|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2565/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính bồi thường Nhà nước Ủy ban huyện Lâm Đồng
Số hiệu:
|
2565/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2565/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP
ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp “Về việc công bố thủ
tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (Văn phòng
Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, UBND CẤP
HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 03 thủ tục
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt
hại về việc phục hồi danh dự
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật số 10/2017/QH14 ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày
17/5/2018 của Bộ Tư pháp Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường
nhà nước.
|
2
|
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết
bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Lâm Đồng
Địa chỉ: 36 Trần Phú, phường 4,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước số 10/2017/QH14;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
|
3
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi
thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận
hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ
được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về
việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể
yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm
2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung
hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan
theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản
này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết
bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực
hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ
lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các
thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước số 10/2017/QH14;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
02 Thủ tục
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi
thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận
hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ
được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về
việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể
yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm
2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung
hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan
theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản
này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết
bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực
hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ
lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các
thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước số 10/2017/QH14;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
|
2
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt
hại về việc phục hồi danh dự
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước số 10/2017/QH14;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ: 01 Thủ tục
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi
thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận
hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ
được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về
việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể
yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm
2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung
hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan
theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản
này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết
bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực
hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ
lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các
thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp xã.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước số 10/2017/QH14;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
|
Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2565/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|