ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2464/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 16 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2979/TTr-STNMT ngày 11
tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
1576/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông
tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
|
2
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
|
Tổng số: 02
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp, gia
hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng
chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ
sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
* Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời
hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản
2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng
chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn
chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
+ Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi
trường;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
- Cách thức thực hiện
* Cách thức nộp hồ sơ
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng.
+ Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công
ích.
+ Nộp trực tuyến: Cổng dịch vụ công Quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn).
* Cách thức nhận kết quả: Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
+ Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu
trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản khai tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung
hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo
ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng;
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là
02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung
cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản
đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật.
+ Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
+ Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng
chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
+ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
+ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ngày...
tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:………………………………………
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân:…………….. ngày cấp:…………. nơi cấp
…………………………………………………………….
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường
phố ……………………………; xã/phường/ thị trấn……………… huyện/quận/thị xã……………………….. tỉnh/thành
phố…………………
6. Số điện thoại:…………………………………… Email:
…………………………………
7. Đơn vị công tác (nếu có) ………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo): ………………………………………..
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng
kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm………… tại ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ………………………………………
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ
hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……………………………………….□ (2)
Hạng:………………….. Nội dung hành nghề (1)
:………………………………………………….
Kết quả sát hạch theo Quyết định số…………
ngày…… tháng .... năm ……..:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ………………………………………….□
(2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………………………………………………
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……………………………………………□
(2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: ………………………………………………………………
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……………………………….□
(2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: ……………………………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong
chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp
với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và
chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp
miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân:…………………… ngày cấp………… Nơi cấp ………………………………………
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường
phố…………………. ; Xã/phường/thị trấn ………
Huyện/quận/thị xã……………………….. Tỉnh/thành
phố …………………………………….
Mã số bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………………………….
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ
tháng....năm … đến ...tháng... năm.
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………
Tổ chức xác nhận (2): …………………………………………………………………………..
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ đã được cấp: ……………………ngày cấp…………………. Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung
công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm
nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian
tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
………,ngày……
tháng.....năm …….
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bàn kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu
xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in
hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm
2019
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(1) (bao nhiêu năm, tháng): ………………………
4. Đơn vị công tác (nếu có): ………………………………………………………………………
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp: ……………………..ngày cấp………………………………. Cơ quan cấp: ……………………………………………..
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian
hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung
hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
…………,
ngày…… tháng... năm……
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau
khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
02. Thủ tục: Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức
đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ
chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19 Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà
nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi
tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng
chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản
giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp
gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian
thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ Trung tâm Phục vụ hành
chính công (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng tại địa chỉ trên Công dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https ://dichvucong.soctrang.gov.vn).
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với
các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính trên vật mang tin.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tiếp hoặc bưu chính
+ Xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
+ Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số
thì xuất trình thẻ Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá
nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời
cung cấp số điện thoại di động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết
Thời hạn trả kết quả: Ngay trong ngày
làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Phí, lệ phí:
+ Theo quy định của Luật phí và lệ phí
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
+ Mức thu phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai
thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số
47/2024/TT-BTC ngày 10/7/2024 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
+ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
+ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
+ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:………………….
Không thuộc
Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1):
…………………………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân /Hộ chiếu………………………… ngày cấp…………………….
nơi cấp: ……………………………
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………………………………
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
theo công văn, giấy giới thiệu số: ……………………………………………………………………..
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử
dụng (Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện,
đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ
chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định
của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu
có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu
vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
……… , ngày
.... tháng…… năm ……
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.