ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số: 2467/QĐ-UBND
|
Đồng Hới, ngày 27 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 149/CV-SKHCN ngày
29/7/2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính
tại Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổ CTCTCCTTHC của TTgCP;
- Bộ KH&CN;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTHQB, Báo QB;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Lưu VT, Sở KH&CN, Tổ ĐA30.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
DANH SÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2467/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Sửa đổi, bổ
sung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng
Bình ban hành theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh
Quảng Bình
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Nội
dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Thành phần
hồ sơ
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Phí, lệ
phí
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Căn cứ
pháp lý
|
2
|
Thủ tục Đăng
ký cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (trong trường
hợp bị mất, rách, nát)
|
- Thành phần
hồ sơ
- Phí, lệ
phí
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Căn cứ
pháp lý
|
3
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Thành phần
hồ sơ
- Phí, lệ
phí
- Căn cứ
pháp lý
|
4
|
Thủ tục Đăng
ký giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Căn cứ
pháp lý
|
5
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên cơ quan thành lập hoặc cơ quan quản lý trực
tiếp tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Thời hạn giải
quyết
- Phí, lệ
phí
- Căn cứ
pháp lý
|
6
|
Thủ tục Đăng
ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Thành phần
hồ sơ
- Thời hạn giải
quyết
- Phí, lệ
phí
- Căn cứ
pháp lý
|
7
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phí, lệ
phí
- Căn cứ
pháp lý
|
8
|
Thủ tục Đăng
ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Thành phần
hồ sơ
- Thời hạn giải
quyết
- Phí, lệ
phí
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Căn cứ
pháp lý
|
9
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa
học và công nghệ
|
- Phí, lệ
phí
- Căn cứ
pháp lý
|
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-015376-TT
Nội dung sửa
đổi:
- Thành phần
hồ sơ:
Bổ sung: Đơn xin
làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Thay đổi các mẫu theo Phụ lục (I,
II.a, II.b, III, IV, V, VI, VII) tại Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ phí
(sửa đổi lại như sau):
+ Phí thẩm định
áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động: 2.000.000đồng/lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/giấy chứng nhận.
(Theo Thông tư
số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi lại như sau):
I . Điều kiện thành lập
Tổ chức khoa học
và công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
II. Đơn đăng ký hoạt động, mục tiêu, phương hướng, quyết định thành
lập, điều lệ tổ chức và hoạt động.
1. Đơn đăng ký
hoạt động:
Tổ chức khoa học
và công nghệ phải có đơn lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo
Thông tư này.
2. Mục tiêu, phương
hướng hoạt động:
a) Mục tiêu, phương
hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy
định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
b) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng
hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản
đó.
3. Quyết định
thành lập:
a) Tổ chức khoa
học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập phải có quyết định
thành lập theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 81.
b) Tổ chức khoa
học và công nghệ được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết
định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên hợp
tác, liên kết còn lại.
c) Trường hợp tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:
- Tổ chức do 01
cá nhân thành lập: đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập.
- Tổ chức do từ 02
cá nhân trở lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay
cho quyết định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản (điều lệ tổ
chức và hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung
khác).
4. Điều lệ
tổ chức và hoạt động:
a) Điều lệ của tổ chức khoa học
và công nghệ (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này) phải có đầy
đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II.a kèm theo Thông tư này.
Quy chế tổ chức và hoạt động do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ tổ chức và hoạt
động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
Điều lệ tổ chức
và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản
phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt
động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi,
bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.
Điều lệ của tổ
chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có
chữ ký của các bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt
theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.
b) Điều lệ (dự
thảo) của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập xây dựng theo mẫu
quy định tại Phụ lục II.b kèm theo Thông tư này.
Điều lệ (dự thảo)
phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy
chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận.
Lĩnh vực hoạt
động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập
tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
c) Điều lệ quy
định rõ tên của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
- Tên bằng tiếng
Việt: thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.
Ngoài ra, tên bằng tiếng Việt của
tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở
chính.
- Tên bằng tiếng nước ngoài: nếu
tổ chức khoa học và công nghệ có tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên đó phải được
dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa
học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì
tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên
(cụm từ) đó.
- Tên (kể cả tên viết tắt) của
tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng
với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy
chứng nhận.
Tổ chức khoa học và công nghệ
phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy
đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt
Nam.
III. Nhân lực khoa học và công nghệ
1. Số lượng nhân
lực:
Mỗi tổ chức khoa
học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin
đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.
Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng
trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin
đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
2. Nhân lực làm
việc chính nhiệm và kiêm nhiệm:
a) Tổ chức khoa
học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có danh sách
nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập
theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
b) Tổ chức khoa
học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, ngoài danh
sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau:
- Đối với nhân
lực chính nhiệm:
+ Đơn xin làm
việc chính nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
+ Bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
+ Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công
nghệ; Trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải
có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.
Trong trường hợp
cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy
tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó (ví dụ: quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển
công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ…).
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm lập
theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
+ Bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
+ Sơ yếu lý lịch
có xác nhận hợp pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân
Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang
quốc tịch.
+ Trường hợp cá nhân đang làm việc
chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan
trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
3. Người đứng
đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
a) Người đứng
đầu là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải
có trình độ đại học trở lên.
Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và
công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.
b) Hồ sơ của người
đứng đầu, ngoài các quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải có thêm các văn
bản sau:
- Quyết định bổ
nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân
thành lập.
- Lý lịch khoa
học: theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.
c) Người đứng đầu
tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm việc theo chế độ
chính nhiệm.
4. Cán bộ, công chức, viên chức
khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập
phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
1. Điều kiện về
cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Cơ sở vật chất
- kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: nhà xưởng, phòng
thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ
thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.
a) Vốn đăng ký:
tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá
trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.
Vốn đăng ký ít
nhất là 200.000.000 đồng.
b) Trụ sở chính:
là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ
Việt Nam.
Trụ sở chính có
địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trụ sở chính của
tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.
2. Bản kê khai cơ
sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổ chức khoa
học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có bản kê
khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý
trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.
b) Tổ chức khoa
học và công nghệ không thuộc điểm a khoản 2 Điều này, ngoài bản kê khai cơ sở
vật chất - kỹ thuật, phải có thêm các văn bản sau đây:
- Cam kết góp
vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.
- Giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.
- Biên bản họp
của những người sáng lập/ các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản,
ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp
pháp.
- Trong trường
hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức khoa học và
công nghệ thực hiện định giá tài sản và phải có chứng nhận của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động định giá tài sản.
3. Hồ sơ trụ sở
chính:
Hồ sơ về trụ sở
chính phải có một trong các giấy tờ sau:
a) Bản sao giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
b) Bản sao hợp
đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp
pháp).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp …
1. Tên tổ chức:
Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở
chính:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Cơ quan
quyết định thành lập:
Tên cơ quan:
Quyết định thành
lập số: ngày tháng năm
(Hoặc “Biên
bản của Hội đồng sáng lập ngày”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng
đầu:
Họ và tên:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào
tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số
ngày cấp
nơi cấp
Hộ chiếu (đối
với người nước ngoài): số
ngày cấp
nơi cấp
5. Các lĩnh
vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn
cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt
động của tổ chức).
6. Tổng số
vốn đăng ký:
Số tiền:
VN đồng
Tôi cam kết về
tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai
trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng
nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của tổ chức.
|
.
. . . . , ngày tháng năm
Người
đứng đầu tổ chức
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục II.a
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày
18 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường
hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) phải bao gồm các
nội dung cơ bản sau:
Chương I. Điều khoản chung
Tên tổ chức khoa
học và công nghệ: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên
viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
Trụ sở chính:
địa chỉ, điện thoại, fax.
Cơ sở pháp lý
cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan...
Chương
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phải phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Chương
III. Tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức,
thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong
bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung
tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương
IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
Quy định về nguồn
gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động
và các nguyên tắc về tài chính khác.
Chương
V. Giải thể
Quy định rõ các
điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.
Chương
VI. Điều khoản thi hành
Thời gian điều
lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.
Phụ lục II.b
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ DO CÁ NHÂN THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
. . . (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
- Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 09/06/2000;
- Căn cứ Nghị
định số 81/2002/NĐ–CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông
tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung
tâm/...
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung
tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ do
cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Điều 2. Tư
cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/…
1. Tên : ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có)
2. Trụ sở
chính : ghi địa chỉ, điện thoại, fax và email
Viện/Trung tâm/… có thể mở văn phòng đại
diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại
diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/…:
ghi chức danh của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)
4. Vốn của
Viện/Trung tâm/…: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.
Điều 3. Nguyên
tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công
nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu
riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp
luật.
Viện/Trung tâm/… hoạt động theo nguyên tắc tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của mình, Viện/Trung tâm/… tuân thủ các quy định của
pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4.
Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/…
1. Danh sách Thành
viên sáng lập của Viện/Trung tâm/… được
liệt kê kèm theo Điều lệ này.
2. Các thành viên
sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội
đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/…
3. Viện/Trung tâm/… có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung
tâm/. . . Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều
lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể
tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của Viện/Trung
tâm/…:
Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành
lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung
tâm/…:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong
lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.
Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong
lĩnh vực …
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông
tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ… trong lĩnh vực …
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ
máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây
dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết
các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về
tài chính.
- Tự chủ quyết
định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa
thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong
ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/. . . gồm:
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó
Viện trưởng/Phó Giám đốc/…) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu
có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Bao gồm các thành viên sáng lập (ban đầu và có thể
được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng Viện/Trung
tâm/… là cơ quan có quyền quyết định cao nhất
của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp
tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên
sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ
chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động
hàng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/…; sửa đổi, bổ
sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung
tâm/…
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/…
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa
học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/…
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính
hàng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều
lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của
mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường,
thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành
phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp…
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch
Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều
hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên
Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền
được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ
Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu
có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ
của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm,
quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Giám
đốc/…, kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/…, phần trách nhiệm
phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/… là người điều hành cao nhất của
Viện/Trung tâm/…, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/…,
tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Báo chí, Luật Xuất
bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
CƠ SỞ VẬT CHẤT- KỸ THUẬT VÀ TÀI
CHÍNH
Điều 11. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
1. Viện/Trung tâm/… có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù
chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/…
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng…).
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động.
Quy định cụ
thể tổng số vốn hoạt động, vốn đăng ký, các trường hợp tăng, giảm vốn.
Điều 12. Các nguyên tắc về tài chính khác
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/… sẽ được sử dụng
vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/…
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật
cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định của Nhà nước.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa
vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và
phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/… bắt đầu từ ngày
01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương V
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC GIẢI THỂ
Điều 13. Điều kiện giải thể
Viện/Trung tâm/… sẽ phải giải thể trong các trường hợp
sau:
a) Theo quyết
định của người đứng đầu/những người sáng lập/các bên liên kết, hợp tác/Hội đồng
Viện/Giám đốc/…
b) Viện/Trung
tâm/… không còn đủ điều kiện tối thiểu về nhân lực, vốn đăng ký hoặc diện tích làm
việc theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ trong thời hạn 12 tháng liên
tục.
c) Bị thu hồi
hoặc huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 14. Thủ tục giải thể
(Quy định trình
tự, thủ tục giải thể thực hiện như đối với giải thể doanh nghiệp).
Khi tiến hành
giải thể, ngoài việc thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục giải thể quy định
tại Điều lệ này, Viện/Trung tâm… đồng thời phải đảm bảo quy định tại Điều 10
của Thông tư về giải thể tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có
hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/… được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội
dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/… sẽ họp để
thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung
bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của
pháp luật hiện hành.
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung phải
được gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
để thẩm định sự phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ.
PHỤ LỤC III
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢNG
DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và
công nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Chính
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai
thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.
Xác
nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp (nếu có)
về nội dung bảng Danh sách
|
.
. . . . , ngày tháng năm
Người
đứng đầu tổ chức
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN XIN LÀM VIỆC
CHÍNH NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày
18 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi: … (ghi tên
tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên
cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình độ và điều
kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn
này xin được làm việc chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại …. kể
từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp
nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
.
. . . . , ngày
tháng năm
Người
viết đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi
chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại
một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt
làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và
công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
PHỤ LỤC V
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: … (ghi tên
tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường
trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành
đào tạo:
Hiện
đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại . . . (nếu có).
Sau
khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình
độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy
tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . . Nếu được chấp nhận, tôi xin
hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
. . . . . , ngày
tháng năm
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết
đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn
bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm
nhiệm.
PHỤ LỤC VI
LÝ LỊCH KHOA HỌC DÙNG CHO NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày
18 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước
ngoài):
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá
đào tạo ngắn hạn):
Từ
. . . . . . . . . .
Đến
. . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ
. . . . . . . . . .
Đến
. . . . . . . . .
|
Chức
vụ (nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại
ngữ gì, mức độ):
8. Những công
trình đã công bố: (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố,
nơi công bố, nhà xuất bản)
Tôi cam đoan lời
khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập
hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có)
về nội dung của bản Lý lịch khoa học
|
.
. . . . , ngày tháng năm
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC VII
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢNG
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học
và công nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá
(triệu
đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Nhà
xưởng, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn
bằng tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số: ……………….. đồng
|
Xác
nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập
hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) về nội dung bảng
Kê khai
|
.
. . . . , ngày tháng năm
Người
đứng đầu tổ chức
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục Đăng ký cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức khoa học
và công nghệ (trong trường hợp bị mất, rách, nát) - Mã số hồ sơ:
T-QBI-093289-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Thành phần
hồ sơ:
Bổ sung cụm từ "(nếu mất)" vào sau hai loại thành
phần hồ sơ:
+ Xác nhận của
cơ quan công an về việc khai báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ.
+ Giấy biên nhận
của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thẩm định:
500.000đồng/ lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/ lần.
(Theo Thông tư
số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(Áp dụng theo
Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN hết hiệu lực).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận thay đổi trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-093161-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Thành phần
hồ sơ (sửa đổi lại như sau):
+ Văn bản của
người đứng đầu đề nghị thay đổi nội dung tương ứng.
+ Hồ sơ đăng ký
hoạt động như đối với tổ chức đăng ký lần đầu.
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đã được cấp trước đây (có chứng thực hợp pháp).
+ Văn bản xác
nhận của cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây.
+ Thông tin về
Giấy chứng nhận cũ (số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới
để đảm bảo tính liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thay đổi
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 1.000.000đồng/
lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/ lần.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế
Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực
thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục Đăng ký giải thể tổ chức khoa học và công nghệ - Mã
số hồ sơ: T-QBI-093261-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi lại như sau):
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định giải thể, tổ chức khoa học và công nghệ phải gửi quyết
định này đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích
liên quan, người làm việc trong tổ chức khoa học và công nghệ; đồng thời phải
niêm yết công khai tại trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ và đăng
báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương trong 03 số liên tiếp về việc
giải thể tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Chậm nhất là 60 ngày, kể từ
ngày có quyết định giải thể, tổ chức khoa học và công nghệ phải:
- Giải quyết xong việc chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người làm việc trong tổ chức.
- Giải quyết xong các hợp đồng
đã giao kết.
- Giải quyết xong các nghĩa vụ
tài chính; thanh toán xong các khoản nợ (nếu có).
c) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập hoặc tổ chức thành lập dưới hình
thức hợp tác, liên kết, khi tiến hành các thủ tục giải thể, ngoài việc thực
hiện các quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này còn phải thực hiện theo
quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức đó.
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày thực hiện xong các thủ tục giải thể, tổ chức khoa học và công nghệ
phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận về việc giải quyết
xong các công việc nêu trên; nộp lại Giấy chứng nhận cho cơ quan đã cấp (trừ
trường hợp Giấy chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hủy bỏ hiệu lực) và nộp lại con
dấu cho cơ quan công an nơi khắc dấu.
Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Bỏ: Thông tư liên
bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên cơ quan thành
lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ:
T-QBI-093142-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Thời hạn
giải quyết (sửa đổi lại): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thay đổi
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 500.000đồng/
lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/ lần.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
6. Thủ tục Đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công
nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-093150-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Thành phần
hồ sơ:
Bỏ phần: Bảng
kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật (phụ lục V).
- Thời hạn
giải quyết (sửa đổi lại): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thay đổi
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 1.000.000đồng/
lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/ lần.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên của tổ chức
khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-092982-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thay đổi
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 500.000đồng/
lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000đồng/ lần.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên của tổ chức
khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-093200-TT
Nội dung sửa
đổ, bổ sung:
- Thành phần
hồ sơ: bổ sung thêm vào hồ sơ trụ sở chính:
+ Hồ sơ về nhân
lực, trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh: theo quy định về hồ sơ
nhân lực, trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thời hạn
giải quyết (sửa đổi lại): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thẩm định
áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động: 1.500.000đồng/ lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu: 300.000đồng/ giấy
chứng nhận
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bổ sung:
a) Tên của văn phòng đại
diện, chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm
từ “văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên
bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
b) Nội dung hoạt động
của văn phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội
dung, lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
c) Văn phòng đại diện phải
có ít nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Chi nhánh phải có ít
nhất 03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình
độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký. Người đứng đầu phải có trình
độ đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
d) Văn phòng đại
diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế
Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực
thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
9. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay, bổ sung lĩnh vực
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ - Mã số hồ sơ: T-QBI-093131-TT
Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
- Phí, lệ
phí (sửa đổi lại như sau):
+ Phí thay đổi
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 1.500.000đồng/
lần
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu: 300.000đồng/ giấy
chứng nhận.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).
- Căn cứ
pháp lý:
Thay thế Thông
tư số 10/2005/TT-BKHCN và Thông tư liên bộ số 106/TT-LB hết hiệu lực thành:
+ Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ./.