|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2535/QĐ-UBND 2022 Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính cơ quan Ủy ban Bình Định
Số hiệu:
|
2535/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2535/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 11
tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ MỘT SỐ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 76/NQ -CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và
Chương trình hành động số 09-Ctr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 452/TTr-SNV ngày 29 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ Chỉ số cải cách
hành chính) với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều
chỉnh: Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
- Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho
bạc Nhà nước tỉnh.
2. Nội dung Bộ Chỉ số
cải cách hành chính
a) Chỉ số cải cách
hành chính các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định này.
b) Chỉ số cải cách
hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Phụ lục 2 kèm theo
Quyết định này.
c) Chỉ số cải cách
hành chính các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục 3 kèm
theo Quyết định này.
3. Phương pháp đánh
giá
a) Tự đánh giá
- Các cơ quan, đơn
vị, địa phương tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy
định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Điểm tự đánh giá
của các cơ quan, đơn vị, địa phương được Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách
hành chính thẩm định để xem xét công nhận hoặc điều chỉnh.
b) Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học
- Việc đánh giá thông
qua điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối
tượng khác nhau và thực hiện theo Kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
hàng năm.
- Bộ câu hỏi điều tra
xã hội học được xây dựng theo nội dung các tiêu chí của Bộ chỉ số cải cách hành
chính.
4. Xác định Chỉ số
cải cách hành chính
a) Chỉ số cải cách
hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và
tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số cải cách hành chính được làm tròn tới chữ
số thập phân thứ hai.
b) Đối với các cơ
quan không thực hiện đánh giá một số tiêu chí thì Chỉ số cải cách hành chính
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối
đa sau khi trừ điểm tối đa của các tiêu chí không đánh giá.
5. Xếp hạng chỉ số
cải cách hành chính và phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp theo thứ tự từ cao
xuống thấp theo khối cơ quan, đơn vị:
- Khối các cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Khối Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Khối các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm
Căn cứ thang điểm
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính hàng năm như sau:
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Đạt từ 85% trở lên;
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Đạt từ 70% đến dưới 85%;
- Hoàn thành nhiệm
vụ: Đạt từ 55% đến dưới 70%;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ: Đạt dưới 55%.
6. Thời gian thực
hiện
- Trước ngày 31 tháng
12 của năm đánh giá, các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành công tác đánh
giá, tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở
Nội vụ. Đồng thời, Sở Nội vụ phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện điều tra xã hội học phục vụ công tác chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Trước ngày 31 tháng
01 năm kế tiếp của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị được phân công tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương và tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
kết quả Chỉ số cải cách hành chính.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng dẫn tổ chức
triển khai thực hiện tự đánh giá kết quả sau khi Kế hoạch được ban hành.
- Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định kết quả đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức công bố, tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành
chính trong Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để đề
nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình và yêu cầu công tác cải cách
hành chính của tỉnh.
b) Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng
dẫn đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các lĩnh vực được
phân công phụ trách.
c) Các cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
- Tổng hợp số liệu,
xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài liệu, kết quả tự đánh giá
và nội dung kiến nghị, giải trình (nếu có).
- Phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan trong việc điều tra xã hội học để xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Căn cứ Chỉ số cải
cách hành chính được công bố để xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách
hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày
08 tháng 07 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết
quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ Cải cách hành chính;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC, BTCD;
- Lưu: VT, KSTT(M).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 11/08/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
60
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công
tác CCHC năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC
hoặc lồng ghép trong KHCCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Xác định rõ và
đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC, phân công tổ chức thực hiện cụ thể và ban
hành đảm bảo thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Không ban hành
đầy đủ các Kế hoạch về công tác CCHC trong năm hoặc ban hành đầy đủ Kế hoạch
nhưng nội dung không đảm bảo
|
0
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80%
- 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới
80%
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
Tuyên truyền đầy đủ
03 hình thức: (1) Tổ chức Hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC, (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên website của đơn vị, (3) Trên các phương tiện truyền thông
khác, tờ rơi …
|
0,5
|
|
|
- Có ít nhất một
hình thức tuyên truyền khác: Tổ chức hoặc tham gia cuộc thi tìm hiểu về CCHC,
tọa đàm về CCHC, sân khấu hóa…
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC (Báo cáo CCHC, Báo
cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo, đảm bảo nội dung, thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không
đảm bảo thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Không thực hiện
đầy đủ chế độ báo cáo hoặc có báo cáo không đảm bảo nội dung và thời gian quy
định
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc
và trực thuộc được kiểm tra trực tiếp đạt từ 30% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các vấn đề
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các vấn đề
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có vấn đề chưa
được xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
1.6.1
|
Số lượng nhiệm vụ
được giao hoàn thành trong Chương trình công tác năm của UBND tỉnh và trong
kế hoạch CCHC tỉnh
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.7
|
Trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
1.7.1
|
Đánh giá trách
nhiệm thực hiện công tác CCHC đối với người đứng đầu đơn vị thuộc và trực
thuộc (trước ngày 31/12 của năm)
|
0,5
|
|
|
1.7.2
|
Gắn kết quả thực
hiện công tác CCHC với công tác thi đua - khen thưởng
|
1
|
|
|
|
- Có tổ chức thực
hiện
|
1
|
|
|
- Không tổ chức
thực hiện
|
0
|
|
|
1.7.3
|
Thực hiện tiếp công
dân định kỳ; Tổ chức/tham gia đối thoại với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
|
0,5
|
|
|
1.8
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới về CCHC được Hội đồng sáng kiến cơ sở công nhận
|
1
|
|
|
2
|
THAM MƯU XÂY DỰNG
VÀ THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL
theo phân công của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
- 100% VBQPPL ban
hành đảm bảo trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
- Dưới 100% VBQPPL
ban hành đảm bảo trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
0
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL do cấp tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị
theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, thay thế văn bản QPPL của ngành không còn phù hợp
|
0,5
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản sau
rà soát, kiểm tra và kiến nghị
|
1
|
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có văn bản chưa
được xử lý
|
0
|
|
|
2.4
|
Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch
và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
3.1
|
Đơn giản hoá thủ
tục hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Có đăng ký rà
soát, đánh giá đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Trình phương án
đơn giản hóa đối với 100% TTHC đã được phê duyệt đúng quy định
|
1
|
|
|
- 100% phương án
đơn giản hóa TTHC được thông qua
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Tham mưu UBND tỉnh
công bố TTHC và danh mục TTHC
|
1
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định
|
1
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.3
|
Tham mưu ban hành
quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.4
|
Công khai đầy đủ
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, đường dây nóng trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị
|
0,5
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản
ánh, kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng
quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính
|
5
|
|
|
|
- Từ 95% - 100% hồ
sơ được giải quyết đúng và sớm hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
3.7
|
Thực hiện quy định
về xin lỗi trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Tham mưu ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Trung ương; rà soát, hoàn
thiện các quy chế, quy định (quy chế làm việc, các quy chế khác…) theo quy
định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ,
kịp thời (trong thời gian 03 tháng khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
1
|
|
|
- Chưa thực hiện
đầy đủ hoặc chưa kịp thời
|
0
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực
hiện sắp xếp lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp
lại tổ chức bên trong thuộc Sở, trực thuộc Sở theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp
lại các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức bên trong các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương đúng quy định và không nhiều hơn số
lượng công chức chuyên môn
|
1
|
|
|
4.4
|
Thực hiện quy định
về quản lý biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ
báo cáo đầy đủ kịp thời theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện tinh
giản biên chế viên chức đạt theo kế hoạch hàng năm
|
0,5
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định
về phân cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
|
- Có thực hiện theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Không thực hiện
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến
nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra các nội dung đã
phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
9
|
|
|
5.1
|
Hoàn thành vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Kịp thời rà soát,
điều chỉnh; trình UBND tỉnh điều chỉnh Đề án vị trí việc làm công chức sau
khi ban hành mới quy định chức năng, nhiệm vụ
|
0,5
|
|
|
5.1.2
|
Công chức được bố
trí công tác đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% công chức
trong cơ quan hành chính được bố trí theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% công
chức được bố trí theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng và rà
soát, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
- 100% các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án
vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề
án vị trí việc làm (trừ các đơn vị phải sắp xếp, sáp nhập, giải thể)
|
0
|
|
|
5.1.4
|
Viên chức được bố
trí theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
thực hiện
|
0,5
|
|
|
- Đạt dưới 100% số
đơn vị thực hiện
|
0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tuyển
dụng viên chức, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với viên chức,
người lao động theo quy định
|
1
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, xếp loại
CBCCVC
|
2
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
đánh giá, xếp loại CBCCVC hàng năm
|
0,5
|
|
|
5.3.2
|
Hoàn thành đánh giá
đúng thời gian quy định và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại (trước ngày
31/12 hàng năm)
|
0,5
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ CBCCVC hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
- Từ 80% - 100%
CBCCVC được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 80% CBCCVC
được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện công tác
cán bộ (bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển…) theo quy định hiện
hành
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện không
đảm bảo theo quy định
|
0
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
0,5
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch
|
0,5
|
|
|
- Không ban hành Kế
hoạch
|
0
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện chế độ
đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
theo Kế hoạch và báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng (trước ngày
31/12 hàng năm)
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa
đầy đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển
đổi vị trí công tác CCVC theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo
theo Kế hoạch đề ra và báo cáo kết quả (trước ngày 31/12 hàng năm)
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Thực hiện tốt công
vụ và đạo đức công vụ
|
1
|
|
|
|
- Trong năm không
có CCVC bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ và báo cáo kết quả
(trước ngày 31/12 hàng năm)
|
1
|
|
|
- Trong năm có CCVC
bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ
|
0
|
|
|
5.8
|
Thực hiện việc kê
khai tài sản công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
quy trình theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa
đầy đủ quy trình theo quy định
|
0
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
6
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai
tài chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở
|
1
|
|
|
6.3
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, ngành tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên
tăng so với giai đoạn trước liền kề (trừ những đơn vị được cấp có thẩm quyền
quyết định do Nhà nước đảm bảo 100%)
|
1
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
- Đã thực hiện 100%
kiến nghị
|
1
|
|
|
- Thực hiện từ 90%
đến dưới 100% kiến nghị
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện dưới
90% kiến nghị
|
0
|
|
|
6.5
|
Xây dựng và báo cáo
dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện xây
dựng báo cáo và gửi đúng thời hạn
|
1
|
|
|
- Thực hiện xây
dựng báo cáo và gửi sau thời hạn
|
0,5
|
|
|
6.6
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
1
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
7.1
|
Ban hành đầy đủ các
Kế hoạch, quy định, quy chế để triển khai chính quyền điện tử, chính quyền số
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
7.2
|
Cung cấp các loại
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Trang thông
tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Cung cấp thông
tin đầy đủ theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
- Cung cấp thông
tin người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin
theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Cung cấp thông tin
chỉ đạo điều hành trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
- Có từ 100 tin,
bài/năm trở lên
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100 tin,
bài/năm
|
0
|
|
|
7.4
|
Ứng dụng Hệ thống
văn phòng điện tử
|
2
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi và xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 95% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
95%
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90%
|
0
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ lập hồ sơ
công việc được lập xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 40% trở lên hồ
sơ công việc được lập
|
1
|
|
|
- Dưới 40% công
việc được lập hồ sơ công việc thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
7.5
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu, phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
|
- Có cơ sở dữ liệu
hoặc phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
- Không có cơ sở dữ
liệu hoặc phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0
|
|
|
7.6
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
3
|
|
|
7.6.1
|
Tỷ lệ TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1,5
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC
trở lên
|
1,5
|
|
|
- Dưới 50% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1,5
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
1,5
|
|
|
- Dưới 20% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ thanh toán
trực tuyến trên tổng số giao dịch thanh toán của các TTHC được
cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
- Từ 30% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 20% đến dưới
30% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
+ Dưới 20%
|
0
|
|
|
7.8
|
Tỷ lệ kết nối chế
độ báo cáo của đơn vị với Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
7.9
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
7.9.1
|
Xây dựng và công bố
100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
7.9.2
|
Thực hiện duy trì,
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
7.10
|
Thực hiện tiếp nhận
hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
1
|
|
|
7.10.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch
vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC
trở lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
- Từ 30% đến dưới
50% số TTHC có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC
có phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
7.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0,5
|
|
|
- Từ 5% đến dưới
20% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 5% số hồ sơ
TTHC
|
0
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
40
|
|
|
1
|
Kết quả đo lường sự
hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
30
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá
của cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND
|
10
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG - ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1.1
|
Có nội dung đột phá
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
1
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành vượt chỉ
tiêu Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
1
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Có nội dung gây ảnh
hưởng đến các Chỉ số CCHC của tỉnh (Par Index, SIPAS)
|
-1
|
|
|
2.2
|
Có công chức, viên
chức gây nhũng nhiễu, phiền hà, chấp hành chưa tốt đạo đức công vụ (do báo,
đài, cá nhân, tổ chức phản ánh) được xác minh là đúng theo phản ánh.
|
-1
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 11/08/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
60
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công
tác CCHC năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế
hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Xác định rõ và
đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC, phân công tổ chức thực hiện cụ thể và ban
hành đảm bảo thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Chất lượng kế
hoạch CCHC năm của UBND cấp xã:
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80%
- 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới
80%
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
- Tuyên truyền đầy
đủ 03 hình thức: (1) Tổ chức Hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC, (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên website của địa phương, (3) Các phương tiện truyền thông,
tờ rơi …
|
0,5
|
|
|
- Có ít nhất một
hình thức tuyên truyền khác: Tổ chức hoặc tham gia cuộc thi tìm hiểu về CCHC,
tọa đàm về CCHC, sân khấu hóa…
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC
(Báo cáo CCHC, Báo
cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo, đảm bảo nội dung, thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không
đảm bảo thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Không thực hiện
đầy đủ chế độ báo cáo hoặc có báo cáo không đảm bảo nội dung và thời gian quy
định
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã
và các phòng chuyên môn được kiểm tra trực tiếp đạt từ 30% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện sau kiểm tra:
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các vấn đề
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các vấn đề
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có vấn đề chưa
được xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
1.7
|
Trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
1.7.1
|
Thực hiện đánh giá
kết quả Chỉ số CCHC của UBND cấp xã trực thuộc
|
0,5
|
|
|
1.7.2
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ CCHC đối với người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
1.7.3
|
Gắn kết quả thực
hiện công tác CCHC với công tác thi đua – khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
- Có tổ chức thực
hiện
|
0,5
|
|
|
- Không tổ chức
thực hiện
|
0
|
|
|
1.7.4
|
Thực hiện tiếp công
dân định kỳ; Tổ chức gặp gỡ, trao đổi với doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại địa
phương và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
|
0,5
|
|
|
1.8
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới về CCHC được Hội đồng sáng kiến cơ sở công nhận
|
1
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4
|
|
|
2.1
|
Công tác ban hành
VBQPPL (cấp huyện, cấp xã)
|
1
|
|
|
|
- 100% VBQPPL ban
hành đảm bảo thẩm quyền, trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
- Dưới 100% VBQPPL
ban hành đảm bảo thẩm quyền, trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
0
|
|
|
2.2
|
Thực hiện kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do địa phương ban hành theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản sau
rà soát, kiểm tra và kiến nghị
|
1
|
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có văn bản chưa
được xử lý
|
0
|
|
|
2.4
|
Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch
và báo cáo kết quả đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
3.1
|
Đơn giản hoá thủ
tục hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Có đăng ký rà
soát, đánh giá đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Trình phương án
đơn giản hóa đối với 100% TTHC đã được phê duyệt đúng quy định
|
1
|
|
|
- 100% phương án
đơn giản hóa TTHC được thông qua
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và
địa chỉ phản ánh kiến nghị đảm bảo theo quy định
|
1,5
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật và công
khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên Cổng thông tin điện tử địa phương và tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định (TTHC, danh mục TTHC, số điện thoại đường dây nóng)
|
0,5
|
|
|
- Đầy đủ nhưng
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã
công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
- 100% UBND cấp xã
công khai đúng quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% UBND cấp xã công khai đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% UBND cấp
xã công khai đúng quy định
|
0
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản
ánh, kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng
quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
1,5
|
|
|
3.4.1
|
Ban hành các Quy
chế phối hợp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
0,5
|
|
|
3.4.2
|
Cập nhật hồ sơ TTHC
vào Hệ thống Một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
|
- 100% hồ sơ TTHC
được cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% hồ sơ
TTHC được cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0
|
|
|
3.4.3
|
Bố trí công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
- Đảm bảo số lượng
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo chất
lượng phục vụ (có trường hợp gây phiền hà thì 0 điểm)
|
0
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (cấp huyện, cấp xã)
|
3
|
|
|
|
- Từ 95% - 100% hồ
sơ được giải quyết đúng và sớm hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
3.6
|
Thực hiện quy định
về xin lỗi trong giải quyết TTHC (cấp huyện, cấp xã)
|
1
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Ban hành các quy
định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo quy
định của Trung ương
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ,
kịp thời (trong thời gian 03 tháng khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
1
|
|
|
- Chưa thực hiện
đầy đủ hoặc chưa kịp thời
|
0
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực
hiện sắp xếp lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp
lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp
lại các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức bên trong các đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định (nếu có)
|
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương đúng quy định và không nhiều hơn số
lượng công chức chuyên môn
|
1
|
|
|
4.4
|
Thực hiện quy định
về quản lý biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ
báo cáo đầy đủ kịp thời theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện tinh
giản biên chế viên chức đạt theo kế hoạch hàng năm
|
0,5
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định
về phân cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền
cho phòng chuyên môn, UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
- Có thực hiện theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Không thực hiện
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến
nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra các nội dung đã
phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
10
|
|
|
5.1
|
Hoàn thành vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Kịp thời rà soát,
điều chỉnh; trình UBND tỉnh điều chỉnh Đề án vị trí việc làm công chức
|
0,5
|
|
|
5.1.2
|
Công chức được bố
trí công tác theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% công chức
trong cơ quan hành chính được bố trí theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% công
chức được bố trí theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng và rà
soát, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
- 100% đơn vị sự
nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% đơn vị
sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án
vị trí việc làm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ các đơn vị phải sắp
xếp, sáp nhập, giải thể)
|
0
|
|
|
5.1.4
|
Viên chức được bố
trí theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
thực hiện
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn
vị thực hiện
|
0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện tuyển
dụng viên chức, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với viên chức,
người lao động theo quy định
|
1
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, xếp loại
CBCCVC
|
2
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
đánh giá, xếp loại CBCCVC hàng năm
|
0,5
|
|
|
5.3.2
|
Hoàn thành đánh giá
đúng thời gian quy định và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại (trước ngày
31/12 hàng năm)
|
0,5
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ CBCCVC hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
- Từ 80% - 100%
CBCCVC được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 80% CBCCVC
được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện công tác
cán bộ (bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển…) theo quy định hiện
hành
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện không
đảm bảo theo quy định
|
0
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
1,0
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
0,5
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
0,5
|
|
|
- Không ban hành Kế
hoạch
|
0
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện chế độ
đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
theo Kế hoạch và báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng (trước ngày 31/12 hàng
năm)
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa
đầy đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển
đổi vị trí công tác CBCCVC theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo
theo Kế hoạch đề ra và báo cáo kết quả (trước ngày 31/12 hàng năm)
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Thực hiện văn hóa
công vụ
|
1
|
|
|
|
- Trong năm không
có công chức, viên chức bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ và báo cáo kết
quả (trước ngày 31/12 hàng năm)
|
1
|
|
|
- Trong năm có công
chức, viên chức vi phạm đạo đức công vụ
|
0
|
|
|
5.8
|
Thực hiện việc kê
khai tài sản công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
quy trình theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa
đầy đủ theo quy định
|
0
|
|
|
5.9
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
1
|
|
|
|
- 100% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn
|
0,5
|
|
|
- 100% công chức
cấp xã đạt chuẩn
|
0,5
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
5
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai
tài chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện chế độ tự
chủ về sử dụng biên chế và kinh phí tại các phòng chuyên môn; đơn vị sự
nghiệp công lập và UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định
|
1
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
- Đã thực hiện 100%
kiến nghị
|
1
|
|
|
- Thực hiện từ 90%
đến dưới 100% kiến nghị
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện dưới
90% kiến nghị
|
0
|
|
|
6.4
|
Xây dựng và báo cáo
dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện xây
dựng báo cáo và gửi đúng thời hạn
|
1
|
|
|
- Thực hiện xây
dựng báo cáo và gửi sau thời hạn
|
0,5
|
|
|
6.5
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
1
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
11
|
|
|
7.1
|
Ban hành đầy đủ các
Kế hoạch, quy định, quy chế để triển khai chính quyền điện tử, chính quyền số
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
7.2
|
Cung cấp các loại
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông
tin điện tử
|
1
|
|
|
|
- Cung cấp thông
tin đầy đủ theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
- Cung cấp thông
tin người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin
theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Có từ 100 tin,
bài/năm trở lên
|
1
|
|
|
- Dưới 100 tin/bài
|
0
|
|
|
7.4
|
Ứng dụng Hệ thống
văn phòng điện tử
|
2
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi và xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 95% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
95%
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90%
|
0
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ công
việc được lập và xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 30% trở lên hồ
sơ công việc được lập
|
1
|
|
|
- Dưới 30% công
việc được lập hồ sơ công việc thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
7.5
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC
trở lên
|
1
|
|
|
- Dưới 50% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
1
|
|
|
- Dưới 20% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ UBND cấp xã
cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
- Đạt từ 50% UBND
cấp xã trở lên
|
1
|
|
|
- Đạt từ 35% đến
dưới 50% UBND cấp xã thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Đạt dưới 35% UBND
cấp xã
|
0
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ thanh toán
trực tuyến trên tổng số giao dịch thanh toán của các TTHC được cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
- Từ 30% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 20% đến dưới
30%: Điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 20%
|
0
|
|
|
7.8
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
1
|
|
|
7.8.1
|
Xây dựng và công bố
100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
7.8.2
|
Thực hiện duy trì,
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
7.9
|
Thực hiện tiếp nhận
hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
7.9.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch
vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC
trở lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
- Từ 30% đến dưới
50% số TTHC có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC
có phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
7.9.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0,5
|
|
|
- Từ 10% đến dưới
20% số hồ sơ TTHC được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 10% số hồ sơ
TTHC
|
0
|
|
|
8
|
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
3
|
|
|
8.1
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
1
|
|
|
|
- 100% chỉ tiêu đạt
và vượt
|
1
|
|
|
- Từ 90% - dưới
100% chỉ tiêu đạt và vượt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% chỉ tiêu
đạt và vượt
|
0
|
|
|
8.2
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm theo chỉ tiêu được giao
|
1
|
|
|
|
- Vượt chỉ tiêu từ
4% trở lên
|
1
|
|
|
- Vượt chỉ tiêu từ
2% - dưới 4%
|
0,5
|
|
|
- Đạt hoặc vượt chỉ
tiêu dưới 2%
|
0,25
|
|
|
- Không hoàn thành
chỉ tiêu được giao
|
0
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp,
hộ kinh doanh (hoạt động trên địa bàn) thành lập mới trong
năm
|
1
|
|
|
|
- Tăng từ 20% trở lên
so với năm trước liền kề
|
1
|
|
|
- Tăng dưới 20% so
với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
40
|
|
|
1
|
Kết quả đo lường sự
hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
30
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá
của cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND
|
10
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG - ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1.1
|
Có nội dung đột phá
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
1
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành vượt chỉ
tiêu Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
1
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Có nội dung gây ảnh
hưởng đến các Chỉ số CCHC của tỉnh (Par Index, SIPAS)
|
-1
|
|
|
2.2
|
Có công chức, viên
chức gây nhũng nhiễu, phiền hà, chấp hành chưa tốt đạo đức công vụ (do báo,
đài, cá nhân, tổ chức phản ánh) được xác minh là đúng theo phản ánh.
|
-1
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 11/08/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
25
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công
tác CCHC năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC
hoặc lồng ghép trong Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Xác định rõ và
đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC, phân công tổ chức thực hiện cụ thể và ban
hành đảm bảo thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Không ban hành
đầy đủ các Kế hoạch về công tác CCHC trong năm hoặc ban hành đầy đủ Kế hoạch
nhưng nội dung không đảm bảo
|
0
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80%
- 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới
80% kế hoạch
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
- Tuyên truyền đầy
đủ 03 hình thức: (1) Tổ chức Hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC, (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên website của địa phương, (3) Trên các phương tiện truyền
thông, tờ rơi,..
|
0,5
|
|
|
- Có ít nhất một
hình thức tuyên truyền khác: Tổ chức hoặc tham gia cuộc thi tìm hiểu về CCHC,
tọa đàm về CCHC, sân khấu hóa…
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC
(Báo cáo CCHC, Báo
cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo, đảm bảo nội dung, thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời
gian quy định
|
0,5
|
|
|
- Không thực hiện
đầy đủ chế độ báo cáo hoặc có báo cáo không đảm bảo nội dung và thời gian quy
định
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc
và trực thuộc được kiểm tra trực tiếp trong năm đạt từ 30% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các nội dung
phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các nội
dung đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các nội
dung đã xử lý nhưng có nội dung chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có nội dung chưa
được xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị
|
1
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị (chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
1.7
|
Trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác CCHC
|
3
|
|
|
1.7.1
|
Đánh giá trách
nhiệm thực hiện công tác cải cách hành chính đối với người đứng đầu đơn vị
thuộc và trực thuộc (trước ngày 31/12 hàng năm)
|
1
|
|
|
1.7.2
|
Gắn kết quả thực
hiện công tác CCHC với công tác thi đua - khen thưởng
|
1
|
|
|
|
- Có tổ chức thực
hiện
|
1
|
|
|
- Không tổ chức
thực hiện
|
0
|
|
|
1.7.3
|
Thực hiện tiếp công
dân định kỳ; tổ chức gặp gỡ, trao đổi với cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân tại địa phương và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với hoạt động
của ngành
|
1
|
|
|
1.8
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới về CCHC được Hội đồng sáng kiến cơ sở công nhận
|
1
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
2.1
|
Công khai TTHC và
địa chỉ phản ánh kiến nghị đảm bảo theo quy định
|
2
|
|
|
2.1.1
|
Cập nhật và công
khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên Trang thông tin điện tử và Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định (TTHC, danh mục TTHC, số điện thoại đường dây nóng)
|
1
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
2.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị trực
thuộc công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1
|
|
|
|
- 100% đơn vị trực
thuộc công khai đúng quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% đơn vị trực thuộc công khai đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% đơn vị
trực thuộc công khai đúng quy định
|
0
|
|
|
2.2
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản
ánh, kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng
quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
2.3
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính (tại đơn vị và đơn vị trực thuộc)
|
10
|
|
|
|
- Từ 95% - 100% hồ
sơ được giải quyết đúng và sớm hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
2.4
|
Thực hiện quy định
về xin lỗi trong giải quyết TTHC (tại đơn vị và đơn vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
75
|
|
|
1
|
Kết quả đo lường sự
hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
50
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá
của cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND
|
25
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG - ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
1.1
|
Có nội dung đột phá
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
1
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành vượt chỉ
tiêu Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
1
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Có nội dung gây ảnh
hưởng đến các Chỉ số CCHC của tỉnh (Par Index, SIPAS)
|
-1
|
|
|
2.2
|
Có công chức, viên
chức gây nhũng nhiễu, phiền hà, chấp hành chưa tốt đạo đức công vụ (do báo,
đài, cá nhân, tổ chức phản ánh) được xác minh là đúng theo phản ánh.
|
-1
|
|
|
Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2535/QĐ-UBND ngày 11/08/2022 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|