ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2485/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan căn
cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý Thông tin khoa học và công nghệ
|
1
|
T-LDG-111063-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
T-LDG-170126-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
II
|
Lĩnh vực Đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ
|
1
|
T-LDG-111039-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
T-LDG-111047-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện do bị mất.
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
T-LDG-111051-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ
chức KH&CN
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
5
|
T-LDG-111056-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực.
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
III. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực Đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ
|
1
|
T-LDG-111043-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc trụ sở chính của tổ chức khoa
học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện.
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI
1. Thủ tục đăng
ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học
và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ :
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết
phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp ; trường hợp thiếu,
công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ
theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ
sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học
và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý
do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng
nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một
hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan
đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về
nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay
đổi, bổ sung theo quy định.
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức
khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý
trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu theo quy định.
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức.
Hồ sơ về trụ sở chính theo quy định.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị
của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn theo quy định
.
* Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ
chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng
nhận, kèm theo báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận
tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng
nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi
tổ chức chuyển trụ sở đến.
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Hồ sơ về trụ sở chính;
Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số,
ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới để bảo đảm tính liên tục
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
- Phí thẩm định thay đổi bổ sung lĩnh
vực hoạt động: 1.500.000 đồng
- Phí thẩm định thay đổi vốn, trụ sở
chính: 1.000.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000
đồng
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu
đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc
một số thông tin ghi trên giấy chứng nhận (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành
lập khi đủ điều kiện sau:
- Tên tổ chức
khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt
(nếu có). Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không
được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác,
không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo
hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật
khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu
có).
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm,
sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa
học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại
Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Nhân lực khoa học và công nghệ: Mỗi
tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học
trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có
trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất
40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành
lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới
thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học
trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức. Người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý,
năng lực chuyên môn phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện
theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Có quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị,
tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công
nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày
15/11/2009.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp
...
1. Tên tổ chức khoa học và công
nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận
hoạt động(1):
Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở
văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung,
cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội
dung đề nghị thay đổi,
bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy
chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Quản
lý Thông tin Khoa học và Công nghệ
1. Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước - Mã số
hồ sơ: T-LDG-111063-TT.
1.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm
Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2 : Công chức tiếp nhận kiểm,
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo
bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3:
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu
cầu theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc Trung tâm Tin học và Thông
tin Khoa học công nghệ xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Tin học
và thông tin KHCN thông báo bằng văn bản tới tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (in 2 mặt, hoặc phải đóng dấu giáp lai);
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
* Lưu ý : Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ phải được đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong
phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc
đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi
nghiệm thu chính thức;
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp
số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần
mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Documen (.pdf) và phải
sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải được thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và thông báo với Trung tâm tin
học và Thông tin khoa học công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước (mẫu 5 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
- Phiếu mô tả công nghệ (mẫu 8 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a). Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm
thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Đối
với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp:
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng
ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học
và Công nghệ;
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được
nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công
nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp
đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ
ngày được nghiệm thu chính thức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Tên nhiệm vụ(3):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
………………………………………..
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có): …………………………………………
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có): ……………………………………………
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………..
Họ và tên thủ trưởng: ……………………………………
Giới tính: □Nam
□ Nữ
Địa chỉ: …………………………………………………..
Tỉnh/thành phố: ………………….
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ………………………………
Website: ……………………………………………………..
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Website (nếu có): ………………………………………
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: ……………………………………………
Giới tính: □Nam
□ Nữ
Trình độ học vấn: ……………
Chức danh khoa học: …………. Chức vụ: ……………
Điện thoại: ……………………..
Fax: …………………………………………………….
E-mail: …………………………………
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
………………………………………………………
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước
(triệu đồng): ……………………………….
|
10. Thời gian thực hiện:………tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, giới tính):(4)
………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………….…………
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại: ………………
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): ……….…………
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử) ………………………………
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
…………………………………………..
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
……………………………………………………….
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
………………………………………………………
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
……………………………………………………….
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
…………………………………………………
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở): ………………………………
14.9. Tài liệu khác:
……………………………………………………
|
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác
nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(6)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(7)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ
liên hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(6)
Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(7)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước -
Mã số hồ sơ: T-LDG-170126-TT.
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm
Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung
đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Tin học và
Thông tin KHCN xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm :
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các Báo cáo, tư liệu liên quan
khác (nếu có) ; Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy
vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ;
- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã
được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…..
năm….
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung
bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
|
tháng, bắt đầu từ tháng ........ /........
Kết thúc: .......... /...........
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị)(2)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của ……………………… số…………….
Ngày…… tháng…… năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu
có)(4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm
vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự
trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự
tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
II. Lĩnh vực
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ lần đầu. Mã số hồ sơ: T-LDG-111039-TT
1.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-số 35 Trần Hưng Đạo,
phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức
khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để sửa đổi, bổ sung.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ (theo mẫu);
- Quyết định thành lập tổ chức
khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ
quan, tổ chức, cá nhân thành lập phê duyệt (theo mẫu);
- Bảng danh sách nhân lực khoa học và công
nghệ (theo mẫu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật
(theo mẫu);
- Hồ sơ về trụ sở chính (theo mẫu);
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
1.8. Phí, Lệ phí: Có
- Phí thẩm định: 2.000.000đồng
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
300.000đồng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đăng ký hoạt động KHCN (mẫu 5 Thông
tư 03/2014/TT- BKHCN);
- Điều
lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập
(mẫu 7 Thông tư
03/2014/TT-BKHCN);
- Bảng danh sách nhân lực (mẫu 8 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN);
- Đơn đề nghị được làm việc chính
thức (mẫu 9 Thông tư 03/2014/TT-
BKHCN);
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm
nhiệm (mẫu 10 Thông tư 03/2014/TT-
BKHCN);
- Lý lịch khoa học dùng cho người
đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 11 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN);
- Bản kê khai cơ sở vật chất kỹ
thuật (mẫu 12 Thông tư
03/2014/TT- BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ được
thành lập khi đủ điều kiện sau đây:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết
tắt (nếu có). Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với
tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm
các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một
trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử
nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường
hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động
theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
Nhân lực khoa học và công nghệ: Mỗi
tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học
trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức. Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới
thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt
động làm việc chính thức.
- Người đứng đầu tổ chức khoa học
và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn
phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là
cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng
điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.
- Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công
nghệ công lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày
15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
- Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
- Cơ quan/tổ chức quyết định thành
lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày
”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh:
|
Giới tính:
|
Điện thoại:
|
Email:
|
Trình độ đào tạo:
|
Chức danh khoa học (nếu có):
|
CMND: số:
|
nơi cấp:
|
ngày cấp:
|
|
(Hộ chiếu: số:
|
nơi cấp:
|
ngày cấp:
|
, đối với người nước ngoài).
|
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định
thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền:
đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của tổ chức.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày tháng năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ
do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và
hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động
của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và
các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung
tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng
tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu
có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng
nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa
chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn
phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của
Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng,
Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung
tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của
Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng
bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung
tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung
tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của
Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo
thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển
thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận
các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có
thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi,
bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương
II
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung
tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì
(nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt
động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ
khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh
vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu,
dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm
nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng,
các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân
thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Chương
III
TỔ
CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung
tâm/... gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu
có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám
đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức
năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
6. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu
có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung
tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều
4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung
tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có
các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng
liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế
hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám
đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên
của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và
báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp
và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các
quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp
thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội
dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của
biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội
đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu
quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật;
tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ
khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần,
quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn
nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó
Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/...,
phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều
hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của
Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật
báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương
IV
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ
về tài chính theo nguyên tắc lấy thu
bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của
pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung
tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu
và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ
chức tín dụng..
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm
vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung
tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật
chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn
thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ:
Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung
tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương
V
SÁP
NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập,
chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập,
chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập,
chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập,
chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại
các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày
Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện
đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ
sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung
Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để
thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ
sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp
luật hiện hành.
|
CÁC
CÁ NHÂN THÀNH LẬP
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:……………………..
(1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng
năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức
khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc
chính thức.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:…………………………………
(1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy khả
năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn
này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng
năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức
khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..,
ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Trụ
sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..,
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn
bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền
công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
2.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm
Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ;
Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận,
Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong
đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến
thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ
đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận
bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung
thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ
thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi,
bổ sung theo quy định.
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập,
cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản
lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu theo quy
định.
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức.
Hồ sơ về trụ sở chính theo quy định.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn theo quy định.
* Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận, kèm theo Báo cáo tình hình hoạt
động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận tổ chức
khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận
và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ
chức chuyển trụ sở đến.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu)
- Hồ sơ về trụ sở chính
- Thông tin về Giấy chứng nhận cũ
(số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên giấy chứng
nhận mới để đảm bảo tính
liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
Phí thẩm định thay đổi bổ sung lĩnh vực
hoạt động: 1.500.000 đồng
Phí thẩm định thay đổi vốn, trụ sở
chính: 1.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung một
hoặc một số thông tin ghi trên giấy chứng nhận (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Việc thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên, chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong
đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người
đứng đầu phải có trình
độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn
phòng đại diện, chi nhánh;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014..
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu
lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT
ĐỘNG (1)
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng
nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
- Trụ sở chính của tổ chức/trụ
sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ
sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1)
được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại
diện/chi nhánh.
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất. Mã số hồ sơ: T-LDG-111047- TT
3.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm
Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và
công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được
chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu 13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
- Xác nhận của cơ quan công an.
- Giấy biên nhận của cơ quan báo,
đài về việc nhận đăng thông báo này
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
3.8. Phí, lệ phí:
Phí Thẩm định: 500.000 đồng
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận: 300.000 đồng
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu
13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Khi mất Giấy chứng nhận, tổ chức
khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công
an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Chậm nhất 30 ngày
kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
3. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng
nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
- Trụ sở chính của tổ chức/trụ
sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ
sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1)
được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại
diện/chi nhánh.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và
công nghệ. Mã số hồ sơ: T-LDG-111051-TT
4.1: Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ
viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3 Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi
nhánh; Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy
chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ
lễ theo quy định
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại
diện, chi nhánh (theo mẫu);
- Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh;
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực khoa học
và công nghệ;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ
thuật;
- Hồ sơ về trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ chủ quản.
b) Số lượng hồ sơ thủ tục:
02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 2.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (mẫu 14 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ;
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn
phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có
trình độ cao đẳng trở lên, chi
nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất
01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực
chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên
và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014..
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu
lực từ ngày 15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI
NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ:
Số:
do:
cấp ngày:
- Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại:
Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
- Tóm tắt quá trình thành lập
và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức
năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố………….
với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
, đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi
nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực: Mã số hồ
sơ: T-LDG-111056-TT.
5.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm
Đồng-Số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp Trường hợp đầy đủ viết
phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận
phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo
bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ
chức khoa học và công nghệ; Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
d) Trả kết quả:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả chứng
nhận: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận bị
rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
5.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm
định: 500.000đồng
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận:
300.000đồng
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu
13 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN )
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hiệu lực từ ngày
15/11/2009.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc trụ sở chính của tổ chức khoa học
và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
Đề nghị bãi bỏ: vì thủ tục này bị
trùng với thủ tục “Đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của tổ chức khoa học
và công nghệ” và thủ tục “Đăng ký thay đổi, bổ sung giấy chứng nhận của chi
nhánh, Văn phòng đại diện”.