ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2493/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH
TẠI TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
18/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam; số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ
luật Lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
các Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam; số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn
ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế và khu công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 3105/QĐ-UBND
ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
Căn cứ Văn bản ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ngày 21/4/2015 về
việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ
Văn bản Ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ngày 14/4/2015 về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao
động trong khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Bình;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình tại các Văn bản số 34/TTr-BQLKCN ngày
14/9/2015, số 97/BC-BQLCKCN ngày 14/9/2015, số 37/TTr-BQLKCN ngày 02/10/2015 và
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 653/STP-KSTTHC ngày 09/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 (mười bảy) thủ
tục hành chính ban hành mới, 07 (bảy) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình tại Quyết định
số 1862/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Thái Bình, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: NC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH TẠI TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2493/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đầu tư.
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Áp dụng đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc diện Quyết
định chủ trương đầu tư hoặc đối với dự án của nhà đầu tư trong nước không thuộc
diện Quyết định chủ trương đầu tư (có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)).
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư nước ngoài thuộc diện Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc đối với dự án của Nhà đầu tư trong nước thuộc diện Quyết định
chủ trương đầu tư (có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)).
|
4
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
|
5
|
Chuyển nhượng dự án đối với dự án
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
6
|
Giãn tiến độ đầu tư.
|
7
|
Đăng ký thành lập Văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC).
|
8
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng điều
hành của Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
|
II. Lĩnh vực xây dựng.
|
1
|
Cấp phép xây dựng công trình cho dự
án.
|
2
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình.
|
3
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng công trình cho dự án.
|
4
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công
trình cho dự án.
|
5
|
Cấp lại giấy phép xây dựng công
trình cho dự án.
|
III. Lĩnh vực lao động.
|
1
|
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài.
|
2
|
Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
|
3
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
|
4
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao
động.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Thái Bình tại Quyết định số 1862/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc
bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu
tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
|
1
|
T-TBH-028522-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư nước
ngoài.
|
Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
|
2
|
T-TBH-028879-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong nước.
|
3
|
T-TBH-028891-TT
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư.
|
II. Lĩnh vực đầu tư phát
triển và phân bổ ngân sách Nhà nước.
|
1
|
T-TBH-028517-TT
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
|
Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
|
III. Lĩnh vực thành lập và phát
triển doanh nghiệp.
|
1
|
T-TBH-028492-TT
|
Xác nhận nhân sự chủ chốt cho các
doanh nghiệp khu công nghiệp.
|
Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
|
IV. Lĩnh vực hành chính tư pháp.
|
1
|
T-TBH-028505-TT
|
Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động
sản.
|
Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
|
V. Lĩnh vực Xây dựng.
|
1
|
T-TBH-028476-TT
|
Cấp phép xây dựng.
|
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI
BÌNH
I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ.
Thủ tục 1: Quyết
định chủ trương đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà
đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu tư có thể scan hồ sơ và
gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh xin ý kiến các cơ quan liên quan, lập báo
cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc không phê duyệt.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ
sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức.
- Đề xuất dự án đầu tư.
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận
nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ (không bao gồm thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa hồ sơ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành và
UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản
không chấp thuận chủ trương đầu tư.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo mẫu tại Phụ lục I, của Văn bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN
ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm:
- Mẫu
I.1: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Mẫu
I.2: Đề xuất dự án đầu tư.
- Mẫu
I.4: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án.
- Mẫu
I.5: Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà
đầu tư nước ngoài:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại
Khoản 3, Điều 22, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Điều kiện, thủ tục đầu tư áp dụng đối
với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại các khoản 1,2,3 Điều
23, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
- Điều kiện đầu tư quy định tại điểm
c, mục 2, văn bản số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
- Các Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 và số 5122/BKHĐT-PC
ngày 24/7/2015.
Mẫu
I.1
Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
…………………Giới tính: ……..…………….
Sinh ngày: …….../……../……..………….Quốc tịch:
……..………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Nơi cấp:
……..……..……..……..……..……..……..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ……..……..……..……..
Số giấy chứng thực cá nhân:
……..……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Ngày hết hạn:
……../……../……..Nơi cấp: ……..……..
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:
………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
.....................................................
Ngày cấp
................................................Cơ quan cấp:........................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email:
……… Website: ………..
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ……..……..………..…..……..Giới tính: ……..
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: ……..……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Nơi cấp:
……..……..……..……..……..……..……..
Địa chỉ thường trú:
…………………..…………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:
………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ
KIẾN THÀNH LẬP (trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế)
1. Loại hình tổ chức kinh tế: ……………………….
2. Vốn điều lệ: (bằng số): ……VNĐ và tương đương ……USD
3. Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu
tư:
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất
dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ
quan quản lý nhà nước.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt
Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có)
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.2
Đề
xuất dự án đầu tư
(Trường
hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ
chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự
án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi
số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã
ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối
với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
-Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng
giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư, gồm vốn cố định
và vốn lưu động.
a) Vốn cố định: ……..
Trong đó bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác hình thành tài sản cố định
theo quy định của pháp luật về tài chính:
- Chi phí khác:
b) Vốn lưu động: …………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị
bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
c) Vốn khác: …………..
5. Thời hạn thực hiện dự án: (số năm dự án hoạt động).
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư,
đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ…
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn (tách
riêng theo từng nguồn khác nhau).
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động cần cho dự án theo từng
giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy
hoạch sử dụng đất:
(Đánh giá sự phù hợp của dự án với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc địa phương, quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành (nếu có), quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực kết cấu hạ tầng, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Nội dung phân tích phải chỉ rõ sự phù hợp của
dự án với quy hoạch định hướng hay quy hoạch cụ thể đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, dẫn chiếu các cơ sở pháp lý).
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với
phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự
án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến
phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp
cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa
phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể
gây ra và cách kiểm soát các tác động này.
- Cách đánh giá tác động của dự án đối
với người dân tộc thiểu số (nếu có).
- Kế hoạch tái định cư (nếu dự án
liên quan đến tái định cư).
- Khả năng dự án gây ra thay đổi về mặt
xã hội.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự
án tới môi trường:
- Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của con người
và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, vận
hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình về việc thực hiện quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các vấn đề quan tâm có liên quan có
thể gây rủi ro cho dự án trong tương lai và các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
- Nội dung chính của kế hoạch quản lý
môi trường và mức độ bao trùm của kế hoạch đó.
- Các kiến nghị về tác động môi trường
được phản ánh và hỗ trợ trong thiết kế và thực hiện dự án (kể cả trong phân
tích kinh tế và các biện pháp thay thế).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án:
8.5. Đánh giá tác động của dự án tới
an ninh-quốc phòng:
- Có đánh giá sơ bộ về ảnh hưởng dự
án về đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới, lãnh thổ và hải đảo (nếu
có).
- Ý kiến của cơ quản lý chuyên môn về
ảnh hưởng của dự án tới quốc phòng, an ninh (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):....................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của
hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số I.4
Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp
dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ
XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm
theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất
(ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình thành…);
- Tình hình thực trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử
dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục
đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt bằng,
đền bù, tái định cư, cần phải lập kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm
bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải xem
xét đầy đủ từ góc độ môi trường và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và tác
động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một
tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.
Phương án tổng thể bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối tượng
phải đền bù: diện tích từng loại đất, nhà cửa, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa màu và các tài sản khác theo quy
định;
- Phương án tài chính cụ thể cho từng
đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng,
tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định
canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc
làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán cho
giải phóng mặt bằng, tái định canh, định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị được
sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý
rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục
đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất bị
thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí (chi phí này phải phù hợp với chi phí
nêu tại Đề xuất dự án):
Mẫu
số I.5
Giải
trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối
với dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẢI
TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm
theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG CÔNG
NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản
quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự án:
-Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết bị,
công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận hành
chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu
số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy móc,
thiết bị và dây chuyền công nghệ chính:
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu
có) và lý do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao, bảo
hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp lựa
chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn;
số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ
thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).
Thủ tục 2: Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (Áp dụng đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư hoặc đối với dự án của nhà
đầu tư trong nước không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu tư có thể scan hồ sơ và
gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (xin ý kiến các cơ quan liên quan nếu thấy
cần thiết), thẩm định và quyết định cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email
thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức.
- Đề xuất dự án đầu tư.
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
Công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận địa điểm hoặc
tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản
không chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo mẫu tại Phụ lục I, của Văn bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN
ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm:
- Mẫu
I.1: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Mẫu
I.3: Đề xuất dự án đầu tư.
- Mẫu
I.4: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án.
- Mẫu
I.5: Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện đối với
nhà đầu tư nước ngoài:
- Điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy
định tại Khoản 3, Điều 22, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
- Điều kiện, thủ tục đầu tư áp dụng đối
với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại các khoản 1,2,3 điều
23 Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
- Điều kiện đầu tư quy định tại điểm
c, mục 2, văn bản số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Các Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư: Số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015; số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015.
Mẫu
I.1
Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
…………………Giới tính: ……..…………….
Sinh ngày: …….../……../……..………….Quốc tịch:
……..………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Nơi cấp:
……..……..……..……..……..……..……..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ……..……..……..……..
Số giấy chứng thực cá nhân:
……..……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Ngày hết hạn:
……../……../……..Nơi cấp: ……..……..
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:
………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
.....................................................
Ngày cấp
................................................Cơ quan cấp:........................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email:
……… Website: ………..
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ……..……..………..…..……..Giới tính: ……..
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: ……..……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..……..……..……..……..……..……..……..
Ngày cấp: ……../……../……..Nơi cấp:
……..……..……..……..……..……..……..
Địa chỉ thường trú:
…………………..…………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:
………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ
KIẾN THÀNH LẬP (trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế)
1. Loại hình tổ chức kinh tế: ……………………….
2. Vốn điều lệ: (bằng số): ……VNĐ và tương đương ……USD
3. Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu
tư:
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất
dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ
quan quản lý nhà nước.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt
Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có)
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.3
Đề
xuất dự án đầu tư
(Áp
dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
--------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ
chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự án: ………………………………….
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi
số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã
ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối
với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
-Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn đầu tư của dự án (bằng tiền Việt Nam và tương đương theo USD, trong đó có thể bổ
sung thêm giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài khác)
4.1. Tổng vốn đầu tư:
4.2. Nguồn vốn:
- Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá
trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ, giá trị quyền sử dụng
đất,………
- Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương
án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
- Vốn khác: …………..
5. Thời hạn hoạt động của dự án (ghi số năm hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư):
6. Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến
độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự
án thực hiện theo từng giai đoạn, nêu mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động
của từng giai đoạn):
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng, lao động người Việt Nam, người nước ngoài):
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với
quy hoạch (nếu có)
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với
phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự
án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến
phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp
cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa
phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể
gây ra và cách kiểm soát tác động này (nếu có).
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự
án tới môi trường (nếu có):
Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của
con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình việc thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án:
Phân tích tài chính (doanh thu,
chi phí, lợi nhuận)
9. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
9.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư
(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...................................................................
9.2. Thuế nhập khẩu:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi
rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):......................................................................
9.3. Tiền thuê đất, tiền sử dụng đất,
thuế sử dụng đất:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi
rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):.....................................................................
9.4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu
có):...................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số I.4
Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp
dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ
XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm
theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất
(ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình thành…);
- Tình hình thực trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử
dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục
đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt bằng,
đền bù, tái định cư, cần phải lập kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm
bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải xem
xét đầy đủ từ góc độ môi trường và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và tác
động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một
tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.
Phương án tổng thể bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối tượng
phải đền bù: diện tích từng loại đất, nhà cửa, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa màu và các tài sản khác theo quy
định;
- Phương án tài chính cụ thể cho từng
đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng,
tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định
canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc
làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán cho
giải phóng mặt bằng, tái định canh, định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị được
sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý
rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục
đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất bị
thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí (chi phí này phải phù hợp với chi phí
nêu tại Đề xuất dự án):
Mẫu
số I.5
Giải
trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối
với dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẢI
TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm
theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG CÔNG
NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản
quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự án:
-Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết bị,
công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận hành
chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu
số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy móc,
thiết bị và dây chuyền công nghệ chính:
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu
có) và lý do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao, bảo
hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp lựa
chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn;
số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ
thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).
Thủ tục 3: Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (Áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư nước
ngoài thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư hoặc đối với dự án của nhà đầu tư
trong nước thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư sau khi nhận Quyết định chủ trương đầu tư được cán bộ tiếp nhận viết
Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh.
Bước
2: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với nhà đầu tư trong nước bổ
sung văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
Thủ tục 4: Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu tư có thể scan hồ sơ và
gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh xem xét cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ
sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
- Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện dự án đến thời điểm đề nghị điều
chỉnh dự án đầu tư.
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án
của nhà đầu tư.
- Tài liệu liên quan đến các nội dung
điều chỉnh gồm:
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức.
+ Đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận
địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản thông báo không chấp thuận điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu tại Phụ lục I, của Văn
bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Mẫu
I.2, I.3: Đề xuất dự án đầu tư;
- Mẫu
I.4: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án;
- Mẫu
I.5: Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư;
- Mẫu
I.9: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh;
- Mẫu
I.10: Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều
chỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài:
- Điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ
quy định tại Khoản 3, Điều 22, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
- Điều kiện, thủ tục đầu tư quy định
tại các khoản 1,2,3 điều 23 Luật Đầu tư ngày 26/11/2014.
- Điều kiện đầu tư quy định tại điểm
c, mục 2, văn bản số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
- Các Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư: Số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 và số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015.
Ghi chú:
+ Đối với các dự án thuộc diện Quyết định
chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu
tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn
thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu
có), Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện thủ tục Quyết định chủ
trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư
thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu
I.2
Đề
xuất dự án đầu tư
(Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ
chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi
số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư, gồm vốn cố định
và vốn lưu động.
a) Vốn cố định: ……..
Trong đó bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác hình thành tài sản cố định
theo quy định của pháp luật về tài chính:
- Chi phí khác:
b) Vốn lưu động: …………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi
giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết
công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
c) Vốn khác: …………..
5. Thời hạn thực hiện dự án: (số năm dự án hoạt động).
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu
tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ…
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn
(tách riêng theo từng nguồn khác nhau).
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động cần cho dự án theo từng
giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự
án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch sử dụng đất:
(Đánh giá sự phù hợp của dự án
với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc địa phương, quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành (nếu có), quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực kết cấu hạ tầng,
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Nội dung phân tích phải chỉ rõ sự
phù hợp của dự án với quy hoạch định hướng hay quy hoạch cụ thể đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, dẫn chiếu các cơ sở pháp lý).
8.2. Đánh giá sự tác động của dự
án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động
đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả
năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân
sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có
thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này.
- Cách đánh giá tác động của dự
án đối với người dân tộc thiểu số (nếu có).
- Kế hoạch tái định cư (nếu dự
án liên quan đến tái định cư).
- Khả năng dự án gây ra thay đổi
về mặt xã hội.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của
dự án tới môi trường:
- Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của
con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình về việc thực hiện
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các vấn đề quan tâm có liên
quan có thể gây rủi ro cho dự án trong tương lai và các biện pháp giảm thiểu rủi
ro.
- Nội dung chính của kế hoạch quản
lý môi trường và mức độ bao trùm của kế hoạch đó.
- Các kiến nghị về tác động môi
trường được phản ánh và hỗ trợ trong thiết kế và thực hiện dự án (kể cả trong
phân tích kinh tế và các biện pháp thay thế).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án:
8.5. Đánh giá tác động của dự án
tới an ninh-quốc phòng:
- Có đánh giá sơ bộ về ảnh hưởng
dự án về đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới, lãnh thổ và hải đảo (nếu
có).
- Ý kiến của cơ quản lý chuyên
môn về ảnh hưởng của dự án tới quốc phòng, an ninh (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):....................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung
của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH
TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc
Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện
dự án:
1.1. Tên dự án: ………………………………….
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX:
ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn
đầu tư của dự án (bằng
tiền Việt Nam và tương đương theo USD, trong đó có thể bổ sung thêm giá trị
tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài khác)
4.1. Tổng vốn đầu tư:
4.2. Nguồn vốn:
- Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá
trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ, giá trị quyền sử dụng
đất,………
- Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
- Vốn khác: …………..
5. Thời hạn hoạt động của dự
án (ghi số năm hoạt động của dự án kể từ ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
6. Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có);
tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp
dự án thực hiện theo từng giai đoạn, nêu mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt
động của từng giai đoạn):
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng, lao động người Việt Nam, người nước ngoài):
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự
án với quy hoạch (nếu có)
8.2. Đánh giá sự tác động của dự
án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động
đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả
năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân
sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có
thể gây ra và cách kiểm soát tác động này (nếu có).
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của
dự án tới môi trường (nếu có):
Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của
con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình việc thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án:
Phân tích tài chính (doanh
thu, chi phí, lợi nhuận)
9. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư)
9.1. Thuế
thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): .................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):
...............................................................................
9.2. Thuế nhập khẩu:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có): ...............................................................................
9.3. Tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):
...............................................................................
9.4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư(nếu
có): ...............................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số I.4
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao
đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. KHU ĐẤT
DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng
sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình thành…);
- Tình hình thực
trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá
sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở
pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch,
tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất
đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư(nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt
bằng, đền bù, tái định cư, cần phải lập kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định
cư, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải
xem xét đầy đủ từ góc độ môi trường và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và
tác động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một
tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.
Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối tượng
phải đền bù: diện tích từng loại đất, nhà cửa, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa màu và các tài sản khác theo quy
định;
- Phương án tài chính cụ thể cho
từng đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng,
tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định
canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc
làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán
cho giải phóng mặt bằng, tái định canh, định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị
được sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (tên dự án) với các nội dung chính
sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa
lý rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng
đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm
tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục
đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất
bị thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí (chi phí này phải phù hợp với chi
phí nêu tại Đề xuất dự án):
Mẫu số I.5
Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối với dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản
quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự
án:
- Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết
bị, công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận
hành chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu
số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính:
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu
có) và lý do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao,
bảo hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp
lựa chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn;
số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ
thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).
Mẫu
I.9
Văn
bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
………………………Giới tính: ..................................
Sinh ngày: …….../………/………………….Quốc tịch:
.....................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ..............................................................................
Ngày cấp: ……… /………/………Nơi cấp:
.....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.......................................................................................
Ngày cấp: …… /……/……Ngày hết hạn: ……
/……/…… Nơi cấp: ..................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..Email:
..........................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..........................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
........................
Ngày cấp
....................................................Cơ quan cấp:............................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email:
……… Website: ...................................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
…………………………………………Giới tính: ...........
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: .................................. .
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
..............................................................................
Ngày cấp: ……… /………/………Nơi cấp:
.....................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax:
……………………..Email: ..........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
....(tên dự án)........ với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên
giấy
|
Số
giấy/Mã số dự án
|
Ngày
cấp
|
Cơ
quan cấp
|
Ghi
chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh:
.........................................................................
- Nay đăng ký sửa thành:
.............................................................................................
- Lý do điều chỉnh:
.......................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo
(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội
dung điều chỉnh (nếu có).
III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của
hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b,
c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.
|
Làm tại
……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.10
Báo
cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của
các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến
ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy
móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
- Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của
từng nhà đầu tư):
- Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và
nguồn vốn
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung
khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
4. Sơ lược tình hình tài chính, kết
quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo:
- Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:
- Các khoản nộp ngân sách:
- Vốn chủ sở hữu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động,
người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)
5. Những khó khăn tồn tại trong
quá trình thực hiện dự án:
6. Những kiến nghị cần giải quyết:
II. TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Báo cáo tài chính năm trước liền kề
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Thủ tục 5: Chuyển
nhượng dự án đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy
quyền kèm theo) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu
tư có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh xem xét cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết
quả mang theo hồ sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
- Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án
của Nhà đầu tư.
- Tài liệu liên quan đến các nội dung
điều chỉnh gồm:
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức.
+ Đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
Công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận địa điểm hoặc
tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án
đầu tư.
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng dự án (bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối
với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập
hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản thông báo không chấp thuận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu tại Phụ lục I, của Văn
bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
- Mẫu
I.2, I.3: Đề xuất dự án đầu tư;
- Mẫu
I.4: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án;
- Mẫu
I.5: Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư;
- Mẫu
I.9: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh;
- Mẫu I.10: Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện Thủ tục hành chính:
Áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài:
- Điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ
quy định tại Khoản 3, Điều 22, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Điều kiện, thủ tục đầu tư quy định
tại các khoản 1,2,3 điều 23 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Điều kiện đầu tư quy định tại điểm
c, mục 2, văn bản số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Các Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư số: 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 và số 5122/BKHĐT-PC ngày 24/7/2015.
Ghi chú:
+ Đối với các dự án thuộc diện phải
quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án liên quan đến mục tiêu, địa
điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu
tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi
điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện
thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư
thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp
thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu
I.2
Đề
xuất dự án đầu tư
(Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ
chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi
số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư, gồm vốn cố định
và vốn lưu động.
a) Vốn cố định: ……..
Trong đó bao gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác hình thành tài sản cố định
theo quy định của pháp luật về tài chính:
- Chi phí khác:
b) Vốn lưu động: …………..
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi
giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết
công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
c) Vốn khác: …………..
5. Thời hạn thực hiện dự án: (số năm dự án hoạt động).
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu
tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ…
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn
(tách riêng theo từng nguồn khác nhau).
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động cần cho dự án theo từng
giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự
án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch sử dụng đất:
(Đánh giá sự phù hợp của dự án
với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc địa phương, quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành (nếu có), quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực kết cấu hạ tầng,
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Nội dung phân tích phải chỉ rõ sự
phù hợp của dự án với quy hoạch định hướng hay quy hoạch cụ thể đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, dẫn chiếu các cơ sở pháp lý).
8.2. Đánh giá sự tác động của dự
án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động
đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả
năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân
sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có
thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này.
- Cách đánh giá tác động của dự
án đối với người dân tộc thiểu số (nếu có).
- Kế hoạch tái định cư(nếu dự
án liên quan đến tái định cư).
- Khả năng dự án gây ra thay đổi
về mặt xã hội.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của
dự án tới môi trường:
- Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của
con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình về việc thực hiện
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các vấn đề quan tâm có liên
quan có thể gây rủi ro cho dự án trong tương lai và các biện pháp giảm thiểu rủi
ro.
- Nội dung chính của kế hoạch quản
lý môi trường và mức độ bao trùm của kế hoạch đó.
- Các kiến nghị về tác động môi
trường được phản ánh và hỗ trợ trong thiết kế và thực hiện dự án (kể cả trong
phân tích kinh tế và các biện pháp thay thế).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án:
8.5. Đánh giá tác động của dự án
tới an ninh-quốc phòng:
- Có đánh giá sơ bộ về ảnh hưởng
dự án về đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới, lãnh thổ và hải đảo (nếu
có).
- Ý kiến của cơ quản lý chuyên môn
về ảnh hưởng của dự án tới quốc phòng, an ninh (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):....................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):.....................................................................
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung
của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH
TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc
Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện
dự án:
1.1. Tên dự án: ………………………………….
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX:
ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án
trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn
đầu tư của dự án (bằng
tiền Việt Nam và tương đương theo USD, trong đó có thể bổ sung thêm giá trị
tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài khác)
4.1. Tổng vốn đầu tư:
4.2. Nguồn vốn:
- Vốn góp (ghi chi tiết theo từng
nhà đầu tư):
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi
giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ, giá trị quyền sử dụng
đất,………
- Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
- Vốn khác: …………..
5. Thời hạn hoạt động của dự
án (ghi số năm hoạt động của dự án kể từ ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
6. Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có);
tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp
dự án thực hiện theo từng giai đoạn, nêu mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt
động của từng giai đoạn):
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng, lao động người Việt Nam, người nước ngoài):
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự
án với quy hoạch (nếu có)
8.2. Đánh giá sự tác động của dự
án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động
đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả
năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân
sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có
thể gây ra và cách kiểm soát tác động này (nếu có).
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của
dự án tới môi trường (nếu có):
Các tác động chính thuộc dự án ảnh
hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của
con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình việc thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án:
Phân tích tài chính (doanh
thu, chi phí, lợi nhuận)
9. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư)
9.1. Thuế
thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): .................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):
...............................................................................
9.2. Thuế nhập khẩu:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có): ...............................................................................
9.3. Tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Căn cứ áp
dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):................
...................................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu
có):
...............................................................................
9.4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư(nếu
có): ...............................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số I.4
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
(Áp dụng đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao
đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. KHU ĐẤT
DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực trạng
sử dụng khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (ranh giới, vị trí địa lý, quá trình hình thành…);
- Tình hình thực
trạng sử dụng khu đất.
2. Đánh giá
sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
3. Cơ sở
pháp lý xác định khu đất:
4. Kế hoạch,
tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất
đai (nếu có).
5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư (nếu có):
Khi dự án có yêu cầu giải phóng mặt
bằng, đền bù, tái định cư, cần phải lập kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định
cư, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải
xem xét đầy đủ từ góc độ môi trường và xã hội, gồm các nội dung sau:
- Phạm vi giải phóng mặt bằng và
tác động của vấn đề tái định cư;
- Chính sách đền bù;
- Tổ chức thực hiện (có thể lập một
tiểu dự án riêng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư);
- Tiến độ, nguồn vốn thực hiện.
Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm các phương án cụ thể sau:
- Phương án tổ chức thống kê đối
tượng phải đền bù: diện tích từng loại đất, nhà cửa, công trình trên đất, các
tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước, cây cối, hoa màu và các tài sản khác
theo quy định;
- Phương án tài chính cụ thể cho
từng đối tượng phải đền bù;
- Phương án tạo lập cơ sở hạ tầng,
tái định canh, định cư;
- Phương án tổ chức, hỗ trợ tái định
canh, định cư;
- Phương án đào tạo nghề, tạo việc
làm đảm bảo cuộc sống cho đối tượng có đất bị thu hồi.
- Nguồn vốn, và cơ chế thanh toán
cho giải phóng mặt bằng, tái định canh, định cư.
II. KẾT LUẬN
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư đề nghị
được sử dụng khu đất, để thực hiện dự án (tên dự án) với các nội dung chính
sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa
lý rõ ràng (tọa độ xác định):
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng
đất:
3. Hiện trạng sử dụng đất (tóm
tắt):
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục
đích sử dụng (nếu có):
5. Tóm tắt phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất
bị thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí (chi phí này phải phù hợp với chi
phí nêu tại Đề xuất dự án):
Mẫu số I.5
Giải trình về công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối với dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày ..... tháng ..... năm .......)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản
quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự
án:
- Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết
bị, công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận
hành chạy thử, đào tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu
số lượng, chất lượng lao động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Xuất xứ công nghệ:
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
4. Thông số kỹ thuật chính:
5. Tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính:
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu
có) và lý do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao,
bảo hành.
(Khi thuyết minh về giải pháp
lựa chọn kỹ thuật, công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn;
số lượng giải pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ
thuật, công nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).
Mẫu
I.9
Văn
bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
………………………Giới tính: ..................................
Sinh ngày: …….../………/………………….Quốc tịch:
.....................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
..............................................................................
Ngày cấp: ……… /………/………Nơi cấp:
.....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.......................................................................................
Ngày cấp: …… /……/……Ngày hết hạn: ……
/……/…… Nơi cấp: ..................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax:
……………………..Email: ..........................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..........................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
........................
Ngày cấp
....................................................Cơ quan cấp:............................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email:
……… Website: ...................................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
…………………………………………Giới tính: ...........
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: .................................. .
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ..............................................................................
Ngày cấp: ……… /………/………Nơi cấp:
.....................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax:
……………………..Email: ..........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
....(tên dự án)........ với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên
giấy
|
Số
giấy/Mã số dự án
|
Ngày
cấp
|
Cơ
quan cấp
|
Ghi
chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh:
..........................................................................
- Nay đăng ký sửa thành:
.............................................................................................
- Lý do điều chỉnh:
.......................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo
(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội
dung điều chỉnh (nếu có).
III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của
hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b,
c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.10
Báo
cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của
các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến
ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy
móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
- Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của
từng nhà đầu tư):
- Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và
nguồn vốn
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung
khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
4. Sơ lược tình hình tài chính, kết
quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo:
- Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:
- Các khoản nộp ngân sách:
- Vốn chủ sở hữu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động,
người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)
5. Những khó khăn tồn tại trong
quá trình thực hiện dự án:
6. Những kiến nghị cần giải quyết:
II. TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Báo cáo tài chính năm trước liền kề
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Thủ tục 6: Giãn
tiến độ đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu tư có thể scan hồ sơ và
gửi về địa chỉ email: [email protected].vn
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo
dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4: Cán
bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ
dự án đầu tư.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ
sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực
hiện dự án đầu tư.
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận/từ chối đề nghị giãn tiến độ
đầu tư.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Theo mẫu tại Phụ
lục I, của Văn bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
- Mẫu I.11: Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện
dự án đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Văn bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày
30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mẫu
I.11
Văn
bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
I. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
..............................................Giới tính: .................
Sinh ngày: …….../……../…….. Quốc tịch:
.....................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..........................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập:
..............................................................................................
Ngày cấp: ...............................................
Cơ quan cấp: ..............................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính
(nêu các thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu
theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn
vốn;
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công
trình vào hoạt động (nếu có);
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động.
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
đã nộp:..................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
còn nợ (nếu có):....................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên
liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải
trả cho bên thứ ba,.........
III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án
đầu tư (tên dự án)............................., đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh mã số/số............................., do (tên cơ quan cấp......................)
cấp ngày.............. với nội dung như sau:
1. Nội dung cụ thể giãn tiến độ (ghi
cụ thể nội dung đề xuất giãn tiến độ như tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây
dựng và đưa công trình chính vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động của dự án đầu tư…)
2. Thời gian giãn tiến độ:
3. Giải trình lý do giãn tiến độ:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự
án vào hoạt động:
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT:
1. Về tính chính xác của nội dung của
hồ sơ
2. Về việc tiếp tục thực hiện dự án
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh.
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Thủ tục 7: Đăng
ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh doanh (BCC).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu tư có thể scan hồ sơ và
gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì cán bộ
nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn
phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ
sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng
điều hành.
- Quyết định của Nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành.
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu văn phòng điều hành.
- Bản sao hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu
tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều
hành.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu tại Phụ lục I, của Văn
bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Mẫu
I.7: Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Văn bản số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày
30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mẫu
I.7
Văn
bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đăng ký thành lập Văn
phòng điều hành dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
………………………….Giới tính: ..............................
Sinh ngày: …….../………./ ………….Quốc tịch:
.............................................................
2. Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..............................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập: .................
Ngày cấp:
.............................................. Cơ quan cấp:........................................
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có):...............................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có): ........................................
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
1. Tên dự án:
2. Mã số dự án/số Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:
3. Ngày cấp:
4. Cơ quan cấp:
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Mục tiêu dự án:
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU
HÀNH DỰ ÁN
1. Tên văn phòng điều hành (ghi bằng chữ in hoa):
Tên bằng tiếng Việt: ……………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ………………………….
Tên viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2. Địa chỉ văn phòng (ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố):.....................
3. Nội dung, phạm vi hoạt động của
văn phòng điều hành (ghi cụ thể theo từng nội dung
và phạm vi hoạt động của Văn phòng điều hành): .................
4. Thời hạn hoạt động (ghi số năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn
phòng điều hành):.................................................
5. Thông tin người đứng đầu văn
phòng điều hành.
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………Giới tính: ..................
Sinh ngày: …….../………./ ………….Quốc tịch:
.............................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
..............................................................................
Ngày cấp: ………… /…………./………. Nơi cấp:
...........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.......................................................................................
Ngày cấp: …… /……/……Ngày hết hạn: ……
/……/…… Nơi cấp: ..................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………………Email:
..........................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ
sơ
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b,
c, d Khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư
2. Văn bản chứng minh quyền sử dụng địa
điểm của nhà đầu tư (hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê địa điểm,…..).
|
Làm
tại …….., ngày ….. tháng ……năm…
Nhà đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên,chức danh
và đóng dấu (nếu có)
|
Thủ tục 8: Chấm
dứt hoạt động Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp
tác kinh doanh (BCC).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhà đầu tư thực hiện TTHC chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Đại
diện nhà đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền (có Giấy ủy
quyền kèm theo) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc nhà đầu
tư có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email: [email protected]
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cho nhà đầu tư hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Nhà đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ
qua email thì cán bộ nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho nhà đầu tư.
Bước 4:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh.
Bước 5:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh quyết định thu hồi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.
Bước 6:
Nhà đầu tư nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ
sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh
toán;
- Danh sách người lao động và quyền lợi
người lao động đã được giải quyết;
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc
đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
- Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc
hủy con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
văn phòng điều hành;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
- Bản sao hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động văn phòng điều hành.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014.
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG.
Thủ tục 1: Cấp
phép xây dựng công trình cho dự án.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo thẩm
quyền.
Bước 4:
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ
quan cấp giấy phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ; hoặc thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
Bước 5: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao quyết
định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
4. Bản vẽ thiết kế xây dựng (Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng
giai đoạn của dự án; Bản vẽ mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt chủ yếu của từng
công trình; Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình và mặt cắt móng từng công
trình; Bản vẽ mặt bằng hệ thống thoát nước mưa, hệ thống
thoát nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc..
5. Văn bản thẩm định thiết kế đối với
công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
6. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng kèm theo
chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí: Lệ phí cấp phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (mẫu
đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định phân cấp
Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày
29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
Tên
dự án: ....................................................
Kính
gửi:
.............................................................................
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện ……………………………….Chức vụ:
...................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Số nhà: ………………….Đường………………….Phường
(xã) .......................................
- Tỉnh, thành phố:
........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.................................................................................................
- Lô đất số …………………………………..Diện tích
………………….m2.
- Tại: ………………………………….Đường: ………………………………….
- Phường (xã) ………………………………….Quận (huyện). .............................................
- Tỉnh, thành phố..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
.....................................................................................
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Đã được: ..............phê duyệt,
theo Quyết định số: ............... ngày .............................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
- Loại công trình:
....................................Cấp công trình:
.............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:
..........................................................................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế:
...........................................................................................
+ Công trình số (1-n):
........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Số chứng chỉ hành nghề
của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự
án: ................ tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
Thái Bình, ngày ......... tháng ......... năm………
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 2: Cấp
giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước
3: Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp
giấy phép xây dựng theo thẩm quyền.
Bước 4:
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực địa.
Nếu hồ sơ không
đúng quy định, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu
tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; hoặc thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp
giấy phép.
Bước 5: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (mẫu
đính kèm).
2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ, ảnh
chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình đề nghị được cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
8. Lệ phí: Lệ phí cấp phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình (mẫu 02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định phân cấp
Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày
29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải
tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:........................................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.............................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường
(xã)..................................................
Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................................
Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
...............................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
...........................................................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
...............................................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công
trình:.................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:......................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:.......................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do
………….. Cấp ngày:........................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày ..................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
Thái Bình, ngày ......... tháng ......... năm………
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 3: Điều
chỉnh giấy phép xây dựng công trình cho dự án.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp phép theo thẩm quyền.
Bước 4:
Cơ quan cấp phép tiến hành xem xét cấp giấy phép điều chỉnh.
Nếu hồ sơ không
đúng quy định, cơ quan cấp phép lập văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi
đề nghị hoàn thiện hoặc từ chối cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng và nêu rõ lý
do.
Bước 5: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
2. Bản chính Giấy phép xây dựng đã được
cấp.
3. Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần
điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp phép xây dựng (Các bản vẽ thiết kế mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh...).
4. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản
phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư; trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng điều chỉnh.
8. Lệ phí: Lệ phí cấp phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định phân cấp
Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
Tên dự án:
………………………………
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại: .........................................................
Đường: ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
3. Nội dung đề nghị điều chỉnh
cấp giấy phép xây dựng:
- Tên dự án:
................................................................................................................
- Đã được cấp giấy phép xây dựng số:
............... ngày ...... tháng ...... năm .........
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
- Loại công trình:
....................................Cấp công trình:
.............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
- Loại công trình:
....................................Cấp công trình:
.............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Lý do:
.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
Thái Bình, ngày ......... tháng ......... năm………
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 4: Gia
hạn giấy phép xây dựng công trình cho dự án.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp phép theo thẩm quyền.
Bước 4:
Cơ quan cấp phép tiến hành kiểm tra, cấp lại giấy phép cho dự án theo quy định.
Bước 5: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Hành chính công cấp tỉnh:
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng (theo mẫu Phụ lục số 04).
2. Bản chính Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Gia hạn thời gian cho Giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo
mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định phân cấp
Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
Tên
dự án: ………………………………………
Kính gửi:
…………………………………………………….
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện:……………………………… Chức vụ:
...................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Số nhà: …………Đường:
…………………… Phường (xã): .............................................
Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:
.................................................................................................
- Lô đất số: …………………… Diện tích: …………… m2.
- Tại: ………………………………Đường:
.......................................................................
- Phường (xã): ……………………Quận (huyện): .............................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị gia hạn cấp phép:
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Đã được cấp giấy phép xây dựng số ……………………ngày .... tháng .... năm ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
- Loại công trình: ………………… Cấp công trình: ..........................................................
Xin được gia hạn khởi công công trình
số (1-n) với thời gian ………… tháng
Lý do: .........................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Dự kiến thời gian hoàn thành dự
án: …………tháng.
5. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
Thái
Bình, ngày …. tháng .....
năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 5: Cấp
lại giấy phép xây dựng công trình cho dự án.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo thẩm
quyền.
Bước 4:
Cơ quan cấp phép tiến hành xem xét cấp lại giấy phép cho dự án theo quy định.
Bước 5: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
2. Bản chính giấy phép đã được cấp đối
với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao Giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng (theo
mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định phân cấp
Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
Tên dự án: ……………………………..
Kính gửi:
…………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………..
Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
Số nhà: …………. Đường:
………….…………. Phường (xã): ........................................
Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………….. Diện tích: …………….m2.
- Tại: ………….………….………… Đường: ....................................................................
- Phường (xã): ………….………… Quận (huyện): ...........................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng:
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Đã được cấp giấy phép xây dựng số: ………….
ngày .... tháng .... năm …….
- Đề nghị được cấp lại giấy phép xây
dựng nêu trên.
Lý do: .........................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Cam kết: tôi xin cam đoan và chịu
trước pháp luật về đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng nêu trên.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
Thái
Bình, ngày …. tháng .....
năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
Thủ tục 1: Báo
cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc tổ chức
có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email: [email protected]
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Tổ
chức nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì công chức nhận
hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho tổ chức.
Bước 4:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan thẩm định vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài theo thẩm quyền.
Bước 5:
Cơ quan thẩm định vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài tiến hành
thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ không
đúng quy định, cơ quan thẩm định vị trí công việc sử dụng người lao động nước
ngoài thông báo bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ; hoặc thông báo đến tổ chức về lý do không chấp thuận
vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 6: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Trường
hợp tổ chức gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả
mang theo hồ sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu
sử dụng lao động nước ngoài (theo Mẫu số 01).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử
dụng người lao động nước ngoài.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
(theo Mẫu số 01: Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động dự kiến tuyển người lao động trước ít nhất 30 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013 (từ Điều 169 đến Điều
175);
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/11/2013;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số
01: Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
V/v báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài
|
……, ngày …. tháng …. năm ……
|
Kính gửi:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Thực hiện Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh/hoạt động,
lĩnh vực kinh doanh/hoạt động)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc, số
lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời gian bắt đầu
làm việc, thời gian kết thúc.)
Đề nghị quý Ban xem xét, thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. chấp
thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 2: Báo
cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc tổ chức
có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email: [email protected]
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Tổ
chức nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua
email thì công chức nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho tổ chức.
Bước 4:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan thẩm định vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài theo thẩm quyền.
Bước 5:
Cơ quan thẩm định vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài tiến hành
xem xét theo quy định.
Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ
quan thẩm định vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài thông báo bằng
văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; hoặc thông báo đến tổ chức về lý
do không chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 6: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết
quả mang theo hồ sơ gốc nộp để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo Mẫu số 02).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài (theo Mẫu số 02:
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động dự kiến tuyển
mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế người lao động trước ít nhất 30 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013 (từ Điều 169 đến Điều
175);
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày
01/11/2013;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số
02: Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……-....…
V/v báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài
|
……, ngày …. tháng …. năm ……
|
Kính gửi:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số /BQLKCN-DN ngày tháng năm của Ban Quản lý
các khu công nghiệp về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của doanh nghiệp/tổ chức.
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên
doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh
vực kinh doanh/hoạt động)
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài đã được chấp thuận: ..........
...................................................................................................................................
2. Vị trí công
việc và số lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có): ..........
...................................................................................................................................
3. Vị trí công việc, số lượng người
lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí công việc):
...................................................................................................................................
Đề nghị quý Ban xem xét, thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 3: Xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
Đại diện tổ chức hoặc đại diện được ủy
quyền (có Giấy ủy quyền kèm theo) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công cấp tỉnh. Hoặc tổ chức có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email:
[email protected],vn
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Tổ
chức nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua
email thì công chức nhận hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho tổ chức.
Bước 4: Công
chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan cấp xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo thẩm quyền.
Bước 5:
Cơ quan cấp xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động tiến hành thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ
quan cấp xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động thông báo bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; hoặc thông
báo đến tổ chức về lý do không xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động.
Bước 6: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Trường
hợp tổ chức gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ sơ gốc nộp
để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP);
- Danh sách trích ngang về người lao
động nước ngoài đề xuất không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP);
- Các giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu
bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng
Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép
lao động; Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài đề xuất không thuộc
diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số
10, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng một trong các yêu cầu
của Điều 7 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013 (từ
Điều 169 đến Điều 175);
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số
10: Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
V/v đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động.
|
……, ngày …. tháng …. năm ……
|
Kính gửi:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý
Ban xác nhận những đối tượng người lao động nước ngoài sau
đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy
tờ liên quan kèm theo).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT
KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm
theo văn bản số ngày tháng
năm của doanh nghiệp/tổ chức ………..)
Số
TT
|
Tên
người lao động nước ngoài
|
Giới tính
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
Ngày
hết hạn của hộ chiếu
|
Vị
trí công việc
|
Ngày
bắt đầu làm việc
|
Ngày
kết thúc làm việc
|
Lý
do không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có giấy
tờ kèm theo)
|
Nam
|
Nữ
|
Nhà
quản lý
|
Giám
đốc điều hành
|
Chuyên
gia
|
Lao
động kỹ thuật
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục 4: Tiếp
nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Hoặc tổ chức
có thể scan hồ sơ và gửi về địa chỉ email: [email protected]
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, trong đó có hẹn ngày trả kết quả và cập nhật vào phần mềm theo
dõi hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Tổ
chức nhận giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp gửi hồ sơ qua email thì công chức nhận
hồ sơ viết và scan giấy hẹn gửi email cho tổ chức.
Bước 4:
Công chức tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy
lao động theo thẩm quyền.
Bước 5:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động tiến hành thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động thông báo bằng văn bản cho
tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; hoặc thông báo đến tổ chức về
lý do không cấp Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động cho người
sử dụng lao động.
Bước 6: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Trường
hợp tổ chức gửi hồ sơ qua email thì khi đến nhận kết quả mang theo hồ sơ gốc nộp
để lưu trữ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc qua đường
Internet.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký Nội quy lao
động;
- Các văn bản của người sử dụng lao động
có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện tập thể lao động tại cơ sở;
- Nội quy lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc đăng ký Nội quy lao động.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao
động bằng văn bản (Khoản 1, Điều 119 Bộ luật Lao động số
10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Lao động
số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/5/2013;
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động.