|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2587/QĐ-UBND 2019 sắp xếp sáp nhập và đổi tên thôn khu phố thuộc tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
2587/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2587/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ (KHÓM) THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp
xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn,
khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18
thôn, giảm 25 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 04 khu phố thành 02 khu phố, giảm 02 khu
phố.
- Giữ nguyên 49 thôn và 02 khu phố.
Đổi tên các Khóm thuộc thị trấn Hải
Lăng, như sau:
- Khóm 3 thành Khóm 7.
- Khóm 6 thành Khóm 9.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên
thôn, khu phố huyện Hải Lăng có 71 thôn, khu phố (67 thôn, 04 khu phố) (Chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hải Lăng có
trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này
đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa
bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức
danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với
người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập
thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hải Lăng
và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hải Lăng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện Hải Lăng;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC
SẮP XẾP,
SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Hiện
trạng
|
Phương án sắp xếp,
sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
|
Ghi chú
|
Phương án
|
Tên thôn, khóm mới
|
Số
hộ
|
I
|
Hải
Phú
|
Số
hộ
|
|
|
|
|
1
|
Long Hưng
|
872
|
Giữ
nguyên
|
Long
Hưng
|
872
|
|
2
|
Phú Hưng
|
686
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Hưng
|
686
|
|
II
|
Hải
Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thượng Xá
|
853
|
Giữ
nguyên
|
Thượng
Xá
|
853
|
|
2
|
Đại An Khê
|
620
|
Giữ nguyên
|
Đại
An Khê
|
620
|
|
III
|
Hải
Quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy Thiện
|
462
|
Giữ
nguyên
|
Quy
Thiện
|
462
|
|
2
|
Văn Vận
|
381
|
Giữ
nguyên
|
Văn Vận
|
381
|
|
3
|
Trâm Lý
|
320
|
Giữ
nguyên
|
Trâm
Lý
|
320
|
|
IV
|
Hải
Khê
|
|
|
|
|
Biên
giới Biển
|
1
|
Trung An
|
476
|
Giữ nguyên
|
Trung
An
|
476
|
|
2
|
Thâm Khê
|
495
|
Giữ nguyên
|
Thâm
Khê
|
495
|
|
V
|
Hải
Quế
|
|
|
|
|
|
1
|
Hội Yên
|
207
|
Giữ nguyên
|
Hội
Yên
|
207
|
|
2
|
Đơn Quế
|
299
|
Giữ
nguyên
|
Đơn
Quế
|
299
|
|
3
|
Kim Long
|
467
|
Giữ
nguyên
|
Kim
Long
|
467
|
|
VI
|
Hải
Thọ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn 1
|
356
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
1
|
356
|
|
2
|
Thôn 2
|
168
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
2
|
168
|
|
3
|
Thôn 3
|
277
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
3
|
277
|
|
4
|
Thôn 4
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
4
|
342
|
|
5
|
Thôn Công Thương Nghiệp
|
330
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Công Thương Nghiệp
|
330
|
|
VII
|
Hải Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Kim Giao
|
260
|
Giữ
nguyên
|
Kim
Giao
|
260
|
|
2
|
Diên Khánh
|
565
|
Giữ
nguyên
|
Diên
Khánh
|
565
|
|
3
|
Đông Dương
|
237
|
Giữ
nguyên
|
Đông
Dương
|
237
|
|
4
|
An Nhơn
|
150
|
Giữ
nguyên
|
An
Nhơn
|
150
|
|
5
|
Xuân Viên
|
233
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Viên
|
233
|
|
VIII
|
Hải
An
|
|
|
|
|
Biên
giới Biển
|
1
|
Mỹ Thủy
|
576
|
Giữ
nguyên
|
Mỹ
Thủy
|
576
|
|
2
|
Đông Tân An
|
409
|
Giữ
nguyên
|
Đông
Tân An
|
409
|
|
3
|
Tây Tân An
|
252
|
Giữ
nguyên
|
Tây
Tân An
|
252
|
|
4
|
Thuận Đầu
|
158
|
Giữ
nguyên
|
Thuận
Đầu
|
158
|
|
IX
|
Hải Hòa
|
|
|
|
|
|
1
|
Hưng Nhơn
|
272
|
Giữ
nguyên
|
Hưng
Nhơn
|
272
|
|
2
|
An Thơ
|
411
|
Giữ
nguyên
|
An
Thơ
|
411
|
|
3
|
Hội Điền
|
39
|
Giữ
nguyên
|
Hội Điền
|
39
|
|
4
|
Phú Kinh
|
377
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Kinh
|
377
|
|
5
|
Phú Kinh Phường
|
53
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Kinh Phường
|
53
|
|
X
|
Hải Thiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn 1
|
173
|
Sáp
nhập thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ)
|
Thiện
Tây
|
442
|
|
2
|
Thôn 2
|
269
|
3
|
Thôn 3
|
104
|
Sáp
nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ)
|
Thiện
Đông
|
480
|
|
4
|
Thôn 4
|
221
|
5
|
Thôn 5
|
155
|
XI
|
Hải
Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung Đơn
|
365
|
Sáp
nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ)
|
Trung
Đơn
|
391
|
|
2
|
Kim Sanh
|
26
|
3
|
Phước Điền
|
116
|
Giữ
nguyên
|
Phước
Điền
|
116
|
|
XII
|
Hải
Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
Trà Lộc
|
479
|
Giữ
nguyên
|
Trà
Lộc
|
479
|
|
2
|
Trà Trì
|
434
|
Sáp
nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn
Phú Xuân A (22 hộ)
|
Trà
Trì Phú
|
456
|
|
3
|
Phú Xuân A
|
22
|
4
|
Duân Kinh
|
184
|
Sáp
nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ)
|
Kinh
Duy
|
244
|
|
5
|
La Duy
|
60
|
6
|
Phú Xuân B
|
50
|
Giữ
nguyên
|
Phú
Xuân B
|
50
|
Theo NQ 31/CP của
Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế
|
XIII
|
Hải Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Câu Nhi
|
539
|
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ)
|
Câu
Hà
|
647
|
|
2
|
Hà Lỗ
|
108
|
3
|
Văn Quỹ
|
305
|
Giữ
nguyên
|
Văn
Quỹ
|
305
|
|
4
|
Văn Trị
|
232
|
Giữ
nguyên
|
Văn
Trị
|
232
|
|
XIV
|
Hải Ba
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương Lang
|
692
|
Sáp
nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ)
|
Phương
Hải
|
752
|
|
2
|
Phú Hải
|
60
|
3
|
Ba Du
|
99
|
Sáp nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ)
và thôn Đa Nghi (166 hộ)
|
Thống
Nhất
|
615
|
|
4
|
Cổ Lũy
|
350
|
5
|
Đa Nghi
|
166
|
6
|
Tân Lập
|
54
|
Sáp
nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh
|
|
|
|
XV
|
Hải
Vĩnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Lam Thủy
|
640
|
Giữ
nguyên
|
Lam
Thủy
|
640
|
|
2
|
Thi Ông
|
478
|
Giữ
nguyên
|
Thi
Ông
|
478
|
|
3
|
Thuận Nhơn
|
113
|
Sáp
nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ) và thôn Thuận Đức (10 hộ)
|
Thuận
Chánh An
|
135
|
|
4
|
Thượng An
|
6
|
5
|
Lương Chánh
|
6
|
6
|
Thuận Đức
|
10
|
XVI
|
Hải
Lâm
|
|
|
|
|
|
1
|
Mai Đàn
|
443
|
Giữ nguyên
|
Mai
Đàn
|
443
|
|
2
|
Xuân Lâm
|
158
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Lâm
|
158
|
|
3
|
Trường Phước
|
164
|
Giữ
nguyên
|
Trường
Phước
|
164
|
|
4
|
Thượng Nguyên
|
174
|
Sáp
nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân
Chính (11 hộ)
|
Thượng
Nguyên
|
185
|
|
5
|
Tân Phước
|
187
|
Sáp nhập
thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ)
|
Tân
Phước
|
200
|
|
6
|
Tân Chính
|
24
|
XVII
|
Hải Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Lộc
|
130
|
Giữ
nguyên
|
Hà Lộc
|
130
|
|
2
|
Lương Điền
|
586
|
Sáp nhập
thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn
Như Sơn (53 hộ)
|
Đông
Sơn
|
701
|
|
3
|
Lương Hải
|
62
|
4
|
Như Sơn
|
53
|
5
|
Tân Điền
|
121
|
Sáp
nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ)
|
Tân
Sơn
|
174
|
|
6
|
Trầm Sơn
|
53
|
7
|
Khe Mương
|
76
|
Sáp
nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ)
|
Tây Sơn
|
143
|
|
8
|
Tân Lý
|
67
|
XVIII
|
Hải Trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Hậu Trường
|
443
|
Giữ
nguyên
|
Hậu
Trường
|
443
|
|
2
|
Mỵ Trường
|
320
|
Giữ
nguyên
|
Mỵ
Trường
|
320
|
|
3
|
Trường Thọ
|
56
|
Sáp
nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và
thôn Trường Xuân (74 hộ)
|
Tân
Xuân Thọ
|
200
|
|
4
|
Trường Xuân
|
74
|
5
|
Tân Trường
|
70
|
6
|
Trung Trường
|
274
|
Giữ
nguyên
|
Trung
Trường
|
274
|
|
7
|
Đông Trường
|
143
|
Giữ nguyên
|
Đông
Trường
|
143
|
|
XIX
|
Hải
Chánh
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Lương
|
156
|
Sáp
nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn
Lương Sơn (75 hộ)
|
Tây
Chánh
|
325
|
|
2
|
Vực Kè
|
94
|
3
|
Lương Sơn
|
75
|
4
|
Xuân Lộc
|
169
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Lộc
|
169
|
|
5
|
Mỹ Chánh
|
705
|
Giữ
nguyên
|
Mỹ
Chánh
|
705
|
|
6
|
Hội Kỳ
|
101
|
Giữ
nguyên
|
Hội
Kỳ
|
101
|
|
7
|
Câu Nhi
|
213
|
Sáp
nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã
Hải Ba (54 hộ)
|
Nam
Chánh
|
267
|
|
8
|
Văn Phong
|
84
|
Sáp
nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ)
|
Tân
Phong
|
224
|
|
9
|
Tân Hiệp
|
103
|
10
|
Tân Trưng
|
37
|
XX
|
TT Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khóm 1
|
125
|
Sáp
nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ)
|
Khóm
6
|
242
|
|
2
|
Khóm 2
|
117
|
3
|
Khóm 3
|
329
|
Đổi
tên
|
Khóm
7
|
329
|
|
4
|
Khóm 4
|
79
|
Sáp
nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ)
|
Khóm
8
|
216
|
|
5
|
Khóm 5
|
137
|
6
|
Khóm 6
|
159
|
Đổi
tên
|
Khóm
9
|
159
|
|
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2587/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
5.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|