UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2017/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
04 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13, ngày 22/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ các Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông
tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước; Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số
09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định
số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước; Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định việc đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước và Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 qui định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Công văn số 297/SKHCN-QLKHCS ngày 19 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Quy định này quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước dưới các hình thức: Đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm,
đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2, Điều 2 như sau:
“2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng là đề tài khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề án khoa
học; dự án khoa học và công nghệ hoặc chương trình khoa học và công nghệ;
chương trình khoa học và công nghệ có tên gọi và nội dung thể hiện yêu cầu cơ bản
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ đặt
hàng cho tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3, khoản 4, Điều 5 như sau:
“3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp đề xuất đặt hàng và tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh theo các quy định tại Chương IV của quy định này để xác định
đề tài, dự án sản suất thử nghiệm, đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ,
chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cấp
tỉnh và giao cho Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ để các tổ chức cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn.”
4. Bổ sung Điều
6a như sau:
Yêu cầu đối với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất
hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy
đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà
nước.
5. Bổ sung Điều 6b như sau:
Yêu cầu đối với dự án khoa học và
công nghệ
Dự án khoa học và công nghệ phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Giải quyết vấn đề khoa học và
công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực,
ưu tiên, mũi nhọn được Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ, ngành và Ủy bân nhân dân tỉnh
phê duyệt.
b) Kết quả tạo ra có địa chỉ áp dụng
rõ ràng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý
nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh
vực, tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Có phương án tin cậy trong việc
huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín
dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.
d) Tiến độ thực hiện phù hợp với
tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có
thời gian thực hiện không quá 5 năm.
6. Bổ sung Điều 6c như sau:
Yêu cầu đối với chương trình khoa
học và công nghệ
Chương trình khoa học và công nghệ
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa
học và công nghệ phục vụ một trong định hướng lớn sau: Phát triển tiềm lực khoa
học và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực trong giai đoạn 5 năm hoặc 10
năm; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ
lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Nội dung bao gồm những nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có quan hệ trực tiếp và gián tiếp với nhau về chuyên môn
và phù hợp với nguồn lực khoa học và công nghệ của tỉnh và trong nước.
c) Các kết quả đều thể hiện tính mới,
tính tiên tiến so với các công nghệ đang được áp dụng tại tỉnh Hòa Bình, có khả
năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình.
d) Có thời gian thực hiện không
quá 10 năm và tiến độ triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình.
7. Bổ sung khoản
3, Điều 8 như sau:
“3. Đề án khoa học theo Mẫu
B3-ĐXĐH; dự án khoa học và công nghệ theo Mẫu B4-ĐXĐH và chương trình khoa học
và công nghệ theo Mẫu B5-ĐXĐH.”
8. Bổ sung điểm
d, đ, e vào khoản 2, Điều 11 như sau:
“d) Đối với đề án khoa học: các
yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
đ) Đối với dự án khoa học và công
nghệ: các sản phẩm khoa học công nghệ cùng với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tương ứng đảm bảo sự gắn kết và tính đồng bộ theo quy trình sản xuất hoặc chuỗi
thời gian.
e) Đối với chương trình khoa học
và công nghệ: các loại sản phẩm dự kiến; số lượng và các chỉ tiêu định lượng hoặc
định tính tương ứng, đảm bảo sự quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và thống
nhất với mục tiêu đề ra.”
9. Sửa đổi, bổ
sung điểm a, khoản 2 Điều 14 như sau:
“a) Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa
học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng
theo mẫu quy định ban hành kèm theo qui định này: Mẫu C1-TVHĐ đối với đề tài, dự
án, Mẫu C2-TVHĐ đối với đề án khoa học; Mẫu C3-TVHĐ đối với dự án khoa học và
công nghệ và Mẫu C4-TVHĐ đối với chương trình khoa học và công nghệ.”
10. Sửa đổi, bổ
sung khoản 7, Điều 15 như sau:
“7. Các thành viên hội đồng đánh
giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo Mẫu C1-PĐG đối
với đề tài, dự án, Đề án khoa học theo Mẫu C2-PĐG; dự án khoa học và công nghệ
theo Mẫu C3-PĐG và chương trình khoa học và công nghệ theo Mẫu C4-PĐG ban hành
kèm theo quy định này.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị
"thực hiện" khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh
giá "đạt yêu cầu" và đề nghị "không thực hiện" khi một
trong các nội dung trên được đánh giá "không đạt yêu cầu".
11. Bổ sung Điều
16a như sau:
Nội dung thảo luận của hội đồng tư
vấn xác định đề án khoa học
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
a) Tính cấp thiết và triển vọng ứng
dụng của các kết quả vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan
quản lý.
b) Tính liên ngành, liên vùng của
vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng.
c) Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề án khoa học.
12. Bổ sung Điều 16b như sau:
3 Nội dung thảo luận của hội đồng
tư vấn xác định dự án khoa học và công nghệ
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
a) Tính cấp thiết và mục tiêu của
đề xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của địa
phương.
b) Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng.
c) Tính khả thi của dự án khoa học
và công nghệ thể hiện qua các nội dung đặt ra trong đề xuất đặt hàng.
13. Bổ sung Điều 16c như sau:
Nội dung thảo luận của hội đồng tư
vấn xác định chương trình khoa học và công nghệ
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
a) Tính cấp thiết của việc thực hiện
chương trình và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra từ việc thực hiện
chương trình.
b) Mục tiêu của chương trình đối với
định hướng phát triển khoa học và công nghệ 5 năm hoặc 10 năm; hướng phát triển
công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của tỉnh hoặc đối
với mục tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Nội dung thực hiện chính và các
kết quả tạo khi kết thúc chương trình so với các mục tiêu của chương trình.
d) Thời gian thực hiện và tiến độ
phù hợp để triển khai các nội dung của chương trình.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Bổ sung Điều
1 như sau:
c) Đề án khoa học cấp tỉnh.
2. Sửa đổi khoản
1, bổ sung khoản 3, Điều 5 như sau:
“1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (đối với tổ chức Khoa học và công nghệ).”
“3.Thuyết minh đề án khoa học (Biểu
B1-2d-TMĐA).”
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 9 như sau:.
Bổ sung điểm d, khoản 1: Đề án
khoa học. (Biểu B2-2d-NXĐA).
Sửa đổi mục c, khoản 2 như sau:
Phiếu thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các mẫu biểu ban hành kèm
theo quy định này: đề tài/đề án (Biểu B3-1a-TĐĐT/A); dự án (Biểu B3-1b-TĐDA);
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
- Bổ sung mục d, khoản 5, như sau:
Đề án (Biểu B2-3d-ĐGĐA).
5. Bổ sung Điều
12.
“5. Đề án khoa học.
a) Mục tiêu nghiên cứu của đề án
(điểm tối đa 4).
b) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa
16).
c) Nội dung thực hiện (điểm tối đa
24).
d) Cách tiếp cận và phương pháp
nghiên cứu (điểm tối đa 12).
đ) Sản phẩm của đề án (điểm tối đa
24).
e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ
chức, cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).”
6. Sửa đổi, bổ
sung khoản 6, Điều 14 như sau:
“6. Thư ký hành chính giúp tổ thẩm
định hoàn thiện biên bản thẩm định theo các mẫu Biểu kèm theo quy định này: đề
tài/đề án (Biểu B3-2a-BBTĐĐT/A); dự án (Biểu B3-2b-BBTĐDA) và tổng hợp trình
Giám đốc Sở chủ trì quyết định”
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, như sau:
1. Bổ sung Điều
1 như sau:
“1. Đề án khoa học cấp tỉnh; dự án
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.”
2. Bổ sung Điều
2 như sau:
Chương trình/đề án cấp tỉnh về khoa
học và công nghệ.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày
14/8/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 như sau:
“1. Quy định quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, bao gồm: Đề tài khoa
học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học, dự án khoa học và
công nghệ.”
2. Bổ sung Điều
4 như sau:
“ 1. ĐAĐL là ký hiệu chung cho các
đề án độc lập cấp tỉnh.”
3. Sửa đổi khoản
2, Điều 15 như sau:
“2. Lựa chọn
cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm
nhiệm vụ. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thì cá nhân được lựa chọn phải
đáp ứng các tiêu chí của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại Quyết định ban hành
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước. Việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ phải được sự đồng
ý của Sở Khoa học và Công nghệ.”
Các biểu mẫu ban hành kèm theo tại
phần phụ lục quyết định này.
Điều 5.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
- Các nội dung khác thực hiện theo
các Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014; số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014; 39/2014/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 và 24/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|