ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2579/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 31 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 1350/STP-KSTTHC ngày 16 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo
dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quyết định này của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục
tiêu, phạm vi
1. Mục tiêu
Đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước nhằm xây dựng hệ thống báo cáo
có tính đồng bộ, thống nhất, bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp
thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành
chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời giảm gánh nặng hành chính trong
tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo tiết kiệm
thời gian, nhân lực thực hiện, tiến tới loại bỏ các báo cáo, nội dung báo cáo
không cần thiết, cắt giảm số lượng báo cáo và giảm tối đa về tần suất báo cáo.
2. Phạm vi thực hiện
Các báo cáo định kỳ do các cơ
quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh quy định (bao gồm Hội đồng nhân dân và
cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã). Không bao gồm báo cáo đột xuất, báo
cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo trong nội bộ từng
cơ quan hành chính nhà nước.
II. Nhiệm vụ,
giải pháp
1. Hệ thống hóa chế độ báo
cáo
Bước 1: Rà soát và lập Danh mục
báo cáo định kỳ tại các văn bản do các cơ quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh
quy định theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Công văn
số 7735/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ, gửi Sở Tư
pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Biểu mẫu đính kèm theo Kế hoạch
này).
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổng hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc trước khi gửi Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan
chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Bước 2: Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Danh mục báo cáo định kỳ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
quy định.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9 năm 2017.
2. Rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo
Bước 1: Trên cơ sở Danh mục báo cáo định kỳ đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các đơn vị được phân công chủ trì
rà soát theo (Biểu mẫu 03 đính kèm Kế hoạch) và xây dựng phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực theo dõi, quản lý; bảo đảm mục tiêu cắt giảm tối
thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, loại bỏ những
chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành
chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo. Việc đơn giản hóa chế
độ báo cáo, đặc biệt là xây dựng các biểu mẫu hướng dẫn, cần gắn với khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin, bảo đảm khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin, số liệu
báo cáo giữa địa phương và các bộ, ngành.
Báo cáo kết quả thực hiện đơn giản hóa chế độ
báo cáo của đơn vị mình gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
Bước 2: Quyết định phê duyệt phương án đơn giản
hóa chế độ báo cáo.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực
hiện trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2018.
3. Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo
Trên cơ sở phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
đã được phê duyệt, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
3.1. Văn bản hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định
kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3.2. Văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban
nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được phê duyệt.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2018.
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch, báo cáo tiến độ
thực hiện Kế hoạch cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
Biểu mẫu 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ-.........
|
............., ngày..... tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục chế độ báo
cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.......
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ......
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành
phố..... tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt, các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh được phân công chủ trì chịu
trách nhiệm rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc
lĩnh vực theo dõi, quản lý; đảm bảo mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo
cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung
báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi
phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và phương
án đơn giản hóa của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ký Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...............
(BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......... ngày... tháng... năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....)
STT
|
Tên báo cáo
|
Nội dung báo
cáo
|
VB quy định
báo cáo
|
Ngành, lĩnh
vực
|
Hình thức
thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận
báo cáo
|
Cơ quan thực
hiện báo cáo
|
Tên cơ
quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC giấy
(Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC qua hệ thống
phần mềm
(Ghi rõ địa chỉ truy cập)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo.
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo.
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo;
số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất
về yêu cầu báo cáo.
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực nào ghi
rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau.
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu cầu báo cáo
giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần
mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu
báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông
tin vào cả 2 cột (5) và (6).
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo để tổng
hợp cuối cùng.
Cột (8), (9), (10): Trường hợp yêu cầu thông tin
báo cáo từ cơ quan thuộc cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan tương ứng với từng cấp.
Cột (11): Ghi rõ tên sở, ban, ngành,... chịu trách
nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với từng chế độ báo
cáo.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...............
(BÁO CÁO CÁ NHÂN/TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số......./QĐ-......... ngày... tháng... năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....)
STT
|
Tên báo cáo
|
Nội dung báo
cáo
|
VB quy định
báo cáo
|
Ngành, lĩnh
vực
|
Hình thức thực
hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận
báo cáo
|
Đối tượng
thực hiện
báo cáo
|
Tên cơ
quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC giấy
(Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC qua hệ thống
phần mềm
(Ghi rõ địa chỉ truy cập)
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU
Cột (1): Ghi tên báo cáo.
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung
yêu cầu báo cáo.
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản
yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản, cơ quan ban
hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo.
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành,
lĩnh vực nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau.
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu
yêu cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5), trường hợp yêu cầu báo cáo
qua hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường
hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa yêu cầu báo cáo qua hệ thống phần mềm thì điền
đầy đủ thông tin vào cả 2 cột (5) và (6).
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận
báo cáo để tổng hợp cuối cùng.
Cột (8), (9): Trường hợp yêu cầu
thông tin báo cáo từ phía người dân hay doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác như:
Tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, hội, hiệp hội,... thì
đánh dấu X vào ô tương ứng.
Cột (10): Ghi rõ tên sở, ban,
ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa với
từng chế độ báo cáo.
Biểu mẫu 03
BỘ/TỈNH/THÀNH PHỐ.......
VỤ/CỤC/SỞ/BAN...........................
|
|
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
A. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Tên báo cáo
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh
giá
|
|
B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Mục tiêu của cơ quan hành chính nhà nước
khi quy định chế độ báo cáo là gì ?
|
………………………...……………………………………………………………
………………………...……………………………………………………………
………………………...……………………………………………………………
|
2. Báo cáo có đáp ứng được mục tiêu quản lý,
chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề nghị nêu lý
do:…………….…………...……………………
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ
nguồn khác không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, lấy từ nguồn
nào:……….………………...…………………………
………………………...…………………………………………………………
|
4. Có cần thiết duy trì chế độ báo cáo này
không ?
|
Có □
Không □
Nếu có thì trả lời các câu hỏi tiếp theo. Nếu
không, dừng tại đây.
|
II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Tên báo cáo
|
1.1. Tên báo cáo đã được quy định rõ ràng, thống
nhất trong các văn bản không ?
|
Có □
Không □
- Nếu không, đề xuất hướng xử lý:…………………………………………
………………………………………………………………………………….
|
1.2. Tên chế độ báo cáo có phù hợp với nội
dung yêu cầu báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp:…………….……...……...…………………………
………………………...……………………………………………………
|
2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
|
2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có được
quy định rõ ràng không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:
………………………...…………………...………………………………
………………………...……………………………………………………
|
2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có thống
nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ, ngành, địa phương đang quản
lý không ?
|
Có □
Không □
(i) Nếu không, có thể thống nhất thời điểm chốt
số liệu giữa các lĩnh vực trong bộ, tỉnh được không?
Có □
Không □
(ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt số liệu
cho từng kỳ báo cáo:……………..….………...……………………
………………………...………………………………………………………
………………………...………………………………………………………
|
3. Thời điểm gửi báo cáo
|
3.1. Có quy định thời điểm gửi rõ ràng cho từng
đối tượng báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:………………………...……………
………………………...…………………………………………………………
|
3.2. Quy định về thời điểm gửi báo cáo có đủ
thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:………….……………...……………..
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
3.3. Có thể quy định thống nhất thời điểm gửi
báo cáo cho từng đối tượng báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa phương hay
không ?
|
Có □
Không □
- Nếu có, đề xuất thời điểm cụ thể:………...……….……....………………
- Nếu không, đề nghị nêu lý do:
………………………...……………….…
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
4. Hình thức báo cáo
|
4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức nào ?
|
1. Báo cáo giấy: □
2. Báo cáo qua phần mềm điện tử: □
Trường hợp chưa quy định hình thức báo cáo qua
phần mềm điện tử, cần đề xuất phương án sửa đổi cho phép áp dụng cả 2 hình thức
là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.
|
5. Nội dung báo cáo
|
5.1. Có yêu cầu rõ ràng về các thông tin cần
báo cáo không ?
|
Có □
Không □
(i) Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung:………………...……….
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
5.2. Các nội dung báo cáo có thể đơn giản hóa
được không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung:…………….…………..........……
………………………...……………………………………………………………
………………………...……………………………………………………………
|
5.3. Có nội dung trùng lặp với các chế độ báo
cáo khác không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, đề xuất hướng đơn giản
hóa:………………………...……..………
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có phù hợp với đối
tượng phải thực hiện báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng xử lý:
………………………...………..…………
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
|
6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu
báo cáo
|
6.1. Chế độ báo cáo có quy định về mẫu biểu số
liệu BC không?
|
Có □
Không □
Nếu có, mẫu biểu số liệu có phù hợp với nội
dung báo cáo, thuận tiện để tổng hợp số liệu không ?
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung:…………………….…...………
………………………...……………………………………………………………
|
6.2. Chế độ báo cáo có quy định mẫu Đề cương
báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, cần đề xuất phương án ban hành Đề
cương báo cáo để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
|
6.3. Đề cương, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo
có chứa các thông tin không cần thiết không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung:………………………..........…….
………………………...……………………………………………………………
|
6.4. Số liệu yêu cầu báo cáo có trùng lặp với
số liệu tại báo cáo khác không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, tỷ lệ trùng lặp là bao nhiêu %:
…………………...……..........……
………………………...…………………………………………………………
|
6.5. Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo
có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng xử
lý:………………….……...………..………
………………………...………………………………………………………..
|
6.6. Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo có được hướng
dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng xử
lý:………….……………...………..…………
………………………...………………………………………………………….
|
7. Đối tượng phải thực hiện báo cáo
|
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo có được quy định
rõ ràng, cụ thể không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng xử lý:………………………...………...…………
………………………...…………………………………………………………
|
7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải thực hiện
báo cáo không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, đề nghị nêu cụ thể:………………………....…………………………
Nếu không, đề nghị nêu lý do:
………………………...…………………..….
|
8. Tần suất thực hiện báo cáo trong năm
|
8.1. Tần suất báo cáo
|
Số lần:....../năm
Kỳ báo cáo: □ Tháng □
Quý □ 6 tháng □ Năm □ Khác
Điều, khoản, điểm văn bản quy định:....................
|
8.2. Có thể giảm tần suất thực hiện báo cáo
không ?
|
Có □
Không □
(Nếu có. Đề xuất tần suất là bao nhiêu lần/năm:...................................
|
III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Báo cáo được quy định ở văn bản nào ? Có phải
văn bản quy phạm pháp luật không ?
|
………………………...………………………………………………………
………………………...………………………………………………………
………………………...………………………………………………………
|
2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng thẩm quyền
không ?
|
Có □
Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp:…….…...……
………………………...…………………………………………………………
|
3. Quy định về báo cáo trong văn bản hiện hành
có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp
trên ban hành không ?
|
Có □
Không □
Nếu có, đề nghị chỉ ra văn bản chồng chéo (cụ
thể đến điều, điểm, khoản nếu đó là văn bản quy phạm pháp luật):………………...…...……………………
………………………...…………………………………………………………..
|
IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
□ Bãi bỏ chế độ BC
Lý do bãi bỏ:……………………………………....……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….....…
□ Duy trì chế độ báo cáo hiện hành
Lý do duy
trì:……………………....……………....…………………………………………
………………………………………………………………………………………………....
□ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ BC
Nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể:
- Tên báo cáo:…………………………………………………..……………………………
- Thời điểm chốt số liệu báo
cáo:………………………….……..…………………………
- Thời điểm gửi báo
cáo:………………………………..…………………………………..
- Hình thức báo
cáo:………….………………………………………………………………
- Nội dung báo cáo:.……………………………………………………..……………………
- Đề cương báo cáo:
.……………………………………………………..……………………
- Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo:
.……………………………………..……………………
- Đối tượng phải thực hiện báo
cáo:…………...…………………………….....….………..
- Tần suất báo
cáo:…………………………………………………………….......................
- Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể tên báo cáo
được gộp):…………….…….……………
|
|
|
|