗi khoản thu là 01 bản tờ khai);
- Những giấy tờ có liên quan chứng minh
thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm NVTC theo quy định (nếu có);
- Những giấy tờ liên quan đến việc bồi
thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi (nếu có);
- Những giấy tờ hoặc chứng từ có liên
quan đến việc đã thực hiện NVTC, hoặc thuộc diện được hưởng ưu đãi, khuyến
khích đầu tư (nếu có);
- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan
đến việc xác định NVTC gồm các giấy tờ pháp lý về SDĐ hoặc giấy tờ mua bán,
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất; giấy phép xây dựng nhà; quyết toán
và biên bản bàn giao công trình (nếu có);
-Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ
(nếu có).
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị xã, thành phố, gồm có:
- Đơn xin cấp GCNQSDĐ;
- Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Tờ khai các khoản thu liên quan đến
nhà, đất (được cung cấp miễn phí tại VPĐKQSDĐ, tương ứng với từng khoản thu,
mỗi khoản thu là 01 bản tờ khai);
- Những giấy tờ có liên quan chứng minh
thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm NVTC theo quy định (nếu có);
- Những giấy tờ liên quan đến việc bồi
thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi;
- Những giấy tờ hoặc
chứng từ có liên quan đến việc đã nộp tiền thuê đất, hoặc thuộc diện được hưởng
ưu đãi, khuyến khích đầu tư (nếu có);
- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan
đến việc xác định NVTC gồm các giấy tờ pháp lý về SDĐ hoặc giấy tờ mua bán,
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất; giấy phép xây dựng nhà; quyết toán
và biên bản bàn giao công trình (nếu có);
- Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu
có).
|
+ Đối với NSDĐ có một trong các loại giấy
tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất
đai:
55 ngày
(không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính)
+ Đối với NSDĐ không có một trong các loại
giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai:
70 ngày
(không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính)
+ Đối với NSDĐ có một trong các loại giấy
tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất
đai thì thời hạn giải quyết là:
55 ngày
(không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính)
+ Đối với NSDĐ không có một trong các loại
giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai:
70 ngày
(không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính)
|
15
30
5
5
|
40
40
50
65
|
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi Giấy CNQSDĐ
|
NSDĐ có nhu cầu cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
- Đơn xin cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ (Mẫu
số 10/ĐĐ);
- GCNQSDĐ trong trường hợp
cấp đổi.
|
28 ngày
Trường hợp xin cấp lại Giấy CNQSDĐ do bị
mất thì thời gian giải quyết là:
68 ngày
|
2
2
|
26
66
|
|
1.3
|
Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với
hộ gia đình, cá nhân.
|
Hộ gia đình, cá nhân xin
giao đất nộp hai (02) Đơn xin giao đất (Mẫu số 04a/ĐĐ) tại Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất
|
50 ngày
|
20
|
30
|
|
1.4
|
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá
nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất.
|
Hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu SDĐ để làm nhà ở nộp Đơn xin giao đất (Mẫu số 03/ĐĐ) tại Bộ
phận một cửa của UBND xã nơi có đất
|
60 ngày
|
20
|
40
|
|
1.5
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Bên nhận chuyển nhượng QSDĐ nộp hai (02)
bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm có:
+ Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân nộp Giấy CNQSD đất:
- Hợp đồng chuyển nhượng
QSDĐ đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy CNQSDĐ.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật đất đai:
- Hợp đồng
chuyển nhượng QSDĐ đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
- Một trong các loại
giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật đất đai.
|
10 ngày
60 ngày
Bao gồm thời gian thực
hiện chuyển nhượng và cấp mới GCNQSDĐ cho người nhận chuyển nhượng
|
2
2
|
8
58
|
|
1.6
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp
huyện, gồm:
+ Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân nộp GCNQSDĐ:
- Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ;
- Giấy CNQSDĐ.
+ Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân nộp một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai:
- Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ;
- Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của Luật Đất đai.
|
5 ngày
50 ngày
Bao gồm thời gian thực hiện
việc chuyển đổi và cấp mới GCNQSDĐ cho người nhận chuyển đổi
|
2
2
|
3
48
|
|
1.7
|
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép
|
Hộ gia đình, cá
nhân nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc
Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
- Tờ khai đăng ký chuyển MĐSDĐ (Mẫu số
07/ĐĐ);
- GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật
Đất đai (nếu có);
|
20 ngày
|
2
|
18
|
|
1.8
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin
phép
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Đơn xin chuyển MĐSDĐ (Mẫu số 08/ĐĐ);
-GCNQSDĐ
hoặc một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu
có)
|
30 ngày
|
2
|
28
|
|
1.9
|
Đăng ký biến động về SDĐ do đổi tên, giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ
tài chính.
|
Hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu đăng ký biến động về SDĐ nộp một (01) bộ hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
+ Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân nộp Giấy CNQSĐ:
- Đơn xin đăng ký biến
động về SDĐ (Mẫu số 09/ĐĐ);
-GCNQSDĐ;
-Các giấy tờ pháp lý
khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về SDĐ gồm: trường hợp thay đổi
NVTC thì nộp chứng từ tài chính; trường hợp thay đổi hạn chế QSDĐ thì nộp giấy
tờ có liên quan (nếu có).
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp
một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 của Luật Đất đai:
- Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của Luật Đất đai;
- Đơn xin đăng ký biến
động về SDĐ (Mẫu số 09/ĐĐ);
-Các giấy tờ pháp lý
khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về SDĐ gồm: trường hợp thay đổi
NVTC thì nộp chứng từ tài chính; trường hợp thay đổi hạn chế QSDĐ thì nộp giấy
tờ có liên quan (nếu có).
|
17 ngày
50 ngày
Bao gồm thời gian thực hiện
việc cấp mới GCNQSDĐ và đăng ký biến động
|
2
2
|
15
48
|
|
1.10
|
Thừa kế quyền sử dụng đất
|
Người nhận thừa kế nộp
một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ
phận một cửa cấp huyện, gồm có:
- Di chúc hoặc biên bản
phân chia thừa kế, hoặc Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc Đơn xin
của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
|
10 ngày
|
2
|
8
|
|
1.11
|
Tặng cho quyền sử dụng đất
|
Bên được tặng cho
QSDĐ nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
- Văn bản cam kết tặng
cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSDĐ của tổ chức;
- GCNQSDĐ hoặc một
trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 của
Luật Đất đai (nếu có)
|
10 ngày
|
2
|
8
|
|
1.12
|
Tách, hợp thửa đất
|
Hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
- Đơn xin tách
thửa hoặc hợp thửa;
- Giấy chứng nhận
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền SDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật đất đai; trong trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền
sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
thì phải có thêm văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP.
|
Đối với trường hợp không phải trích đo địa
chính là
06 ngày
Đối với trường hợp phải trích đo địa
chính là 13 ngày
|
02
02
|
04
11
|
|
1.13
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
|
Hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu gia hạn SDĐ nông nghiệp nộp
một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã, hồ sơ gồm có:
- Đơn xin
gia hạn sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
|
08 ngày
|
3
|
5
|
|
2. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh
doanh, Hợp tác xã
|
2.1
|
Cấp mới Giấy CNĐKKD đối với hộ kinh
doanh
|
Hộ kinh doanh nộp một (01)
bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã hoặc Bộ
phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Giấy
đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu) và kèm theo bản sao Giấy
chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
-Đối với những ngành, nghề phải có
chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
-Đối với những ngành, nghề phải có vốn
pháp định thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao hợp lệ văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
|
05 ngày
|
02
|
03
|
|
2.2
|
Cấp mới Giấy CNĐKKD đối với Hợp tác xã
|
Đại diện hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
-Bản Điều lệ hợp tác xã;
-Số lượng xã viên, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm
soát của hợp tác xã;
-Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp
tác xã.
|
05 ngày
|
02
|
03
|
|
2.3
|
Cấp lại Giấy CNĐKKD
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Giấy đề nghị cấp lại CNĐKKD;
-Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc
mất giấy CNĐKKD;
-Giấy tờ của cơ quan, báo, đài về việc
nhận thông báo mất Giấy CNĐKKD hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
|
05 ngày
|
02
|
03
|
|
3.
3.1
3.2
|
Cấp Giấy phép xây dựng.
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô
thị
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
Cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng (theo Mẫu). Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì
nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo Mẫu);
-Bản sao một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà theo quy định
của pháp luật có công chứng cụ thể như sau:
+ Giấy tờ
về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã cấp trước ngày
05/7/1994 (ngày Chính phủ ban hành Nghị định số 60/CP về cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở);
+ Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do UBND tỉnh cấp (theo Nghị định
số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ);
+ Giấy tờ
về thanh lý nhà ở, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan thẩm quyền
cấp;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; trong đó mục đích sử dụng đất là đất
ở;
+ Các giấy
tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở
theo các nghị định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003.
-Bản vẽ
thiết kế: được lập thành 03 bộ giống nhau đóng thành tập (đối với hồ sơ thiết
kế công trình nhà ở có diện tích sàn lớn hơn 250 m2 và lớn hơn hoặc
bằng 3 tầng thì phải có dấu của cơ quan có tư cách pháp nhân thiết kế công
trình), nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế đề nghị cấp phép xây dựng bao gồm:
+ Họa đồ
vị trí hoặc mặt bằng tổng thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công
trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 1/500;
+ Mặt bằng
các tầng, mặt đứng, mặt cắt chủ yếu và mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ
1/50 1/200;
+ Sơ đồ hệ
thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tỷ lệ 1/100
1/200;
+ Ảnh chụp
hiện trạng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây
dựng.
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng (theo Mẫu);
- Bản sao hợp lệ
một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà có chứng
nhận của UBND cấp xã;
- Bản vẽ thiết
kế:
- 03 bộ sơ đồ
mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất phải thể hiện rõ kích thước, diện
tích chiếm đất của ngôi nhà và các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới
các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp
thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (nếu có); trường hợp
nhà có tầng lầu thì phải thể hiện mặt bằng các tầng lầu và mặt đứng chính
công trình
|
15 ngày
15 ngày
|
2
2
|
13
13
|
|
3.3
|
Cấp Giấy phép xây dựng công trình xây dựng
của hộ kinh doanh cá thể từ 01 đến 05 tầng.
|
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng (theo Mẫu);
- Bản sao hợp lệ
một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà có chứng
nhận của UBND cấp xã;
- Bản vẽ thiết
kế: được lập thành 03 bộ giống nhau đóng thành tập, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết
kế đề nghị cấp phép xây dựng bao gồm:
+ Họa đồ
vị trí hoặc mặt bằng tổng thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công
trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 1/500;
+ Mặt bằng
các tầng, mặt đứng, mặt cắt chủ yếu và mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ
1/50 1/200;
+ Sơ đồ hệ
thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tỷ lệ 1/100
1/200;
+ Ảnh chụp
hiện trạng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây
dựng.
|
15 ngày
|
02
|
13
|
|
3.4
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng
|
- Đơn xin
gia hạn giấy phép xây dựng (theo Mẫu);
- Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp.
|
5 ngày
|
2
|
3
|
|
3.5
|
Điều chỉnh thiết kế
|
- Đơn xin
điều chỉnh thiết kế (theo mẫu);
- Bản
chính Giấy phép xây dựng kèm bản vẽ được cấp;
- Bản vẽ thiết
kế điều chỉnh (03 bộ) các yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh
tương tự như hồ sơ xin cấp phép xây dựng lần đầu.
|
7 ngày
|
2
|
5
|
|
4.
|
Cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân. (Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện), hồ sơ gồm có:
|
|
|
|
|
4.1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, quyền sơ hữu công trình xây dựng cho cá nhân.
|
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu), (02 bản chính);
- Giấy tờ
về tạo lập nhà ở, đất ở theo quy định, (gồm 01 bản chính và 01 bản sao hoặc
02 bản phô-tô đã được chứng thực):
+ Trường
hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải
có thêm giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà ở tại
Việt Nam (02 bản phô-tô đã được chứng thực);
+ Trường hợp nhà ở được xây dựng
trên đất thuê (hoặc đất mượn), phải kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của bên cho thuê (hoặc cho mượn) và hợp đồng cho thuê (hoặc cho mượn) đất để
xây dựng nhà ở được tổ chức công chứng chứng nhận (02 bản sao);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở theo
quy định (02 bản chính).
|
35 ngày
|
5
|
30
|
|
4.2
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với các
trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(theo mẫu), (01 bản chính);
- Hợp đồng (hoặc văn bản) mua bán,
thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà
ở; kèm theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của bên chuyển nhượng (bản chính). Đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có
thêm bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam;
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở đối với
trường hợp hiện trạng nhà ở và đất ở có sự thay đổi hoặc chỉ chuyển nhượng một
phần nhà ở, đất ở (01 bản chính).
|
32 ngày
|
2
|
30
|
|
4.3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở.
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
(theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận và cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc mất giấy tờ này (01 bản chính);
- Giấy tờ xác nhận về việc mất Giấy
chứng nhận của cơ quan Công an cấp xã nơi bị mất giấy; các trường hợp mất giấy
không phải do thiên tai hỏa hoạn thì phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng một lần trong thời hạn 10 ngày đối với
khu vực đô thị (nộp mẫu tin trên báo hoặc giấy xác nhận của cơ quan đã đăng
tin) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về việc niêm yết thông báo mất
giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn 10 ngày đối với khu vực
nông thôn (01 bản chính).
|
32 ngày
|
2
|
30
|
|
4.4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở.
|
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
(theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do cấp đổi Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đã được cấp trước
đây (bản chính).
|
17 ngày
|
2
|
15
|
|
4.5
|
Xác nhận thay đổi trên Giấy
chứng nhận sở hữu nhà ở.
|
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do xác
nhận thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đã được cấp trước
đây (bản chính);
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi
về nhà ở, đất ở (bản chính);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở theo hiện
trạng mới (01 bản chính).
|
17 ngày
|
2
|
15
|
|
05. Lĩnh vực Lao động - Thương binh - Xã
hội (cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã)
|
5.1
|
Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ tái giá
|
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của bản
thân đối tượng (ghi rõ tên liệt sỹ, số hồ sơ) được con liệt sĩ hoặc tộc họ xác
nhận; và UBND xã, phường, thị trấn công nhận.
|
25 ngày
|
05
|
05
|
15
|
5.2
|
Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ
liệt sĩ do gia đình quản lý
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền bốc
và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý (theo mẫu) có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi thân nhân liệt sĩ đang cư trú và địa phương nơi đang quản lý mộ
liệt sĩ;
- Xác nhận của phòng LĐTBXH huyện,
thành phố, thị xã việc thân nhân liệt sĩ chưa được hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sĩ.
|
17 ngày
|
05
|
05
|
07
|
5.3
|
Trợ cấp một lần đối với thân
nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01/01/1995
|
- Bản khai thân nhân (theo mẫu) kèm
theo giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính);
- Bản sao một trong những giấy tờ
chứng nhận về người có công với cách mạng (trình bản chính để đối chiếu):
+ Kỷ niệm chương của người bị địch
bắt tù đày;
+ Huân chương, huy chương kháng chiến;
huân chương, huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết
thành tích kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy
báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ 30/4/1975 trở
về trước.
- Quyết định trợ cấp một lần của
Giám đốc Sở Lao động –Thương binh và Xã hội
|
25 ngày
|
05
|
05
|
15
|
5.4
|
Trợ cấp cho người có công giúp đỡ
cách mạng
|
- Bản khai cá nhân (theo mẫu) nếu
người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền đại
diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính);
- Bản sao giấy chứng nhận kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy
chương kháng chiến (trình bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “có
công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo
giấy xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định trợ cấp hàng tháng
(theo mẫu) hoặc quyết định trợ cấp một lần ( theo mẫu ) của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
|
25 ngày
|
05
|
05
|
15
|
5.5
|
Trợ cấp mai táng phí cho thân
nhân người có công với cách mạng
|
- Bản khai của thân nhân người từ
trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền đại diện
người thừa kế theo pháp luật (bản chính);
- Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp;
- Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
25 ngày
|
05
|
05
|
15
|
5.6
|
Trợ cấp chế độ tuất thương binh,
bệnh binh từ trần
|
- Bản khai của thân nhân người từ
trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền người đại
diện thừa kế theo pháp luật (bản chính);
- Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp;
- Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
25 ngày
|
05
|
05
|
15
|
5.7
|
Trợ cấp một lần cho người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc
|
-Bản khai cá nhân ( theo mẫu),
nếu người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền
đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính);
- Bản sao Huân chương kháng chiến,
Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc
giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian
hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện (trình bản
chính để đối chiếu);
- Quyết định trợ cấp một lần của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
25 ngày
|
5
|
5
|
15
|
III.
Quy trình tiếp nhận và giải quyết
- Khi có yêu cầu giải quyết
hồ sơ hành chính liên quan đến các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông
nói trên, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện như đã được
quy định cụ thể tại Phần II, Điều 1 của Quyết định này. Khi tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ và thuộc thẩm quyền tiếp nhận, công chức, viên
chức Bộ phận một cửa các cấp phải làm thủ tục tiếp nhận, không được đùn đẩy hồ
sơ cho Bộ phận khác.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung.
- Nếu hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp huyện thì sau khi tiếp nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn của UBND xã thẩm định, xử lý
và trình lãnh đạo UBND xã ký duyệt và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã để chuyển hồ sơ lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của cấp huyện.
- Đối với UBND các xã
xa trung tâm huyện lỵ dưới 10 km thì được cộng thêm 01 ngày để luân chuyển hồ
sơ, đối với các xã xa trên 10 km thì được cộng thêm 02 ngày để luân chuyển hồ
sơ.
- Sau khi tiếp nhận, kiểm
tra và viết phiếu biên nhận hồ sơ từ cấp xã chuyển lên Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của cấp huyện chuyển hồ sơ cho các phòng, ban chuyên môn có liên quan của
cấp huyện để xử lý.
- Sau khi đã thẩm định,
xử lý các phòng, ban chuyên môn chuyển kết quả do lãnh đạo phòng, ban đã ký duyệt
theo thẩm quyền và chuyển cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. Nếu các lĩnh
vực nào thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thì Bộ phận chuyên môn
có trách nhiệm thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
- Trong quá trình xử lý
nếu các phòng, ban chuyên môn cấp huyện phát hiện hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
cần chỉnh sửa bổ sung hoặc không đủ điều kiện để giải quyết thì phải có văn bản
trao đổi thông tin chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp
huyện để thông báo cho tổ chức, cá nhân hoặc chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của cấp xã để thông báo cho tổ chức cá nhân, thời gian tối đa để các
phòng, ban chuyên môn cấp huyện có văn bản trao đổi thông tin là không quá 1/2
thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình.
- Sau khi lãnh đạo UBND
cấp huyện đã phê duyệt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân hoặc chuyển cho Bộ phận một cửa của cấp xã để trả kết
quả cho tổ chức, công dân.
- Riêng các lĩnh vực thực
hiện liên thông từ cấp xã, huyện, tỉnh thì sau khi lãnh đạo UBND huyện đã phê
duyệt, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện phải chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh
để giải quyết.
- Sau khi có kết quả giải
quyết của cơ quan cấp tỉnh thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp tỉnh
chuyển kết quả đã giải quyết về cho cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân đồng thời
gửi cho cấp huyện 01 bản để theo dõi kết quả giải quyết.
IV.
Phí, lệ phí: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số:
2605/QĐ-UBND ngày 10/10/2007; 2129/QĐ-UBND ngày 20/8/2007; 1917/QĐ-UBND ngày
31/7/2007; 1745/QĐ-UBND ngày 06/7/2007; 1623/QĐ-UBND ngày 22/6/2007;
1163/QĐ-UBND ngày 03/5/2007; 1068/QĐ-UBND ngày 20/4/2007 và Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 12/01/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện
của UBND các huyện, thị xã.
Trong thời hạn
một tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức Quy chế phối hợp, thời hạn
giải quyết hồ sơ hành chính trên các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên
thông giữa các phòng, ban, bộ phận một cửa cấp huyện và UBND các xã, phường, thị
trấn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội, Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Tổ Kiểm tra 1128;
- Đài PTTH, Báo Bình Thuận;
- Lưu: VT, NC, SNV,Ho (150 b).
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Dũng Nhật
|
Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2588/QĐ-UBND ngày 29/09/2008 Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
3.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|