ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2545/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng
10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; đồng thời bãi bỏ 02 thủ tục hành chính có số
thứ tự 02 và 06 thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số
2159/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, PCT UBND TP;
- VP UBND TP (2B,3CG);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.PV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 2545/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân thành phố
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên
nghiên cứu viên
|
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
chi thường xuyên
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Khoa học và Công
nghệ
1. Thủ tục Thành lập sàn giao
dịch công nghệ vùng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập
hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý
kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập.
Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tuyến qua Hệ
thống quản lý văn bản liên thông đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Sàn giao dịch
công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập;
+ Đề án thành lập;
+ Dự thảo quyết định thành lập;
+ Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập Sàn
giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Điều kiện về nhân lực:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản
trí tuệ.
- Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ quốc gia:
+ Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư
vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục
vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
+ Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
+ Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức
trung gian của thị trường KH&CN.
2. Xét thăng hạng viên chức từ
trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ tổ chức thăng hạng chức danh
nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Mục 2, Nghị định
115/2020/NĐ-CP).
+ Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
- Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật;
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng
dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp
nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 Nghị định này) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp
bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ
xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng
chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề
nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
Đối với viên chức hạng IV được xét thăng lên hạng
chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm
phù hợp với chức danh nghề nghiệp được xét và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện
xét theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Bước 3: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
• Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
• Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
• Các ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn, nghiệp
vụ liên quan đến việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
quyết định, trong đó có 01 ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp làm
việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết. Hội đồng
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
• Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
• Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban thẩm định hồ
sơ, Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
• Tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
• Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
• Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
• Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
+ Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
dự xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự xét thăng hạng
hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Bước 4: Nội dung, hình thức xét thăng hạng (Điều
39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP)
+ Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu
về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với viên chức dự
xét thăng hạng.
+ Hình thức: Thẩm định hồ sơ
- Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng
+ Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là
người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công
nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức
dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc
xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên
sau:
• Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
• Viên chức là nữ;
• Viên chức là người dân tộc thiểu số;
• Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng,
năm sinh);
• Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
+ Trường hợp không xác định được người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quản lý viên chức.
- Bước 6: Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
+ Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
+ Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm
thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại
ngữ.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: viên chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Khoa học và Công nghệ (đối với viên chức thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên);
- Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu (căn cứ vào
Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt).
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên
cứu (hạng IV, mã số: V.05.01.04) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
(hạng III - Mã số: V.05.01.03), gồm các yêu cầu:
+ Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
• Có trình độ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu;
• Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa
học.
+ Yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
• Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước;
tình hình kinh tế - xã hội nói chung và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với
lĩnh vực nghiên cứu; những thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công
nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; nội dung quản lý, phương pháp triển khai
nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ;
• Nắm vững cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản
thiết bị, vật tư dùng trong nghiên cứu và các quy định an toàn lao động, vệ
sinh lao động có liên quan;
• Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết
quả nghiên cứu vào thực tiễn; có khả năng tổ chức và kết nối các nhà nghiên cứu
có năng lực để thực hiện nhiệm vụ của một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể;
có khả năng xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học được giao,
tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu;
• Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
khác. Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm
thu ở mức đạt trở lên và là tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố
trên tạp chí khoa học trong nước có uy tín;
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và
sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Viên chức thăng hạng từ trợ lý nghiên cứu (hạng
IV) lên nghiên cứu viên (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh trợ lý
nghiên cứu (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời
gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh trợ lý
nghiên cứu (hạng IV) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quản lý viên chức.
Mẫu
số 05
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:
....................................
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN
CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG
CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện
có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng
viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày
... tháng ... năm ........
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
TÊN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:
....................................
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM
.............
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian
giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ quản lý nghề nghiệp
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày
... tháng ... năm .............
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|