VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
1. Trường hợp thủ tục hành chính
được nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này,
thì được áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Thời hạn cập nhật, loại bỏ, công
bố thủ tục hành chính trên chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc kể từ ngày phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
I. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
|
1. Cấp Mã
số dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Tiếp
nhận Tờ khai đăng ký kèm theo Quyết định phê duyệt Kinh phí chuẩn bị đầu tư
(đối với dự án trong giai đoạn Chuẩn bị đầu tư); Quyết định phê duyệt dự án
hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo KT-KT (đối với dự án trong giai đoạn thực
hiện dự án) của các đơn vị.
- Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành kiểm tra
các chỉ tiêu đã kê khai.
- Nhập
thông tin từ tờ khai vào chương trình: Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có
quan hệ với Ngân sách.
- Cấp
“Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách”.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực
tiếp
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản gồm:
* Đối với dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC.
- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm
quyền).
* Đối với dự án trong giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC.
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
* Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu
tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu
tư), gồm:
- Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC.
- Quyết
định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan có thẩm quyền).
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
- Đối với cấp mới Giấy chứng nhận:
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với cấp lại Giấy chứng nhận:
03 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp lại.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào
Cai.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Biểu mẫu 03-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (dùng cho dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư)
- Biểu mẫu 04-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (dùng cho dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư).
- Biểu mẫu 05-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn
dự án (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư).
- Biểu mẫu 07-MSNS-BTC: Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (dùng để điều chỉnh, thay đổi chỉ tiêu đã đăng ký lần gần nhất).
Theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007
của Bộ Tài chính về việc quy định mã số các đơn vị có quan hệ với NSNN
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày
26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số các đơn vị có quan hệ với
NSNN.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC
ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC
- Công văn số 9298/BTC-THTK ngày 08/8/2008 của Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn triển khai cấp mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách.
- Hướng dẫn số 784/STC-QLNS ngày 26/9/2008 của Sở Tài chính Lào Cai về việc hướng dẫn
đăng ký, kê khai mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách.
|
2. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc
vốn NSNN.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công
trình hoàn thành từ Chủ đầu tư.
- Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn
thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu
có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình,
giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào
sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
-Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
(nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung
thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan:
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của
dự án được quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo quy định.
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc
bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu;
biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau
(tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
Dự án
|
QTQG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
BCKTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
Biên bản thẩm tra quyết toán
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Thẩm tra – PD (%)
|
≤ 5
|
0, 32
|
10
|
0, 21
|
50
|
0, 16
|
100
|
0, 13
|
500
|
0, 06
|
1.000
|
0, 04
|
10.000
|
0, 012
|
≥20.000
|
0, 008
|
Theo Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng
công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v
định mức chi phí QLDA.
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án
hoàn thành;
- Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm;
- Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
theo công trình, hạng mục hoàn thành;
- Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của
dự án;
- Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành.
Theo Thông tư
số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc vốn NN
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình
cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ
hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ
sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ
về việc quản lý chi phí xây dựng công trình.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết về Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ
về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng
về việc định mức chi phí QLDA.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính
về việc quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng
về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135.
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà
nước.
- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng
về việc điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng
về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng
về việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng
về việc điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính
về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày
05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 -2010.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào
Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công
trình.
- Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào
Cai về việc thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh
Lào Cai về việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô.
- Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
|
3. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí
chuẩn bị đầu tư của dự án
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư.
- Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án
quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê
duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo
quy định.
- Tập các văn bản pháp
lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các
hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý
hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
- Trong quá trình thẩm tra,
chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
- Thời gian giải
quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có
Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
Dự án
|
QT
QG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
BC
KTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài
chính tỉnh Lào Cai
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
Biên bản thẩm
tra quyết toán
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
- Chi phí thẩm
tra phê duyệt quyết toán:
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
|
Thẩm tra
– PD (%)
|
≤ 5
|
0, 32
|
10
|
0, 21
|
50
|
0, 16
|
100
|
0, 13
|
500
|
0, 06
|
1.000
|
0, 04
|
10.000
|
0, 012
|
≥20.000
|
0, 008
|
Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000
của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Mẫu
số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành;
- Mẫu
số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu
số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm;
- Mẫu
số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn
thành;
- Mẫu
số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu
số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu
số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án;
- Mẫu
số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu
số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Theo Thông tư
số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc vốn NN
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC
ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành.
-Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính
về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng
về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính
về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135).
- Thông tư số 11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005
về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào
Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công
trình.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh
Lào Cai phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH
các xã đặc biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II).
- Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc
định mức chi phí quản lý dự án.
|
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
|
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu
xung quỹ nhà nước.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Đơn vị ra quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với
hàng hoá, phương tiện gửi đề nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính.
- Cán bộ xử lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi
phí xử lý hàng hoá, phương tiện, báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập
Thông báo nguồn khi phí liên quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt.
- Phòng HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản
lý ngân sách.
- Phòng Quản lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ
tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh
toán chi phí.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường
bưu điện
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề
nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước
- Biên bản tạm
giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính
- Quyết định
xử lý vi phạm hành chính.
- Bộ phô tô
các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ nhà
nước.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
10 ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Thông báo
nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu.
- Thông tri duyệt y dự toán
- Uỷ nhiệm chi
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
- Thông tư số
72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương
tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư số
04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC
ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”.
- Thông tư số
59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả”.
- Quyết định
số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác
bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước.
|
2. Điều chuyển,
bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Các đơn vị
gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến
Sở Tài chính.
- Cán bộ chuyên
quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo phòng
HCSN.
- Lãnh đạo phòng
HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở.
- Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng
HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm
theo:
+ Biên bản kiểm
tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản đề
nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có);
+ Bảng kê danh
mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của
tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị);
- Các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ do đơn vị gửi đến.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tờ trình điều chuyển, bán, chuyển
nhượng và thanh lý tài sản
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối
với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản
được xác lập quyền sở hữu nhà nước.
- Quyết định
số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 ban hành quy chế quản lý tài sản nhà nước
tại đơnvị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số
112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài sản
nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg
ngày 31/8/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số
35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
|
III. LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
1. Xác định
giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ
lao động dôi dư.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
* Đơn vị nộp
hồ sơ theo quy định tại Sở Tài chính.
* Sở Tài
chính giải quyết:
- Cùng
với Ban chỉ đạo cổ phần hoá và tổ giúp việc chuẩn bị hồ sơ tài liệu pháp ký
liên quan đến doanh nghiệp
- Kiểm
kê, xử lý những vấn đề tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp.
- Căn
cứ thời điểm quyết định công bố giá trị doanh nghiệp.
- Tham
mưu với Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn phương thức bán cổ phần theo quy
định, tổ chức đấu giá cho các nhà đầu tư thông thường, bán cổ phần ưu đãi cho
người lao động.
- Tổng
hợp kết quả bán cổ phần báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hoá.
- Báo
cáo cơ quan quyết định cổ phần hoá ra quyết định điều chỉnh quy mô, cơ cấu cổ
phần của doanh nghiệp.
* Kết
quả hoàn tất việc chuyển doanh nghiệp:
- Đại hội cổ
đông lần thứ nhất: Thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án sản xuất
kinh doanh, bầu HĐQT, Ban kiểm soát và bộ máy điều hành của Công ty cổ phần.
- Căn cứ vào
kết quả Đại hội đồng cổ đông lần 1, HĐQT Công ty cổ phần thực hiện đăng ký
kinh doanh, nộp con dấu cũ, khắc con dấu mới.
- Lập báo cáo
tài chính tại thời điểm công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, quyết toán chi
phí cổ phần hoá, nộp tiền thu từ cổ phần hoá về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
- Tổ chức bàn
giao giữa doanh nghiệp và Công ty cổ phần.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp.
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a). Thành phần
hồ sơ để xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm:
- Báo cáo tài
chính và báo cáo quyết toán thuế của doanh nghiệp tại thời điểm.
- Báo cáo kết
quả kiểm kê và xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp.
- Biên bản xác
định giá trị doanh nghiệp phụ lục số 2,3.
- Bản sao hồ
sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định giá trị
doanh nghiệp.
- Các tài liệu
cần thiết khác.
b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
- Bước 1 và
bước 2. Thời gian giải quyết không quá 3 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt.
- Bước 3. Thời
gian hoàn tất không quá 30 ngày.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
văn bản phê duyệt
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật DNNN năm 2005;
- Nghị định
số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007.
- Nghị định
110/2007/NĐ- CP ngày 26/6/2007.
- Thông tư số 146/2007/TT-BTC
ngày 16/12/2007.
|
2. Xét duyệt,
thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ cước, trợ giá
của mặt hàng dầu, muối, phân bón.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Các doanh
nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở
Tài chính.
- Lãnh đạo phòng
thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp số
liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập
biên bản:
- Căn cứ biên
bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung trong
biên bản đã lập.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a). Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo quyết
toán:
- Bảng cân đối
tài khoản
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
- Thuyết
minh báo cáo tài chính
b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
Xét duyệt và lập biên bản, phê
duyệt kết quả xét duyệt trong thời gian là 07 ngày.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
|
- Kết qủa thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Thông báo xét duyệt quyết toán
Doanh nghiệp
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Doanh nghiệp Nhà nước
năm 2005;
- Nghị định số 09/2009 NĐ-CP
ngày 05/02/2009;
- QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày
6/10/2006;
- Thông tư số 33/2005/TT-BTC
ngày 29/4/2005;
- Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày
25/9/2007.
|
IV. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ GIÁ
|
1. Kê
khai giá cước vận tải bằng ô tô.
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Sở Tài chính gửi công văn tới các đơn vị vận tải
trên địa bàn tỉnh Lào Cai về việc thực hiện kê khai giá cước và hướng dẫn lập
hồ sơ kê khai giá cước vận tải ô tô.
- Đơn
vị vận tải lập hồ sơ kê khai giá cước lần đầu (kê khai lại).
|
- Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường
bưu điện
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị.
- Bản kê khai giá cước vận tải ô tô.
- Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc
- Thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ, nếu phát hiện Hồ sơ chưa hợp lệ
thì Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
|
- Kết qủa thực
hiện thủ tục hành chính:
|
văn bản chấp thuận
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Mẫu phụ lục
số 2: Mẫu hồ sơ kê khai giá cước
- Mẫu phụ lục
số 3: Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc
Theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007.
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Pháp lệnh
giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 5 năm 2002. Ngày có hiệu lực:
01/7/2002
- Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh giá. Ngày có hiệu lực: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo.
- Thông tư liên
tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 về việc hướng dẫn về mẫu vé xe
khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận
tải bằng ô tô. Ngày có hiệu lực: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Công văn Số
116/CV-STC ngày 26/02/2008 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai về việc đề nghị các
đơn vị vận tải gửi hồ sơ kê khai giá cước
- Công văn Số
652/STC-VG ngày 15/8/2008 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai về việc đề nghị các
đơn vị vận tải thực hiện kê khai giá cước.
|
2. Thủ tục
thẩm định giá nước sạch
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Giám đốc doanh
nghiệp kinh doanh nước sạch lập và trình phương án giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt tại địa phương sau khi có ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở
Xây dựng.
- Ban Vật giá
được giao nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban có liên quan thẩm định phương
án giá nước sạch của đơn vị báo cáo lãnh đạo Sở để trình UBND tỉnh ra quyết định
thực hiện
|
-
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Gửi qua đường bưu điện.
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo tình
hình tiêu thụ nước sạch cũng như giá thành nước sạch niên độ năm trước khi đề
nghị điều chỉnh giá nước sạch .
- Phương án
giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Hồ sơ phương
án giá (Phụ lục số 2, Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/4/2008 của Bộ Tài
chính)
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
Thời gian thẩm
định giá tối đa 7 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ (vận dụng thời gian
theo Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ).
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục H. chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính
tỉnh Lào Cai.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Quyết định
hành chính
- Tờ trình UBND
tỉnh
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Hồ sơ phương
án giá (Phụ lục số 2, Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/4/2008 của Bộ Tài
chính)
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có)
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 170/2003/Nđ-CP
ngày 25/12/2009 của Chính phủ về quy định 1 số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về bổ sung 1 số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP về thi hành pháp lệnh giá.
- Nghị định
số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
-Thông tư số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Liên Bộ Tài chính- Xây dựng- Nông
nghiêp & PTNT về hướng dẫn nguyên tắc phương pháp và thẩm quyền quyết
định giá tiêu thụ nước sạch.
- Thông tư số
100/2009/TT-BTC 20/5/2009 của Bộ Tài chính về ban hành khung giá tiêu thụ nước
sạch sinh hoạt.
- Thông tư 104/2008/TT-BTC
ngày 13/4/2008 của Bộ Tài chính
- Thông tư liên
tịch số 104/2004/TTLT BTC-BXD ngày 08/11/2004 hướng dẫn nguyên tắc, phương
pháp, thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch.
|
3. Xác định giá trị tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước,
tài sản thanh lý của các cơ quan quản lý NN, đơn vị sự nghiệp
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Cơ quan có
tài sản cần xử lý có tờ trình đề nghị định giá tài sản kèm theo các tài liệu
có liên quan gửi Sở Tài chính (thường trực Hội đồng định giá ).
- Sau khi nhận
đủ các hồ sơ có liên quan, Hội đồng định giá phân công các thành viên điều
tra, khảo sát giá các thông tin về giá sau đó tiến hành mời họp để thống nhất
tiến hành định giá sàn hàng hoá tài sản làm cơ sở bàn giao cho trung tấm đấu
giá tiến hành đấu giá thu hồi nộp ngân sách nhà nước.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường
bưu điện.
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định
tịch thu sung công quỹ Nhà nước đối với hàng hoá do vi phạm hành chính
- Quyết định
hoặc văn bản xử lý thu hồi , điều chuyển, nhượng bán, thanh lý của cấp có
thẩm quyền đối với tài sản cần xử lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Một số tài
liệu khác có liên quan;
- Văn bản đề
nghị định giá tài sản, kèm theo bảng kê tài sản cần định giá.
b, Số lượng
Hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
- Thời gian
thẩm định giá tối đa 5 ngày làm việc đối với các tài sản thông dụng trên thị trường;
- Đối với hàng
hoá tươi sống khó bảo quản hàng hóa là thực phẩm đã qua chế biến thời gian
tối đa không quá 2 ngày làm việc
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính
tỉnh Lào Cai.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
văn bản xác
nhận
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Mẫu A - Tờ
trình đề nghị định giá tài sản
- Mẫu C1 - Biên
bản định giá tài sản
Theo Quyết định
số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
-Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số
05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
- Nghị định
số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của chính phủ về phân cấp quản lý tài sản Nhà
nước.
Thông tư số
35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
137/2006/NĐ-CP.
- Thông tư số
Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính bổ sung Thông tư
số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số
34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 cuả Bộ Tài chính về hướng dẫn định giá khởi điểm
và chuyển giao tài sản để bán đấu giá.
- Quyết định
số 3296/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Lào cai về việc thành lập hội
đồng định giá.
- Quyết định
số 166/Qđ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế
hoạt động của hội đồng định giá tài sản.
|
4. Định giá tài sản trong tố tụng hình sự
|
- Trình
tự thực hiện:
|
- Trên cơ sở
công văn yêu cầu định giá của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng gửi Chủ
tịch Hội đồng định giá.
- Chủ tịch Hội
đồng định giá lựa chọn những người có chuyên môn, kinh nghiệp về tài sản cần
định giá tham gia định giá.
- Người được
phân công tham gia định giá thực hiện khảo sát giá, tập hợp các tài liệu liên
quan phục vụ việc định giá.
- Tổ chức họp
định giá để lập Biên bản và Kết luận định giá tài sản.
|
- Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Công văn yêu cầu định giá theo quy định.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
- Theo nội dung
công văn yêu cầu định giá của cơ quan có
thẩm quyền tiến hành tố tụng
|
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính,
Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
văn bản xác
nhận
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Không
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong
tố tụng hình sự.
- Thông tư số
55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong
tố tụng hình sự.
- Quyết định
số 881/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Hội
đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh.
|