|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2547/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ Quảng Trị 2015
Số hiệu:
|
2547/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TÌNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2547/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 17 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3
năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá,
chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2200/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh
tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH,
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định những tiêu chí, phương
pháp chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
(sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao.
Quy định này không áp dụng đối với UBND huyện Đảo
Cồn Cỏ.
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc
và căn cứ đánh giá, chấm điểm và xếp loại
1. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm
xác định đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh. Thông qua kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt
tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, yếu kém; đồng thời kết quả đánh giá, chấm
điểm, xếp loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí để bình xét
khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
2. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tổ
chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí được quy định tại Quyết định này;
bảo đảm thực chất, khách quan, công bằng, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị.
3. Đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy
định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được
giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 3. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
Số TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
150
|
1
|
Tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch,
đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách… thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được thông qua theo kế hoạch. Mỗi chương
trình, kế hoạch, đề án… được 9 điểm, tối đa không quá 45 điểm
|
45
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật;
chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách… thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý sau khi được phê duyệt
|
30
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giao
|
15
|
4
|
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến,
giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
|
15
|
5
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và chức danh chuyên
môn thuộc UBND cấp xã
|
15
|
6
|
Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được
phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật
|
30
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính
|
80
|
1
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
9
|
a)
|
Tham mưu UBND tỉnh nội dung phân cấp quản lý
thuộc ngành, lĩnh vực của mình
|
4
|
b)
|
Thực hiện các nội dung phân cấp, ủy quyền của
cấp trên giao
|
3
|
c)
|
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thực hiện
phân cấp, ủy quyền
|
2
|
2
|
Tổ chức bộ máy, biên chế theo đúng quy định
|
4
|
3
|
Thường xuyên rà soát vị trí việc làm và cơ cấu
công chức, viên chức; khi có biến động
có trách nhiệm điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình cơ
quan có thẩm quyền theo quy định
|
4
|
4
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng theo đúng vị trí
việc làm và thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, khen thưởng,
kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách theo đúng quy định
|
9
|
a)
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng theo đúng vị trí
việc làm theo đúng quy định
|
5
|
b)
|
Thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
theo đúng quy định
|
2
|
c)
|
Thực hiện khen thưởng, kỷ luật và thực hiện
các chế độ, chính sách theo đúng quy định
|
2
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ (Đơn vị có xây dựng, thực hiện Kế hoạch đào tạo và
báo cáo theo quy định)
|
4
|
6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông theo đúng quy định
|
24
|
a)
|
Diện tích và trang thiết bị của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo quy định
|
5
|
b)
|
Có bố trí
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và thực hiện
chi trả phụ cấp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm
bảo quy định
|
4
|
c)
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp và
trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý
|
5
|
d)
|
Số lượng thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (dưới 30%: 0 điểm; từ 30 - 59%: 2 điểm;
từ 60 - 79%: 5 điểm; từ 80% trở lên: 10 điểm)
|
10
|
7
|
Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết (rà soát thủ tục hành chính, niêm yết thủ tục hành
chính)
|
9
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
a)
|
Đơn vị có trang hoặc cổng thông tin điện tử và
thường xuyên cập nhật thông tin theo quy định
|
2
|
b)
|
Đơn vị có kênh điều hành tác nghiệp nội bộ (Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng)
|
3
|
c)
|
Cung cấp đầy đủ dịch vụ hành chính công trực
tuyến từ mức độ 02 trở lên trên trang/cổng thông tin điện tử
|
3
|
d)
|
Có cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến
từ mức độ 03 trở lên trên trang/cổng thông tin điện tử
|
2
|
9
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008
|
7
|
a)
|
Đã được cấp Giấy chứng nhận áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và duy trì việc thực
hiện đúng quy định
|
4
|
b)
|
Mở rộng, cải tiến,
nâng cấp hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
III
|
Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
20
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
8
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật
|
12
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
35
|
1
|
Chấp hành tốt các quy định, ý kiến chỉ đạo của
cấp trên
|
4
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
4
|
3
|
Ban hành và thực hiện các quy định về Quy chế
dân chủ, chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, công tác dân vận chính quyền.
|
6
|
a)
|
Ban hành và thực hiện các quy định về Quy chế
dân chủ, công tác dân vận chính quyền
|
3
|
b)
|
Ban hành và thực hiện các quy định về chi tiêu
nội bộ, văn hóa công sở
|
3
|
4
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm
việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối
với công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh
nghiệp tại trụ sở phải đeo thẻ công chức
|
9
|
a)
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm
việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị
|
5
|
b)
|
Đeo thẻ công chức khi làm việc
|
4
|
5
|
Thành lập Ban Thanh tra nhân dân và có báo cáo
kết quả hoạt động hàng năm
|
3
|
6
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
9
|
V
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa
phương, đơn vị (PCI)
|
30
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của
UBND tỉnh)
|
4
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện
Chỉ số PCI
|
13
|
a)
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
3
|
b)
|
Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình
|
7
|
c)
|
Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các
quy trình, thủ tục… nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận
thông tin
|
3
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan
đến Chỉ số PCI theo quy định
|
3
|
4
|
Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
10
|
VI
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng
cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
20
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị
hành chính công (Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 04/7/2014)
|
4
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch duy trì
và củng cố Chỉ số PAPI
|
12
|
a)
|
Tuyên truyền,
phổ biến các thông tin liên quan đến Chỉ số PAPI để cán bộ, công chức và người
dân nhận thức đầy đủ, giám sát thực hiện
|
4
|
b)
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo Chỉ số thành phần PAPI
|
8
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và
đột xuất về Chỉ số PAPI theo quy định
|
4
|
VII
|
Sáng kiến trong triển khai thực hiện nhiệm
vụ (trừ Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh). Mỗi sáng tạo (sáng kiến) được 05 điểm, tối
đa không quá 15 điểm
|
15
|
Điều 4. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm đối với UBND cấp huyện
Số TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
|
70
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GDP
|
12
|
2
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố
|
12
|
3
|
Huy động vốn đầu tư
|
9
|
4
|
Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP
|
10
|
|
- Nông, lâm, thủy sản
|
4
|
- Công nghiệp - xây dựng
|
4
|
- Thương mại - dịch vụ - du lịch
|
2
|
5
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm theo tiêu chí mới.
|
6
|
6
|
Số lao động được giải quyết việc làm/số lao động
trong độ tuổi
|
5
|
7
|
Giảm tỷ lệ người sinh con thứ 3 trở lên
|
3
|
8
|
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
3
|
9
|
Số xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới (áp
dụng đối với 08 huyện, thị xã)
Đối với thành phố Đông Hà: Tổ chức có hiệu quả
các hoạt động xây dựng văn minh đô thị
|
8
|
10
|
Số xã, phường phù hợp với trẻ em
|
2
|
II
|
Các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
65
|
1
|
Văn hóa, thể dục - thể thao
|
15
|
a)
|
Công tác quản lý văn hóa, quản lý các di tích
lịch sử, danh lam thắng cảnh
|
3
|
b)
|
Xây dựng thiết chế văn hóa
|
3
|
c)
|
Tỷ lệ làng, bản, thôn, xóm, cơ quan được công nhận
danh hiệu đơn vị văn hóa (so với kế hoạch năm thực hiện)
|
3
|
d)
|
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu gia đình thể thao
(so với kế hoạch năm thực hiện)
|
3
|
Đ)
|
Thể thao thành tích cao (bao gồm các giải quốc
gia...)
|
3
|
2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
a)
|
Giáo dục các bậc học được đánh giá theo tiêu
chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
b)
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia tăng so với kế
hoạch thực hiện
|
3
|
c)
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT năm học 201...
- 201...
|
3
|
d)
|
Tỷ lệ học sinh đậu Đại học năm học 201... -
201...
|
3
|
Đ)
|
Có học sinh đạt giải
|
3
|
3
|
Y tế
|
15
|
a)
|
Tỷ lệ Trạm xá xã có bác sỹ tăng (so với kế hoạch
năm thực hiện)
|
3
|
b)
|
Xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế tăng so với kế
hoạch năm thực hiện
|
3
|
c)
|
Thực hiện các chương trình quốc gia về y tế;
tiêm chủng các loại vác xin
|
3
|
d)
|
Kiểm soát, phòng, chống dịch bệnh
|
3
|
e)
|
Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
4
|
Công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
10
|
a)
|
Công tác tuyên truyền
|
6
|
b)
|
Hiệu quả kiềm chế các tệ nạn xã hội
|
4
|
5
|
Bảo vệ môi trường
|
7
|
a)
|
Công tác bảo vệ môi trường, thực hiện phong
trào “Xanh - sạch - đẹp” trong các cơ quan, trường học, bệnh viện, làng, xã…
|
3
|
b)
|
Tăng tỷ lệ che phủ rừng
|
2
|
c)
|
Xử lý chất thải công nghiệp và nguồn nước sạch
|
2
|
6
|
Công tác hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo
|
3
|
a)
|
Công tác thực hiện chính sách về thương binh
liệt sỹ
|
1.5
|
b)
|
Xây dựng nhà tình nghĩa, đại đoàn kết, nhà người
nghèo
|
1.5
|
III
|
Công tác quốc phòng - an ninh, trật tự an
toàn xã hội
|
15
|
1
|
Công tác tuyển, giao quân
|
2.5
|
2
|
Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ
|
2
|
3
|
Công tác phòng, chống bão, lũ lụt, giảm nhẹ
thiên tai
|
1.5
|
4
|
Phòng chống cháy rừng
|
1.5
|
5
|
Công tác tổ chức huấn luyện lực lượng dân quân
tự vệ, dự bị động viên, các đối tượng khác
|
1.5
|
6
|
Đảm bảo tốt công tác an ninh trật tự, an toàn
xã hội tại địa phương
|
1.5
|
7
|
Phòng, chống bạo loạn, khủng bố; phòng, chống
tội phạm, giảm tệ nạn xã hội
|
1.5
|
8
|
Công tác đảm bảo an toàn giao thông, giảm tai
nạn giao thông
|
1.5
|
9
|
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc, xây dựng cơ sở an toàn làm chủ
|
1.5
|
IV
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính
|
80
|
1
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
9
|
a)
|
Phân cấp quản lý cho các phòng và UBND cấp xã
|
4
|
b)
|
Thực hiện các nội dung phân cấp, ủy quyền của cấp
trên giao
|
3
|
c)
|
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện phân cấp, ủy quyền
|
2
|
2
|
Tổ chức bộ máy, biên chế theo đúng quy định
|
4
|
3
|
Thường xuyên rà soát vị trí việc làm và cơ cấu
công chức, viên chức; khi có biến động
có trách nhiệm điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình cơ
quan có thẩm quyền theo quy định
|
4
|
4
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng theo đúng vị trí
việc làm và thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, khen thưởng,
kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách theo đúng quy định
|
9
|
a)
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng theo đúng vị trí
việc làm theo đúng quy định
|
5
|
b)
|
Thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
theo đúng quy định
|
2
|
c)
|
Thực hiện khen thưởng, kỷ luật và thực hiện
các chế độ, chính sách theo đúng quy định
|
2
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ (Đơn vị có xây dựng, thực hiện Kế hoạch đào tạo và
báo cáo theo quy định)
|
4
|
6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông theo đúng quy định
|
24
|
a)
|
Diện tích và trang thiết bị của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo quy định
|
5
|
b)
|
Có bố trí
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và thực hiện chi
trả phụ cấp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo
quy định
|
4
|
c)
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp và
trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý
|
5
|
d)
|
Số lượng thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (dưới 30%: 0 điểm; từ 30 - 59%: 2 điểm;
từ 60 - 79%: 5 điểm; từ 80% trở lên: 10 điểm)
|
10
|
7
|
Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết (rà soát thủ tục hành chính, niêm yết thủ tục
hành chính)
|
9
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
a)
|
Đơn vị có trang hoặc cổng thông tin điện tử và
thường xuyên cập nhật thông tin theo quy định
|
2
|
b)
|
Đơn vị có kênh điều hành tác nghiệp nội bộ (Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng)
|
3
|
c)
|
Cung cấp đầy đủ dịch vụ hành chính công trực
tuyến từ mức độ 02 trở lên trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
3
|
d)
|
Có cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến
từ mức độ 03 trở lên trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
2
|
9
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008
|
7
|
a)
|
Đã được cấp giấy chứng nhận áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 và duy trì việc thực
hiện đúng quy định
|
4
|
b)
|
Mở rộng, cải tiến,
nâng cấp Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
V
|
Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
20
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
8
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật
|
12
|
VI
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
35
|
1
|
Chấp hành tốt các quy định, ý kiến chỉ đạo của
cấp trên
|
4
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
4
|
3
|
Ban hành và thực hiện các quy định về Quy chế
dân chủ, chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, công tác dân vận chính quyền
|
6
|
a)
|
Ban hành và thực hiện các quy định về Quy chế
dân chủ, công tác dân vận chính quyền
|
3
|
b)
|
Ban hành và thực hiện các quy định về chi tiêu
nội bộ, văn hóa công sở
|
3
|
4
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm
việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối
với công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh
nghiệp tại trụ sở phải đeo thẻ công chức
|
9
|
a)
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm
việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị
|
5
|
b)
|
Đeo thẻ công chức khi làm việc
|
4
|
5
|
Thành lập Ban Thanh tra nhân dân và có báo cáo
kết quả hoạt động hàng năm
|
3
|
6
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
9
|
VII
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa
phương, đơn vị (PCI)
|
30
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của
UBND tỉnh)
|
4
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện
Chỉ số PCI
|
13
|
a)
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
3
|
b)
|
Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình
|
7
|
c)
|
Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các
quy trình, thủ tục… nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận
thông tin
|
3
|
3)
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan
đến Chỉ số PCI theo quy định
|
3
|
4
|
Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
10
|
VIII
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng
cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
20
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị
hành chính công (Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 04/7/2014)
|
4
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch duy trì
và củng cố Chỉ số PAPI
|
12
|
a)
|
Tuyên truyền,
phổ biến các thông tin liên quan đến Chỉ số PAPI để cán bộ, công chức và người
dân nhận thức đầy đủ, giám sát thực hiện
|
4
|
b)
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo Chỉ số thành phần PAPI
|
8
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và
đột xuất về Chỉ số PAPI theo quy định
|
4
|
IX
|
Sáng kiến trong triển khai thực hiện nhiệm
vụ (trừ Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh). Mỗi sáng tạo (sáng kiến) được 05 điểm,
tối đa không quá 15 điểm
|
15
|
Điều 5. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 350
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan,
đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh (có định lượng), nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm chuẩn;
cứ vượt 1% được cộng 02 điểm nhưng tổng số điểm thưởng của từng nhóm tiêu chí
không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch,
cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm nhưng không trừ quá điểm chuẩn
của tiêu chí đó. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội nếu không có định lượng thì cách
tính điểm thực hiện như Điểm b Điều này.
b) Các chỉ tiêu không định lượng
- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo
chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo
chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao do khách
quan thì 0 điểm, nếu do chủ quan thì bị trừ điểm theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng)
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện nhiệm
vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội
được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến (sáng tạo), thưởng 05 điểm, nhưng không
quá 15 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
3. Trừ điểm (điểm phạt)
a) Chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy
chế, cơ chế, chính sách… trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy
định, mỗi lần trừ 06 điểm; không được thông qua do chất lượng, mỗi chương
trình, đề án trừ 03 điểm.
b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ được
giao theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 06 điểm.
c) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả
giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ,
công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 03
điểm.
d) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết
khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở
lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 06 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 03 điểm.
e) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với
quy định, một việc trừ 03 điểm.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Hội đồng tổ chức
đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
5. Điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chiếm
từ 60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 6. Điểm xếp loại
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm
vụ.
1. Đạt từ 320 điểm trở lên và tổng kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính phải đạt từ 56 điểm trở lên: hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 260 điểm đến dưới 320 điểm: hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 210 điểm đến dưới 260 điểm: hoàn thành
nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 210 điểm: không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Quy trình
đánh giá, chấm điểm và xếp loại
1. Tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong
năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định
này.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
a) Thành lập Hội đồng đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do UBND tỉnh quyết định gồm: Chủ tịch UBND
tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng, Phó
Giám đốc Sở Nội vụ làm Thư ký, đại diện Lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND
tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư pháp làm ủy viên.
Giúp việc Hội đồng có Tổ Thư ký do Phó Giám đốc
Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, Trưởng phòng CCHC, Sở Nội vụ làm Tổ phó và công chức
các Sở, ngành: Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư
pháp, Ban Thi đua - Khen thưởng làm Tổ viên.
b) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm
điểm, xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Hội đồng có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng
thời đề xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Cơ sở để thẩm định
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh
giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định
này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và
thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Huyện ủy,
HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 8. Thời gian tổ chức
đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 20/11 đến ngày 30/11 hàng năm
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ
quan mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại gửi: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ (04 bộ). Đối với UBND cấp huyện gửi thêm 01 bộ cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư (05 bộ). Mỗi cơ quan 01 bộ.
2. Từ ngày 01/12 đến ngày 15/12
Các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định, tổ chức
thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và dự kiến xếp loại các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh gửi về Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ).
3. Từ ngày 16/12 đến ngày 30/12: Tổ Thư ký tổng
hợp
4. Từ 01/01 đến 10/01 Hội đồng thẩm định họp,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị
xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Báo cáo của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND
cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh
giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định
này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Đến ngày 30/11 hàng năm các cơ quan, đơn vị
nào không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì xếp vào loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Hồ sơ trình UBND tỉnh
của Hội đồng
1. Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xếp loại
2. Báo cáo kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định
Điều 11. Chế độ khen thưởng
và chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tiêu
chí quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được xem
xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức
lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem
xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị đó; 03 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem
xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của
người đứng đầu cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có
trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị mình, gửi báo cáo theo quy định.
2. Hội đồng có trách nhiệm tổ chức, đánh giá, chấm
điểm và xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng
hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2547/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
5.424
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|