ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2507/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3613/QĐ-BYT ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Y tế dự phòng quy định tại Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là:
- Danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y
tế tỉnh Vĩnh Long.
- Danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Y tế tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1659/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024.
(Phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Công khai nội dung danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Phòng: VH - XH;
- Trung tâm: PVHCC, TH - CB;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2507/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1.
|
1.004070.H61
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện:
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
|
Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT- BTC:
300.000 đồng/hồ sơ.
(Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT- BTC: từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng
70% mức thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
|
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
2.
|
1.004062.H61
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện:
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
|
Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT- BTC:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT- BTC: từ ngày
01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng
70% mức thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
|
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
|
1.
|
1.002944.000.00.00.H61
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện:
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
|
Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT- BTC:
300.000 đồng/hồ sơ.
(Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT- BTC: từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng
70% mức thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
|
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
2.
|
1.002467.000.00.00.H61
|
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn
trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện:
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
|
Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT- BTC:
300.000 đồng/hồ sơ.
(Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng
70% mức thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
|
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II
LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
1. Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Mã TTHC:
1.002944.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
Trước khi thực hiện sản xuất chế phẩm, người đại diện
theo pháp luật của cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn), nơi cơ sở sản xuất đặt
trụ sở.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ và chuyển Sở Y tế xử lý.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người
nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo người nộp chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công bố của cơ sở sản xuất, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên Trang
thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ
của cơ sở sản xuất. Trường hợp có thay đổi về tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
trong thời hạn 15 ngày, cơ sở sản xuất có trách nhiệm gửi thông báo việc thay đổi
này đến Sở Y tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật
trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin nêu trên.
Hằng năm, cơ sở sản xuất có trách nhiệm gửi thông
báo các thay đổi khác (nếu có) ngoài các thay đổi về tên và địa chỉ nêu trên đến
Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở để cập nhật thông tin. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở sản xuất, Sở Y tế nơi cơ sở đặt
trụ sở có trách nhiệm cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Y
tế.
1.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến (thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh).
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1 Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP
(bản gốc văn bản);
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 91/2016/NĐ-CP (bản gốc văn bản);
- Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho (có xác nhận của cơ sở sản xuất);
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa
chất (có xác nhận của cơ sở sản xuất).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng
PDF (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công khai trên Trang thông
tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
cơ sở sản xuất.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng 70% mức
thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm: theo Mẫu số 01, Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ- CP;
- Bản kê khai nhân sự: theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu đối với hồ sơ công bố:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính công ích: theo quy định
tại khoản 2, Điều 7 Nghị định 91/2016/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung Nghị định
155/2018/NĐ-CP:
+ Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất làm thành 01
bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
+ Các tài liệu trong hồ sơ phải được in rõ ràng, sắp
xếp theo trình tự theo quy định tại Khoản 1 Điều này; giữa các phần có phân
cách, có trang bìa và danh mục tài liệu.
- Đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến: theo quy định tại
Điều 52 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
* Điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về nhân sự: có ít nhất 01 người chuyên trách về an toàn hóa chất
đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Có trình độ từ trung cấp về hóa học trở lên;
+ Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất
(quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1 Chương II Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất (Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP);
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm được thành phần
và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất
không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có đủ
năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP (Khoản 2 Điều 6
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản
lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm không tiếp nhận
hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20...
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm
Kính gửi: ………………2………..………
1. Tên cơ sở:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:………………………………..3…………………………………..…..
Điện thoại:…………………Fax:………………………………………………….….
Email:……………......…… Website (nếu có):
………………………………….…..
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất:
Họ và tên:……………………………………………………………………………….
Điện thoại cố định:……......… Điện thoại di động:…………………………..………
Fax:………………………….Email:………………………………………………..
3. Địa chỉ nơi sản xuất:………………………………..4………………………………
4. Công bố lần đầu □5
Công bố lại……….□ số phiếu tiếp nhận …………….6……………………………
5. Các chế phẩm do cơ sở sản xuất:
STT
|
Tên chế phẩm
|
Dạng chế phẩm
|
Quy mô
(…....7……./năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở sản xuất của chúng tôi đủ điều
kiện sản xuất chế phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
|
□
|
2
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
3
|
Văn bản phân công người điều hành sản xuất (đối với
cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm)
|
□
|
4
|
Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho
|
□
|
5
|
Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản
xuất và ứng cứu sự cố hóa chất
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm xin
cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh.
2 Sở Y tế nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
4 Nếu trùng với địa chỉ nơi đăng ký kinh
doanh thì ghi “tại trụ sở”.
5 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc
công bố lại.
6 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố
gần nhất.
7 Đơn vị trọng lượng hoặc thể tích.
PHỤ LỤC II
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......1.....,
ngày.......tháng.......năm 20.....
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Bằng cấp và chứng
chỉ được đào tạo
|
Số năm kinh
nghiệm 2
|
Vị trí đảm nhiệm
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
.................
|
.........................
|
.......................
|
...................
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
1 Địa danh.
2 Ghi số năm làm việc trong lĩnh vực cụ
thể, ví dụ: 05 năm làm khảo nghiệm diệt côn trùng hoặc 03 năm chuyên trách về
an toàn hóa chất.
2. Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt
côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm (Mã TTHC:
1.002467.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn), nơi cơ
sở sản xuất đặt trụ sở.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ và chuyển Sở Y tế xử lý.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người
nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo người nộp chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công bố của cơ sở cung cấp dịch vụ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của cơ sở cung cấp dịch vụ. Trường hợp có thay đổi về tên, địa chỉ của
cơ sở cung cấp dịch vụ: trong thời hạn 15 ngày, cơ sở cung cấp dịch vụ có trách
nhiệm gửi thông báo thông tin thay đổi đến Sở Y tế. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Hằng năm, cơ sở cung cấp dịch vụ có trách nhiệm gửi
thông báo các thay đổi khác (nếu có) ngoài các thay đổi được quy định tại khoản
này đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở để cập nhật thông tin. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở cung cấp dịch vụ, Sở Y
tế nơi cơ sở đặt trụ sở có trách nhiệm cập nhật thông tin trên Trang thông tin
điện tử của Sở Y tế.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến (thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng
chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản);
- Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác nhận của chủ cơ sở (bản gốc
văn bản).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tuyến).
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cung cấp dịch vụ
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng chế phẩm tại Việt
Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công khai trên Trang thông
tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng
chế phẩm.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng 70% mức
thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm: theo Mẫu số 08, Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến: theo quy định tại Điều 52 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP.
* Điều kiện thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp thực hiện diệt côn trùng, diệt
khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác nhận đã được tập
huấn về:
+ Cách đọc thông tin trên nhãn chế phẩm;
+ Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt khuẩn phù hợp với dịch
vụ mà cơ sở cung cấp;
+ Sử dụng và thải bỏ an toàn chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn (Khoản 12 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại Điều 43 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP (Khoản 4 Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản
lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm không tiếp nhận
hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20...
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
Kính gửi:………………2……………………..
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở: 3 …………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………… Fax: ………………………………………………
Email:……………………………….Website (nếu có): ………………………………
2. Công bố lần đầu □ 4
Công bố lại □
số phiếu tiếp nhận………5……….
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở của chúng tôi đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ diệt côn trùng,diệt khuẩn bằng chế phẩm và gửi kèm theo văn bản
này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt
côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
|
□
|
2
|
Danh mục các dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
do cơ sở cung cấp
|
□
|
3
|
Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác nhận
của chủ cơ sở
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt
côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm xin cam kết về tính chính xác của các tài
liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Sở Y tế nơi cơ sở cung cấp dịch vụ đặt
trụ sở.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
4 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc
công bố lại.
5 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố
gần nhất.
3. Công bố cơ sở đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Mã TTHC:
1.004070.H61)
3.1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở kiểm nghiệm gửi thông báo gồm các giấy tờ
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP của Chính phủ nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn), nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ và chuyển Sở Y tế xử lý.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người
nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo người nộp chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công bố của cơ sở kiểm nghiệm, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của cơ sở kiểm nghiệm và danh mục các loại hoạt chất mà đơn vị có khả
năng kiểm nghiệm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có một trong các
thay đổi về tên, địa chỉ, danh mục các loại hoạt chất mà cơ sở có khả năng kiểm
nghiệm thì cơ sở kiểm nghiệm có trách nhiệm gửi thông báo việc thay đổi đến Sở
Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
thông báo của cơ sở kiểm nghiệm, Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin nêu trên.
Hằng năm, cơ sở kiểm nghiệm có trách nhiệm gửi
thông báo các thay đổi khác (nếu có) đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở để cập nhật
thông tin. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
cơ sở kiểm nghiệm, Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP và Nghị định số
129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản);
- Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở có khả năng kiểm nghiệm có xác nhận của
cơ sở kiểm nghiệm (bản gốc văn bản);
- Giấy chứng nhận được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 (bản sao hợp lệ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng
PDF (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kiểm nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công khai trên Trang thông
tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
đơn vị kiểm nghiệm; danh mục các loại hóa chất mà đơn vị có khả năng kiểm nghiệm.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng 70% mức
thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện
kiểm nghiệm: theo Mẫu số 02,Phụ lục I, Nghị định số 91/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 129/2024/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến: theo quy định tại Điều 52 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP.
* Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm:
- Được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 (Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
129/2024/NĐ-CP);
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1……,
ngày........ tháng ….năm 20…
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện thực
hiện kiểm nghiệm
Kính gửi: Sở Y tế …
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………Fax:…………………………………
Email: ………………………… Website (nếu có): …………………………
2. Địa chỉ phòng kiểm nghiệm: ………………………………………………
3. Công bố lần đầu
□2
Công bố lại
□ số phiếu tiếp nhận……3……..
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở kiểm nghiệm của chúng tôi đủ
điều kiện thực hiện kiểm nghiệm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy
tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
|
□
|
2
|
Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở có khả năng
kiểm nghiệm
|
□
|
3
|
Giấy chứng nhận được công nhận phù hợp ISO/IEC
17025
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Địa danh
2 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc công bố lại
3 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố gần nhất
4. Công bố cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Mã TTHC:
1.004062.H61)
4.1. Trình tự thực hiện: Trước khi thực hiện
khảo nghiệm lần đầu tiên, cơ sở khảo nghiệm gửi thông báo gồm các giấy tờ theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP của Chính phủ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn), nơi cơ sở sản xuất
đặt trụ sở. Trường hợp Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở triển khai hệ thống trực
tuyến thì cơ sở thông báo bằng hình thức trực tuyến.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ và chuyển Sở Y tế xử lý.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người
nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo người nộp chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công bố của cơ sở khảo nghiệm, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của cơ sở khảo nghiệm; danh mục các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở khảo
nghiệm công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có một trong các
thay đổi về tên, địa chỉ, danh mục các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở có khả
năng thực hiện thì cơ sở khảo nghiệm có trách nhiệm gửi thông báo việc thay đổi
đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo của cơ sở khảo nghiệm, Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở có
trách nhiệm cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Hằng năm, cơ sở khảo nghiệm có trách nhiệm gửi
thông báo các thay đổi khác (nếu có) ngoài các thay đổi được quy định ở trên đến
Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của cơ sở khảo nghiệm, Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở có trách nhiệm
cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số
129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản);
- Danh mục tên các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở có khả năng thực hiện có
xác nhận của cơ sở khảo nghiệm (bản gốc văn bản);
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 91/2016/NĐ-CP (bản gốc văn bản);
- Giấy chứng nhận được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 hoặc ISO 15189 (bản
sao hợp lệ);
- Danh mục phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động khảo nghiệm có xác
nhận của cơ sở khảo nghiệm (bản gốc văn bản).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng
PDF (không áp dụng đối với trường hợp công bố trực tuyến).
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khảo nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công khai trên trang thông
tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
cơ sở khảo nghiệm; danh mục các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở khảo nghiệm công
bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 59/2023/TT-BTC:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số phí phải nộp bằng 70% mức
thu phí quy định nêu trên, cụ thể là 210.000 đồng/hồ sơ).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm: theo Mẫu số 03, Phụ lục
I Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ- CP;
- Bản kê khai nhân sự: mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến: theo quy định tại Điều 52 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP.
* Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
- Yêu cầu về nhân sự: người phụ trách bộ phận khảo nghiệm có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm chế phẩm (quy định tại khoản 7 và Khoản
8 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
- Yêu cầu về cơ sở vật chất: có phòng khảo nghiệm
được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 hoặc ISO 15189. Trường hợp có hoạt động dịch
vụ thử nghiệm thì hoạt động thử nghiệm phải được đăng ký theo quy định của pháp
luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (quy định tại khoản 5
Điều 2 Nghị định số 129/2024/NĐ-CP);
- Có các chủng côn trùng, vi khuẩn, vi rút đủ cho quy trình khảo nghiệm (Điểm
c Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP);
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm quy định tại Điều
16 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP (Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản
lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20...
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm
Kính gửi: Sở Y tế …
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………………………
Email: ……………………….. Website (nếu có): …………………………….
2. Công bố lần đầu □2
Công bố lại □ số phiếu tiếp nhận ………3…………
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở khảo nghiệm của chúng tôi đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm chế phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm
các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
|
□
|
2
|
Danh mục tên các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở
có khả năng khảo nghiệm
|
□
|
3
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
4
|
Giấy chứng nhận được công nhận được công nhận phù
hợp ISO/IEC 17025 hoặc ISO 15189
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
1 Địa danh.
2 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc
công bố lại.
3 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố
gần nhất.
PHỤ LỤC II
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..1…….,
ngày …. tháng….. năm 20…..
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Bằng cấp và chứng
chỉ được đào tạo
|
Số năm kinh
nghiệm 2
|
Vị trí đảm nhiệm
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
…………
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Địa danh
2 Ghi số năm làm việc trong lĩnh vực cụ
thể, ví dụ: 05 năm làm khảo nghiệm diệt côn trùng hoặc 03 năm chuyên trách về
an toàn hóa chất.
[1] Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.