BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NGÀNH THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật
Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ Công an về
việc ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ
Tài chính
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg.
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính ban
hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng
cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Nội quy bảo vệ bí mật nhà
nước ngành Thuế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 636/QĐ-TCT
ngày 25/4/2017 về việc ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành Thuế.
Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan
Tổng cục Thuế, Cục Trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
-
Văn
phòng BTC (để b/c);
- Lãnh đạo TCT;
- Các Cục/Vụ/đơn vị;
- Cục Thuế các tỉnh TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (HC).
|
Q. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Mai Xuân Thành
|
NỘI QUY
BẢO
VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NGÀNH THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 30/3/2023
của Tổng cục Thuế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nội quy này quy định về việc xác định
bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp; thống kê, lưu giữ, bảo
quản; vận chuyển, giao, nhận;
mang ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước; tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước; điều chỉnh độ mật; giải mật; tiêu hủy
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật
nhà nước; chế độ thông tin, báo cáo trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước của
ngành Thuế và các nội dung có liên quan khác.
2. Nội quy này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong ngành Thuế (bao gồm cả tổ chức cơ sở đảng
và tổ chức khác)
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong nội quy này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. “Bí mật nhà nước” là thông tin có nội
dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác định căn cứ
vào quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước,
chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân
tộc, cơ quan, đơn vị.
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm
tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
2. “Bảo vệ bí mật nhà nước” là việc cơ
quan, đơn vị, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống
xâm phạm bí mật nhà nước.
3. “Lộ bí mật nhà nước” là trường hợp
người không có trách nhiệm biết được bí mật nhà nước.
4. “Mất bí mật nhà nước” là trường hợp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không còn thuộc sự quản lý của cơ quan, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc bảo
vệ bí mật nhà nước
Công tác bảo vệ bí mật nhà nước của
ngành Thuế được thực hiện thống nhất theo các nội dung quy định tại nội quy này
và đảm bảo theo các nguyên tắc, quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 4. Các hành vi bị
nghiêm cấm
1. Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật
nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
2. Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển
giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận,
thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.
3. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.
4. Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật
nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, đơn vị,
cá nhân.
5. Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa
nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang
kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu
giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
6. Truyền đưa bí mật nhà nước trên
phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.
7. Chuyển mục đích sử dụng máy tính,
thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà
nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước.
8. Sử dụng thiết bị có tính năng thu,
phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung
bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép.
9. Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước
trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn
thông.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Xác định bí mật
nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ban
hành, phát hành tài liệu hoặc tạo ra vật chứa bí mật nhà nước có trách nhiệm
xác định bí mật nhà nước, độ mật, phạm vi lưu hành, được phép hoặc không được
phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước. Trường hợp sử dụng bí mật
nhà nước của đơn vị, tổ chức khác thì phải xác định độ mật tương ứng. Trường hợp
thông tin trong cùng một tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước thuộc danh mục bí mật
nhà nước có độ mật khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.
2. Việc xác định bí mật nhà nước và độ
mật của bí mật nhà nước phải căn cứ vào Danh mục bí mật nhà nước thuộc các
ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành để xác định bí
mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước và quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Trình tự, thủ tục xác định bí mật
nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước:
a) Người soạn thảo, tạo ra thông tin
thuộc danh mục bí mật nhà nước phải đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác
định bí mật nhà nước, độ mật của bí mật nhà nước, nơi nhận, số lượng bản phát
hành, được phép hoặc không được phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
tại Tờ trình, Phiếu trình duyệt ký văn bản hoặc văn bản xác định độ mật của vật,
địa điểm, lời nói, hoạt động chứa bí mật nhà nước và có trách nhiệm bảo vệ nội
dung bí mật nhà nước trong quá trình soạn thảo, tạo ra. Tài liệu bí mật nhà nước
phải thể hiện nơi nhận, số lượng bản phát hành, tên người soạn thảo, được phép
hoặc không được phép sao, chụp ở mục nơi nhận của tài liệu.
b) Tài liệu bí mật nhà nước phải thể
hiện tên người soạn thảo, số lượng bản phát hành, được phép hoặc không được
phép sao, chụp ở mục “Nơi nhận” của tài liệu, cụ thể:
Nơi nhận:
- ……;
- Lưu: VT, Đơn vị soạn thảo (Họ tên
người soạn thảo, số lượng bản phát hành);
Được phép sao, chụp/Không được phép
sao, chụp.
c) Không in sẵn chữ chỉ mức độ mật
trên Tờ trình, Phiếu trình, bản thảo tài liệu chứa bí mật nhà nước.
d) Trường hợp văn bản điện tử, người
soạn thảo phải tạo dấu chỉ độ mật trên văn bản sau khi được người có thẩm quyền
xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; văn bản điện tử khi in
ra phải đóng dấu độ mật theo quy định.
đ) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác định
bí mật nhà nước, độ mật, phạm vi lưu hành, được phép hoặc không được phép sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
- Trường hợp sử dụng bí mật nhà nước của
cơ quan, tổ chức khác phải xác định độ mật tương ứng;
- Trường hợp thông tin trong cùng một
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước thuộc danh mục bí mật nhà nước có độ mật
khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.
e) Tất cả các bản nháp, dự thảo văn bản
có nội dung bí mật nhà nước phải được quản lý chặt chẽ ngay từ khi
soạn thảo và phải hủy bỏ ngay sau khi văn bản đã được duyệt ký, ban hành chính
thức. Dự thảo văn bản chứa nội dung bí mật nhà nước khi chưa được người có thẩm
quyền quyết định độ mật và ký ban hành thì không đóng dấu chỉ độ mật trên dự thảo
văn bản. Khi gửi dự thảo phải có văn bản yêu cầu nơi nhận có trách nhiệm bảo vệ
nội dung dự thảo, bảo đảm không để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước.
g) Người tiếp nhận thông tin thuộc
danh mục bí mật nhà nước, nhưng chưa được xác định là bí mật nhà nước phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị và chuyển đến đơn vị có chức năng xử lý. Người
được giao xử lý phải có văn bản đề xuất người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác định
bí mật nhà nước, độ mật của bí mật nhà nước, nơi nhận, số lượng bản phát hành,
được phép hoặc không được phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước. Thông tin tiếp nhận phải được bảo vệ trong quá trình tiếp nhận và
xử lý.
4. Độ mật của bí mật nhà nước được xác
định theo dấu chỉ độ mật, văn bản xác định độ mật hoặc hình thức khác phù hợp với
hình thức chứa bí mật nhà nước do Bộ Công an quy định.
Điều 6. Cấp số, lưu
hành tài liệu mật
1. Số và thời gian ban hành văn bản cấp
theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, đơn vị trong
năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12) thực hiện trên 01 Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi bao gồm các độ mật.
2. Lưu hành tài liệu chứa bí mật nhà
nước
a) Người soạn thảo khi lưu hành văn bản
chứa bí mật nhà nước kèm theo “Phiếu xác định độ mật của tài liệu chứa bí mật
nhà nước” (Mẫu số 01) để Văn thư cơ quan, đơn vị có
căn cứ đóng dấu độ mật và lưu kèm bản gốc.
b) Đối với bản phát hành đến các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, văn thư cơ quan, đơn vị thực hiện đóng dấu “BẢN
SỐ:...” ở phía trên bên trái trang đầu của tài liệu. Văn bản bí mật nhà nước đã
được người có thẩm quyền ký (kể cả bản lưu tại văn thư và bản lưu tại đơn vị soạn
thảo) đều phải đóng dấu “BẢN SỐ:...” theo thứ tự từ 01 đến bản cuối cùng để quản
lý số lượng tài liệu mật đã ký, ban hành.
c) Người soạn thảo tài liệu chứa bí mật
nhà nước xác định thứ tự cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận tài liệu trong
Phiếu đề xuất độ mật và nơi nhận của văn bản. Văn thư thực hiện đóng dấu “BẢN SỐ”:...” và điền
vào dấu “BẢN SỐ”:...” để
phát hành khi đăng ký vào “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước” phải ghi Bản số tương
ứng (trong ngoặc
đơn) ngay sau tên đơn vị hoặc người nhận tài liệu chứa bí mật nhà nước; khi
đăng ký vào “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi” phải ghi bản số tương ứng tại cột
ghi chú.
d) Tài liệu mật gửi đi không được gửi
chung bì với tài liệu thường, để trong bì riêng và đóng dấu độ mật. Giấy làm bì
phải là loại giấy dai, khó thấm nước, không nhìn thấu qua được, hồ dán phải
dính, khó bóc. Trường hợp tài liệu mật được gửi qua đường bưu điện phải bằng
hình thức bảo đảm.
Điều 7. Sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Sao tài liệu bí mật nhà nước là việc
chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng nội dung bản gốc hoặc bản chính của tài
liệu. Chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước là việc ghi lại bằng hình ảnh
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Hình thức sao tài liệu bí mật nhà nước
gồm: Sao y bản chính, sao lục và trích sao.
2. Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước:
a) Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật: Tổng cục trưởng.
b) Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật bao gồm:
- Những người quy định tại điểm a khoản
này;
- Người đứng đầu Cục, Vụ và tương
đương thuộc Tổng cục và tương đương (Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục/Vụ/đơn
vị, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh thành phố)
c) Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Mật bao gồm:
- Những người quy định tại điểm b điều
này;
- Người đứng đầu đơn vị
cấp phòng thuộc Tổng cục, Cục, Vụ và tương đương thuộc Bộ.
- Người đứng đầu đơn vị cấp phòng thuộc
Cục thuộc Tổng cục và tương đương.
3. Người có thẩm quyền cho phép sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước quy định điểm a, b khoản 2 điều này có
thể ủy quyền cho cấp phó thực hiện thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước.
Việc ủy quyền cho phép sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện thường xuyên hoặc theo từng trường
hợp cụ thể và phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội
dung, thời hạn ủy quyền.
Cấp phó được ủy quyền cho phép sao, chụp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải chịu trách nhiệm về quyết định cho phép
sao, chụp của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được ủy quyền
không được ủy quyền tiếp cho người khác.
4. Người được giao thực hiện việc sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải là cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước hoặc người làm công
tác liên quan đến bí mật nhà nước.
5. Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước phải tiến hành tại địa điểm đảm bảo an toàn do Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý bí mật nhà nước quy định. Việc sao, chụp phải được
ghi vào “Sổ quản lý sao,
chụp bí mật nhà nước”.
6. Phương tiện, thiết bị sử dụng để
sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không được kết nối với mạng Internet,
mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp thực hiện theo quy định pháp luật
về cơ yếu.
7. Bản sao tài liệu bí mật nhà nước phải
được đóng dấu “BẢN SAO SỐ:...” ở góc
trên bên phải tại trang đầu, trong đó phải thể hiện rõ số thứ tự bản
sao. Chỉ sao, chụp đúng số bản cho phép và tiêu hủy ngay bản dư thừa, bản hỏng.
Bản sao, chụp tài liệu bí mật nhà nước có giá trị pháp lý như bản chính và phải
được bảo vệ như bản gốc.
Dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được
đóng ở phía dưới cùng tại trang cuối, trong đó ghi rõ là sao y nếu là bản “Sao
y bản chính”, ghi rõ là sao lục nếu là bản “Sao lục”, thời gian, số lượng, nơi
nhận, thẩm quyền sao,
chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của cơ quan, đơn vị (nếu có).
Trường hợp sao nhiều bản có thể thực
hiện nhân bản từ văn bản bí mật nhà nước đã có chữ ký của người có thẩm quyền của
cơ quan, tổ chức ban hành tài liệu gửi đến, đóng dấu “BẢN SAO SỐ” theo mẫu số 11 Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ Công an (Thông tư số 24); đóng dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC” theo mẫu số 9 Thông tư số 24. Ghi hình thức sao, thời gian
sao, số lượng, nơi nhận bản sao và trình lãnh đạo duyệt ký sao; đóng dấu tròn
đỏ của cơ quan, tổ chức trên các bản sao (Trường hợp dấu bản sao số, dấu bản
sao bí mật nhà nước là dấu đen được photo, nhưng dấu tròn của cơ quan phải là dấu
đỏ; không phải đóng thêm dấu chỉ độ mật đỏ trên các bản sao). Đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị không có con dấu riêng thì người có thẩm quyền ký trực tiếp tại
dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”.
- Ký sao tài liệu bí mật nhà nước theo
hình thức thừa lệnh, thừa ủy quyền: Việc sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước,
thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu vật chứa bí mật nhà nước thực hiện theo
quy định tại Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, Điều 3 Nghị định số 26 và khoản 9, 10, 11, 12,
13, 19 Điều 2 Thông tư số 24. Việc ký sao tài liệu bí mật nhà nước theo
hình thức thừa lệnh, thừa ủy quyền không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
8. Bản trích sao tài liệu bí mật nhà
nước phải thực hiện theo mẫu “Văn bản trích sao”, trong đó thể hiện đầy đủ tên
cơ quan, đơn vị sao văn bản; số của bản trích sao; ký hiệu của văn bản được
trích sao; địa danh, thời gian trích sao; nội dung trích sao; nơi nhận, tên người
sao và số lượng bản sao; chức vụ và chữ ký của người có thẩm quyền sao, con dấu
của cơ quan, đơn vị (nếu có).
9. Bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước phải có “Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước”,
trong đó phải thể hiện tên, loại
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp; số lượng, nơi nhận bản chụp; độ mật,
thời gian chụp; người thực hiện chụp; chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm
quyền cho phép chụp.
10. Việc sao, chụp điện mật được thực
hiện theo quy định pháp luật về cơ yếu.
Điều 8. Thống kê, lưu
giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
được lưu giữ theo hồ sơ chuyên đề, đối tượng, lĩnh vực, có bảng thống kê chi tiết
kèm theo, phải được bảo vệ bằng biện pháp thích hợp, bảo đảm an toàn do người đứng
đầu cơ quan, đơn vị quy định.
2. Hàng năm, các đơn vị thống kê tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước đã tiếp nhận, phát hành theo trình tự thời gian
và từng độ mật.
3. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
khi lưu giữ phải được đóng dấu ký hiệu A, B, C bên ngoài bìa hồ sơ/gáy cặp
tương ứng với độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước bên trong. Trường hợp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong cùng một hồ sơ có
độ mật khác nhau thì đóng dấu theo độ mật cao nhất.
Tùy theo tính chất của từng nơi cất giữ
tài liệu mật mà áp dụng các biện pháp bảo vệ thích hợp với nguyên tắc đảm bảo
an toàn tuyệt đối, nội quy bảo vệ chặt chẽ.
4. Lưu giữ, bảo quản dữ
liệu điện tử bí mật nhà nước trên máy tính/phần mềm nghiệp vụ theo quy định của
pháp luật về cơ yếu:
a) Bản mềm dự thảo tài liệu chứa bí mật
nhà nước lưu giữ trong máy tính phải được đặt mã khóa để bảo vệ.
b) Dữ liệu điện tử chứa bí mật nhà nước
lưu giữ trên phần mềm hệ thống nghiệp vụ phải được bảo mật bằng mật mã cơ yếu
và phải được phân quyền truy cập đến từng đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động có trách nhiệm truy cập vào hệ thống để giải quyết công việc.
Điều 9. Vận chuyển,
giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước do người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước, người
làm công tác giao liên hoặc văn thư của cơ quan, đơn vị thực hiện.
2. Vận chuyển, giao, nhận
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải thực hiện theo nguyên tắc giữ kín, niêm
phong.
3. Vận chuyển tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước qua dịch vụ bưu chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về
bưu chính.
4. Việc giao tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được thực hiện như sau:
a) Trước khi giao tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước phải đăng ký vào “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”. Tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước độ “Tuyệt mật” chỉ ghi trích yếu khi người có thẩm quyền
xác định bí mật nhà nước đồng ý.
Việc giao tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước phải được quản lý bằng “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước”. Bên giao có
trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin trên Sổ. Bên nhận có trách nhiệm ký nhận khi
nhận được tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
b) Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
phải làm bì hoặc đóng gói riêng theo độ mật. Giấy làm bì phải dùng loại
giấy dai, bền, khó thấm nước, không nhìn thấu qua được; hồ dán phải dính, khó
bóc.
Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước độ “Tuyệt mật” phải được bảo vệ bằng hai lớp phong bì: Bì trong ghi số,
ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước, tên người nhận, đóng dấu “Tuyệt
mật” và được niêm phong bằng dấu của cơ quan, đơn vị ở ngoài bì; trường hợp gửi
đích danh người có trách nhiệm giải quyết thì đóng dấu “Chỉ người có tên mới được
bóc bì”. Bì ngoài ghi như gửi tài liệu thường và đóng dấu ký hiệu chữ “A”.
Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ “Tối
mật” và “Mật” được bảo vệ bằng một lớp bì, ngoài bì đóng dấu chữ “B” và chữ “C”
tương ứng với độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước bên trong.
c) Việc chuyển giao tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước phải được quản lý bằng “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước”.
5. Việc nhận tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được thực hiện như sau:
a) Văn thư cơ quan, đơn vị/người được
giao tiếp nhận văn bản, tài liệu bí mật nhà nước tại các Vụ/đơn vị, phòng/ban
sau khi nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải đăng ký vào “Sổ đăng ký bí
mật nhà nước đến”.
b) Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước mà phong bì có dấu “Chỉ người có tên mới được bóc bì”, người nhận vào
số theo ký hiệu ngoài bì, không được mở bì và phải chuyển ngay đến người có tên
trên phong bì. Nếu người có
tên trên phong bì đi vắng và trên phong bì có thêm dấu “Hỏa tốc” thì chuyển đến
thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc người được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ủy quyền
giải quyết.
c) Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được gửi đến mà không thực hiện đúng quy định bảo vệ bí mật nhà nước
thì chuyển đến thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
hoặc người có tên trên phong bì (đối với trường hợp gửi đích danh) giải quyết,
đồng thời phải thông báo nơi gửi biết để có biện pháp khắc phục. Nếu phát hiện
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước gửi đến có dấu hiệu bóc, mở bì hoặc bị tráo
đổi, mất, hư hỏng thì người nhận phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan, đơn vị để
có biện pháp xử lý.
6. Khi thực hiện giao, nhận tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước, nơi gửi và nơi nhận phải đối chiếu về số lượng, kiểm
tra việc đóng bì, đóng gói tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước. Trường hợp phát
hiện thiếu số lượng, sai sót trong đóng bì, đóng gói thì nơi nhận yêu cầu nơi gửi
bổ sung, xử lý trước khi vào sổ theo dõi và ký nhận.
7. Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước có đóng dấu “Tài liệu thu hồi”, đơn vị hoặc cá nhân đã nhận tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước phải gửi lại đúng thời hạn ghi trên văn bản.
8. Việc chuyển, nhận văn bản
điện tử có nội dung bí mật nhà nước trên mạng Internet, mạng máy tính và mạng
viễn thông được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
9. Việc vận chuyển, giao nhận sản phẩm
mật mã thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
10. Trường hợp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước đăng ký bằng cơ sở dữ liệu quản lý trên máy tính thì khi chuyển giao phải
in ra giấy để ký nhận và đóng sổ để quản lý. Máy tính dùng để đăng ký tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước không được nối mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông,
trừ trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
11. Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước đến,
mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước đi và mẫu sổ chuyển giao bí mật nhà nước được
quy định tại mẫu số 15, 16,
17 quy định này.
Điều 10. Thu hồi văn
bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước
1. Khi gửi hoặc nhận văn bản, tài liệu
có nội dung bí mật nhà nước có đóng dấu “TÀI LIỆU THU HỒI”, các đơn vị thuộc ngành
Thuế có trách nhiệm đôn đốc để thu hồi hoặc trả lại nơi gửi văn bản, tài liệu có nội
dung bí mật nhà nước theo đúng thời hạn quy định. Đối với các văn bản, tài liệu
có đóng dấu “TÀI LIỆU THU HỒI” được phát ra tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,
đơn vị chủ trì tổ chức họp, hội nghị, hội thảo có trách nhiệm thu hồi ngay sau
khi cuộc họp, hội nghị, hội thảo kết thúc.
2. Văn phòng Tổng cục Thuế, Cục Thuế
các tỉnh, thành phố, Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ Chi cục
Thuế quận, huyện, khu vực có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị trả lại
các văn bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước theo đúng kỳ hạn. Khi nhận,
trả các văn bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước phải kiểm tra, đối chiếu,
ghi vào sổ theo dõi để đảm
bảo các văn bản, tài liệu có nội dung bí mật nhà nước không bị thất lạc.
3. Người nhận văn bản, tài liệu có nội
dung bí mật nhà nước có trách nhiệm trả lại tài liệu có đóng dấu “TÀI LIỆU THU
HỒI” đúng thời gian quy định. Trường hợp người nhận không trả lại văn bản, tài
liệu có nội dung bí mật nhà nước theo đúng thời gian quy định thì phải báo cáo thủ
trưởng đơn vị để báo cáo cấp trên có thẩm quyền và tùy tính chất, hậu quả của
hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Mang tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
1. Việc mang tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở trong nước phải được người đứng
đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản
lý bí mật nhà nước cho phép bằng văn bản.
2. Việc mang tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công
tác ở nước ngoài phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thứ trưởng được ủy quyền
cho phép bằng văn bản và phải báo cáo Trưởng đoàn công tác.
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động khi mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phải
có văn bản xin phép người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này. Văn bản xin phép mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu
giữ phục vụ công tác trong nước, nước ngoài phải nêu rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị
công tác; tên loại, trích yếu nội dung, độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước; mục đích sử dụng; thời gian, địa điểm công tác; biện pháp bảo vệ bí mật
nhà nước.
4. Trong thời gian mang tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ, nếu phát hiện bí mật nhà nước bị lộ, bị mất,
người mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải báo cáo ngay với người đứng đầu
đơn vị trực tiếp quản lý, Trưởng đoàn công tác để có biện pháp xử lý
và khắc phục hậu quả.
5. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
mang ra khỏi nơi lưu giữ phải được chứa, đựng, vận chuyển bằng phương tiện, thiết
bị bảo đảm an toàn do người đứng đầu đơn vị quản lý bí mật nhà nước quy định và
phải bảo vệ trong thời gian mang ra khỏi nơi lưu giữ. Khi kết thúc nhiệm vụ phải
báo cáo người có thẩm quyền cho phép mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra
khỏi nơi lưu giữ về việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước và nộp lại đơn vị.
Điều 12. Cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực
hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định việc cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực
hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật
nhà nước độ Tuyệt mật.
b) Người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí
mật nhà nước độ Tối mật.
c) Người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí
mật nhà nước độ mật.
2. Cơ quan, tổ chức đề nghị cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định
việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp,
chuyển giao; mục
đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Người đề nghị cung cấp, chuyển giao
bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; số Căn cước
công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; vị trí công tác; bí mật
nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước (Mẫu số 18).
4. Trường hợp từ chối cung cấp, chuyển
giao bí mật nhà nước, người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao
bí mật nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Tổng cục Thuế không có thẩm quyền
cung cấp chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 13. Tổ chức hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định tổ chức hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước:
a) Trường hợp không có yếu tố nước
ngoài, được sự đồng ý của Tổng cục Trưởng quyết định việc tổ chức hội nghị hội
thảo cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt Mật; người đứng đầu Cục, Vụ và
tương đương thuộc Tổng cục và tương đương quyết định việc tổ chức hội nghị hội
thảo cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tối mật, Mật; người đứng đầu đơn vị
cấp phòng thuộc Tổng cục, Cục, Vụ và tương đương thuộc Bộ
b) Trường hợp có yếu tố nước ngoài, được
sự đồng ý bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ quyết định tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung Tuyệt Mật; được sự đồng ý bằng văn bản Bộ trưởng quyết
định tổ chức hội nghị hội thảo cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tối Mật,
Mật. (Người đứng đầu Tổng cục không có thẩm quyền quyết định)
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp phải được thể hiện bằng văn bản.
3. Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung bí mật nhà nước do cơ quan thuế chủ trì được tổ chức trong phòng họp kín tại
trụ sở làm việc của cơ quan hoặc của đơn vị. Trường hợp tổ chức ở ngoài trụ sở
thì Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp có trách nhiệm đề nghị Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh,
an toàn trong và ngoài khu vực diễn ra hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
4. Phương tiện, thiết bị sử dụng trong
hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước:
a) Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung bí mật nhà nước phải sử dụng micro có dây và các phương tiện, thiết bị được
cơ quan Bộ Công an, Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh, an toàn trước khi lắp đặt,
trừ phương tiện, thiết bị do lực lượng cơ yếu trang bị. Trường hợp hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước tổ chức bằng hình thức truyền hình
trực tuyến phải bảo vệ đường truyền theo quy định pháp luật về cơ yếu.
b) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động không được mang thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi
hình vào trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật, Tối mật. Đối với hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước
độ Mật, việc sử dụng phương tiện, thiết bị được thực hiện theo yêu cầu của người
chủ trì.
c) Trong trường hợp cần thiết, đơn vị
chủ trì hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước quyết định việc
sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật để ngăn chặn hoạt động xâm nhập, thu tin từ bên
ngoài; sử dụng phương tiện, thiết bị để ghi âm, ghi hình phục vụ công tác. Tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải được thu hồi sau hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
5. Phương án bảo vệ hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước:
a) Đối với hội nghị, hội thảo, cuộc họp
có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, người đứng đầu đơn vị chủ trì quyết định
việc bố trí lực lượng canh gác, bảo vệ bên ngoài; dự kiến các tình huống phức tạp
có thể xảy ra, ảnh hưởng đến an ninh, an toàn trong quá trình tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp và phương án giải quyết, xử lý.
b) Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung bí mật nhà nước tổ chức từ hai ngày trở lên phải niêm phong phòng họp sau
mỗi ngày tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
c) Người tham dự hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước phải đúng thành phần theo yêu cầu của đơn
vị chủ trì, có trách nhiệm bảo vệ, sử dụng bí mật nhà nước theo quy định của Quy
chế này và yêu cầu của người chủ trì hội nghị, hội thảo, cuộc họp. Trường hợp hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt mật phải có biện
pháp kiểm tra việc tuân thủ quy định các phương tiện, thiết bị không được mang
vào phòng họp đối với người tham dự.
Điều 14. Điều chỉnh độ
mật
1. Điều chỉnh độ mật là việc tăng độ mật,
giảm độ mật đã được xác định của bí mật nhà nước.
2. Việc điều chỉnh độ mật phải căn cứ
vào danh mục bí mật nhà nước.
3. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác
định độ mật của bí mật nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh độ mật của
bí mật nhà nước.
4. Bí mật nhà nước sau khi điều chỉnh
độ mật phải được đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc tăng,
giảm độ mật.
5. Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày điều
chỉnh độ mật, đơn vị điều chỉnh độ mật phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
khi nhận được thông báo về việc điều chỉnh độ mật có trách nhiệm đóng dấu, có văn
bản hoặc hình thức khác xác định việc điều chỉnh độ mật tương ứng đối với bí mật
nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
Điều 15. Giải mật
1. Giải mật là xóa bỏ độ mật của bí mật
nhà nước.
2. Bí mật nhà nước đương nhiên giải mật
trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn bảo vệ, hết thời gian
gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19, Điều
20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Không còn thuộc danh mục bí mật nhà
nước. Trường hợp này, đơn vị xác định bí mật nhà nước phải đóng dấu, có văn bản
hoặc hình thức khác xác định việc giải mật và thông báo ngay bằng văn bản đến
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Bí mật nhà nước được giải mật toàn
bộ hoặc một phần trong trường hợp cần giải mật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo
vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập, hợp tác quốc
tế. Trong trường hợp này, các đơn vị phải tiến hành giải mật theo trình tự, thủ
tục sau:
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác
định bí mật nhà nước thành lập Hội đồng giải mật.
b) Hội đồng giải mật bao gồm đại diện
lãnh đạo đơn vị xác định bí mật nhà nước làm Chủ tịch Hội đồng và đại diện Văn
phòng, cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Hội đồng giải mật có trách nhiệm
xem xét việc giải mật, báo cáo người đứng đầu đơn vị xác định bí mật nhà nước
ban hành quyết định giải mật.
d) Trường hợp giải mật một phần thì nội
dung giải mật được đưa vào quyết định giải mật và chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
có quyết định giải mật, đơn vị tiến hành giải mật có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện đóng dấu
giải mật hoặc có văn bản xác định việc giải mật đối với tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước do mình quản lý.
đ) Trường hợp giải mật toàn bộ bí mật
nhà nước thì sau khi quyết định giải mật phải được đóng dấu giải mật hoặc có văn
bản xác định việc giải mật và chậm nhất 15 ngày kể từ ngày quyết định giải mật
bí mật nhà nước, đơn vị chủ trì tiến hành giải mật có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết để đóng dấu giải mật
hoặc có văn bản xác định việc giải mật đối với tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
do mình quản lý.
e) Hồ sơ giải mật phải được lưu trữ
bao gồm quyết định thành lập Hội đồng giải mật; bí mật nhà nước đề nghị giải mật;
biên bản họp Hội đồng giải mật; quyết định giải mật và tài liệu khác có liên
quan.
Điều 16. Tiêu hủy tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước trong trường hợp sau đây:
a) Khi không cần thiết phải lưu giữ và
việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Nếu không tiêu hủy ngay
sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.
2. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Không để bị lộ, bị mất bí mật nhà
nước.
b) Quá trình tiêu hủy phải tác động
làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước và loại bỏ hoàn toàn thông tin bí mật nhà nước.
c) Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác dụng, nội dung.
3. Thẩm quyền tiêu hủy tài liệu, vật
chứa bí mật nhà
nước được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 7 Quy chế này có thẩm quyền quyết định
tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
b) Người đang quản lý tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước được quyền quyết định tiêu hủy trong trường hợp quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này và báo cáo ngay bằng văn bản về việc tiêu hủy với người đứng
đầu cơ quan, tổ chức.
4. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định
như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 7 quyết định thành lập Hội
đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
b) Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước bao gồm đại diện lãnh đạo đơn vị trực tiếp lưu giữ tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước làm Chủ tịch Hội đồng; người trực tiếp lưu giữ tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước có trách nhiệm rà soát tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được
đề nghị tiêu hủy, báo cáo người có thẩm quyền quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 7 Quy chế này ban hành quyết định tiêu hủy.
d) Hồ sơ tiêu hủy phải được lưu trữ
bao gồm quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh sách tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước đề nghị tiêu hủy; biên bản họp Hội đồng tiêu hủy; quyết định tiêu
hủy, biên bản tiêu hủy và tài liệu khác có liên quan.
Điều 17. Bảo vệ bí mật
nhà nước về địa điểm, kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu mật của ngành Thuế.
1. Không được tiết lộ cho cơ quan hoặc
cá nhân không có trách nhiệm nhận biết địa điểm đặt kho, nơi để hồ sơ, tài liệu
mật; kế hoạch, phương án bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy; không cho phép sao chụp
sơ đồ, mạng lưới kho tàng, nơi cất giữ hồ sơ, tài liệu mật.
2. Không cho người không có trách nhiệm
đến thăm, khảo sát hoặc chụp ảnh, quay phim khu vực cất giữ hồ sơ, tài liệu mật
khi chưa được phép của Lãnh đạo cơ quan Thuế các cấp.
Điều 18. Biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo
vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo các Mẫu kèm theo Quy chế này, bao gồm:
a) Phiếu xác định độ mật của tài liệu
chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 02.
b) Văn bản xác định độ mật đối với vật,
địa điểm, lời nói, hoạt
động, hình thức khác chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 03.
c) Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật:
Mẫu số 04.
d) Dấu ký hiệu A, B, C: Mẫu số 05.
đ) Dấu Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước;
dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước: Mẫu số 06.
e) Dấu Giải mật: Mẫu
số 07.
g) Dấu điều chỉnh độ mật: Mẫu số 08.
h) Dấu Tài liệu thu hồi; dấu Chỉ người
có tên mới được bóc bì: Mẫu số 09.
i) Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật
nhà nước: Mẫu số 10.
k) Dấu sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 11.
l) Văn bản trích sao: Mẫu
số 12.
m) Dấu Bản sao: Mẫu
số 13.
n) Sổ quản lý sao, chụp bí
mật nhà nước: Mẫu số 14.
o) Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 15.
p) Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi: Mẫu số 16.
q) Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến: Mẫu số 17.
r) Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước: Mẫu số 18.
s) Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển
giao bí mật nhà nước: Mẫu số 19.
t) Thống kê bí mật nhà nước: Mẫu số 20.
u) Sơ đồ vị trí dấu mật trên văn bản: Mẫu số 21.
2. Sử dụng biểu mẫu
a) Cơ quan, đơn vị, cá nhân khi sử dụng
biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều 19 nội quy này phải bảo đảm
đầy đủ nội dung, thống nhất về hình thức, kích thước được quy định cụ thể tại
các biểu mẫu.
b) Mực dùng để đóng các loại dấu chỉ độ
mật là mực màu đỏ.
c) Trường hợp sử dụng cơ sở dữ liệu để
đăng ký, quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên máy tính phải bảo đảm
đầy đủ nội dung theo mẫu “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”, “Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đến” quy định tại Quy chế này.
d) Trường hợp tài liệu bí mật nhà nước,
sách chứa đựng nội dung bí mật nhà nước được in, xuất bản với số lượng lớn thì
cơ quan, đơn vị soạn thảo, tạo ra bí mật nhà nước được in dấu độ mật bằng mực
màu đỏ ở bên ngoài tài liệu, bìa sách.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Chế độ báo
cáo
Cơ quan Thuế các cấp thực hiện nghiêm
chế độ báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo các nội dung sau:
1. Định kỳ hàng năm, các Cục, Vụ/đơn vị
thuộc Tổng cục, Cục Thuế các tỉnh, thành phố báo cáo tình hình thực hiện công
tác bảo vệ bí mật nhà nước gửi về Văn phòng Tổng cục Thuế để tổng hợp báo
cáo Bộ Tài chính.
2. Năm năm một lần, các Cục, vụ, đơn vị
thuộc Tổng cục, Cục Thuế các tỉnh, thành phố tổng kết tình hình công
tác bảo vệ bí mật nhà nước và gửi về Văn phòng Tổng cục Thuế để tổng hợp báo
cáo Bộ Tài chính
3. Báo cáo đột xuất được thực hiện
ngay sau khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước hoặc phát hiện các hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo cơ quan Thuế
và các đơn vị có liên quan.
4. Thời gian chốt số liệu trong báo
cáo hàng năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến hết ngày 14
tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo hàng năm: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố, gửi báo cáo định kỳ hàng năm cho Văn phòng Tổng cục
Thuế chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
6. Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ
bí mật nhà nước;
a) Phân tích, đánh giá tình hình liên
quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Kết quả thực hiện công tác bảo vệ
bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học
kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện.
c) Tình hình, số liệu các vụ
lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả.
d) Dự báo tình hình; dự kiến công tác
trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.
Điều 20. Tiêu chuẩn
và yêu cầu đối với người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức
tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm; có đủ tiêu chuẩn chính trị, có kiến thức
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và năng lực để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Có trách nhiệm giữ gìn bí mật nhà
nước, phục tùng sự phân công, điều động của cơ quan, tổ chức và thực hiện đầy đủ
chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Trước khi thôi việc, chuyển công
tác, nghỉ hưu hoặc vì lý do khác mà không được phân công tiếp tục quản lý bí mật
nhà nước thì phải bàn giao bí mật nhà nước cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản
lý và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước đã quản lý.
4. Những người được giao nhiệm vụ tiếp
xúc với bí mật nhà nước dưới mọi hình thức phải thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
các quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
5. Người thực hiện nhiệm vụ chuyên
trách, kiêm nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước được hưởng chế độ, chính sách theo quy
định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm
bảo vệ bí mật nhà nước
1. Văn phòng Tổng cục Thuế có trách
nhiệm tham mưu giúp Tổng cục trưởng quản lý, triển khai thực hiện công tác bảo
vệ bí mật nhà nước của Tổng cục Thuế:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện nội
quy bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Thuế.
b) Chủ trì xây dựng trình Lãnh đạo Tổng
cục ban hành văn bản hướng dẫn liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước.
c) Thực hiện theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Thuế.
d) Chủ trì đề xuất công tác tự kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
đ) Tổ chức tập huấn công tác bảo vệ bí
mật nhà nước.
e) Sơ kết hàng năm, tổng kết năm
năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
g) Phân công cán bộ, công chức thực hiện
nhiệm vụ kiêm nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước và thực hiện theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại các đơn vị từ trung ương đến địa
phương.
2. Cục Công nghệ Thông tin chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường máy
tính và mạng máy tính. Định kỳ rà soát lại hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, nhu cầu trang bị máy tính và các thiết bị liên quan nhằm đảm bảo an toàn
và bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của ngành thuế và máy tính của công chức,
viên chức tại các đơn vị được giao nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo vệ bí mật
nhà nước.
3. Vụ Tài vụ Quản trị có trách nhiệm bố
trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện, máy móc phục vụ công tác bảo
vệ bí mật nhà nước theo quy định.
4. Cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ
bí mật nhà nước trong phạm vi quản lý.
c) Xây dựng nội quy bảo vệ bí mật nhà
nước tại cơ quan đơn vị mình.
d) Sơ kết hàng năm, tổng kết năm
năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý.
đ) Phân công cán bộ, công chức thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước tại bộ phận hành chính, tổng hợp.
e) Giao Phòng tin học phối hợp với các
đơn vị liên quan đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường máy tính và mạng máy
tính.
Điều 22. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Tập thể, cá nhân có
một trong những thành tích sau đây sẽ được xét khen thưởng theo quy định tại Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ
bí mật nhà nước theo nhiệm vụ được giao.
b) Vượt khó khăn, nguy hiểm để bảo vệ
được bí mật nhà nước.
c) Ngăn chặn và khắc phục được hậu quả,
tác hại do việc làm lộ, làm mất,
chiếm đoạt, trao đổi, mua bán,
tiêu hủy bí mật nhà nước do người khác gây ra.
d) Phát hiện, tố giác kịp thời hành vi
dò xét, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước.
2. Tập thể, cá nhân vi
phạm chế độ bảo vệ bí mật nhà nước làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của ngành Thuế hoặc gây phương hại đến an ninh, quốc phòng và sự phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi
phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại về
tài sản, thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Tổ chức thực
hiện
1. Lãnh đạo Các Vụ, đơn vị thuộc, trực
thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phổ biến, quán
triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác bảo vệ bí mật nhà nước và thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định của nội quy này và các quy định của pháp luật về
bảo vệ bí mật nhà nước
2. Văn phòng Tổng cục Thuế có trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi kiểm tra, đôn đốc thực hiện nội quy này.
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị, cá nhân gửi ý kiến về Văn phòng Tổng
cục Thuế để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình Tổng cục trưởng xem xét, quy định./.
MẪU
SỐ 01
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
………………… (1)
………………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH ĐỘ MẬT CỦA TÀI LIỆU CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
1. Tài liệu chứa bí mật nhà nước số: /BTC-TCT
ngày / /2023
của Bộ Tài
chính
2. Người đề xuất độ mật: Họ và tên, chức
vụ, đơn vị công tác
3. Số lượng bản:
4. Nơi nhận: (liệt kê đơn vị nhận văn
bản, tài liệu)
5. Được phép sao chụp (hoặc không được
phép sao chụp)
6. Độ mật: TUYỆT MẬT □ TỐI MẬT □ MẬT □
7. Căn cứ xác định: Theo điểm .... khoản
... điều ... Quyết định số ... ngày tháng năm của Thủ tướng
Chính phủ quy định Danh mục bí mật nhà nước của ngành ... (Hoặc Căn cứ theo khoản
2 điều 10 Luật Bảo vệ Bí mật Nhà nước)
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG (3)
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú: Mẫu này được áp dụng
đối với tài liệu chứa bí mật nhà nước có đóng dấu độ mật.
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan, tổ chức xác định bí mật
nhà nước.
(3) Lãnh đạo Tổng cục ký phiếu đề xuất
đối với các văn bản trình Bộ ký ban hành; Lãnh đạo Vụ/đơn vị ký phiếu đề xuất đối
với các văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục ký ban hành.
MẪU
SỐ 02
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
………………… (1)
………………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ MẬT ĐỐI VỚI VẬT, ĐỊA ĐIỂM, LỜI NÓI,
HOẠT ĐỘNG, HÌNH THỨC KHÁC CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên gọi của vật, địa điểm, hoạt động,
nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước: ………………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức xác định: ……………………………………………………………………….
Người đề xuất: ……………………………………………………………………………………..
Độ mật (3): ………………………………………………………………………………………….
Căn cứ xác định (4): ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm xác định: ……………………………………………………………………….
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
XÁC
ĐỊNH BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Ghi chú: Mẫu này được áp dụng
đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà
nước mà không thể đóng dấu độ mật.
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan, tổ chức xác định bí mật
nhà nước.
(3) Ghi theo độ mật của vật, địa điểm,
hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước. Trường hợp
trong vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói chứa nhiều thông tin có độ mật
khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.
(4) Ghi rõ việc xác định độ mật căn cứ
vào quy định tại điều, khoản, điểm nào của danh mục bí mật nhà nước cụ thể.
MẪU
SỐ 03
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu dấu “TUYỆT MẬT”:
Hình chữ nhật, kích thước 40mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai
đường viền là 01 mm; bên trong của hai đường viền là chữ “TUYỆT MẬT” được trình
bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ Times New Roman, đứng, đậm; cách đều
đường viền bên ngoài là 02mm.
2. Mẫu dấu “TỐI MẬT”: Hình
chữ nhật, kích thước 30mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa
hai đường viền là 01mm; bên trong của
hai đường viền là chữ “TỐI MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu
chữ Times New Roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02 mm.
3. Mẫu dấu “MẬT”:
Hình chữ nhật, kích thước 20mm x 8mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách
giữa hai đường viền là 01mm; bên trong
của hai đường viền là chữ “MẬT” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu
chữ Times New Roman, đứng, đậm; cách đều đường viền bên ngoài là 02mm.
MẪU
SỐ 04
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu dấu chữ “A”: Hình tròn, đường
kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm, chiều cao
của chữ “A” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ
40, kiểu chữ Times
New Roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “A” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà
nước độ Tuyệt mật.
2. Mẫu dấu chữ “B”: Hình
tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường
viền là 01mm, chiều cao của chữ
“B” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu
chữ Times New Roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “B” được sử dụng để đóng bên ngoài bì đựng
tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật.
3. Mẫu dấu chữ “C”: Hình tròn, đường
kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là
01mm, chiều cao của chữ “C” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ
in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ Times New Roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “C” được sử dụng
để đóng bên ngoài bì đựng tài liệu bí mật nhà nước độ Mật.
MẪU
SỐ 05
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “THỜI HẠN BẢO VỆ BMNN”,
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ Times New Roman, đứng, đậm; hàng thứ
hai là dòng chữ “Từ ... ngày ... tháng … năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...”, trình
bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ Times New Roman; khoảng cách giữa hàng
chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Mẫu dấu “THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC” được áp dụng trong trường hợp thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt
động có thể ngắn hơn thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và phải xác định cụ
thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
Ví dụ: Tham gia ý kiến dự thảo báo cáo
kết quả tổng hợp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài năm 2021.
2. Mẫu dấu “GIA HẠN THỜI BẢO VỆ BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 12mm, có hai đường viền xung quanh,
khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIA HẠN THỜI
HẠN BẢO VỆ BMNN”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ Times New
Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ “Từ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...”, trình
bày bằng chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ Times New Roman; khoảng cách giữa hàng
chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Hướng dẫn chi tiết:
(i) Khi hết thời hạn bảo vệ nếu xét thấy
việc giải mật gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc thì chậm nhất 60 ngày
trước ngày hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, người đứng đầu cơ quan, đơn vị
xác định bí mật nhà nước quyết định gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, mỗi
lần gia hạn không quá thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
(ii) Bí mật nhà nước sau khi gia hạn
phải được đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn.
(iii) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày gia hạn,
cơ quan, đơn vị đã gia hạn phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi nhận
được thông báo về việc gia hạn có trách nhiệm đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức
khác xác định việc gia hạn đối với bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
MẪU
SỐ 06
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
Mẫu dấu “GIẢI MẬT”: Hình chữ nhật,
kích thước 30mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường
viên là 01mm; hàng thứ
nhất là dòng chữ “GIẢI MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu
chữ
Times
New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ “Từ: ……” ở đầu
hàng và
các
dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ Times
New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm. Sau khi
đóng dấu “GIẢI MẬT” ở dòng
“Từ: ……” phải ghi rõ
thời gian
giải
mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền ký quyết định giải mật.
Dấu “GIẢI MẬT” được sử dụng để đóng
trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định giải mật của người có thẩm
quyền và từ ngày nhận được thông báo giải mật hoặc đối với trường hợp quy định
tại điểm c, khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật
nhà nước.
MẪU
SỐ 07
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT”: Hình
chữ nhật, kích thước 55 mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01 mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT”, trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times
New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ “Từ: ……” ở đầu
hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ
13, kiểu chữ Times
New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
2. Mẫu dấu “GIẢM XUỐNG MẬT”: Hình chữ
nhật, kích thước 50mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa
hai đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “GIẢM XUỐNG MẬT”, trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times
New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ “Từ: ……” ở đầu hàng
và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ Times
New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
Dấu “GIẢM XUỐNG TỐI MẬT” và dấu “GIẢM
XUỐNG MẬT” được sử dụng
để đóng trên tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định giảm độ mật của
người có thẩm quyền và từ ngày nhận được thông báo giảm độ mật. Sau khi đóng dấu
“GIẢM XUỐNG TỐI MẬT” và dấu “GIẢM XUỐNG MẬT” ở dòng “Từ: ……” phải ghi rõ
thời gian giảm mật bắt đầu từ
ngày, tháng, năm lãnh đạo có thẩm quyền quyết định giảm mật.
3. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”: Hình
chữ nhật, kích thước 55mm x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa
hai đường viền là 01mm;
hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu
chữ Times New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ “Từ: ……” ở đầu hàng
và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ
chữ 13, kiểu chữ Times
New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là 02mm.
4. Mẫu dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT”: Hình chữ
nhật, kích thước
50mm
x 13mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01mm;
hàng thứ nhất là dòng chữ “TĂNG LÊN TỐI MẬT’, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ Times
New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là chữ “Từ: ......” ở đầu hàng và các dấu
chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ
Times New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ hai là
02mm.
Dấu “TĂNG LÊN TUYỆT MẬT”
và dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT” được sử
dụng để đóng trên
tài liệu bí mật nhà nước kể từ ngày có quyết định tăng độ mật của người có thẩm
quyền và từ ngày nhận được thông báo tăng độ mật. Sau khi đóng dấu “TĂNG LÊN
TUYỆT MẬT” và dấu “TĂNG LÊN TỐI MẬT” ở dòng “Từ: ......” phải
ghi rõ thời gian tăng độ mật bắt đầu từ ngày, tháng, năm lãnh đạo có
thẩm quyền quyết định tăng độ mật.
MẪU
SỐ 08
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu dấu “TÀI LIỆU THU HỒI”: Hình chữ
nhật, kích thước 55mm x 13mm có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai
đường viền là 01mm; hàng thứ nhất là dòng chữ “TÀI LIỆU THU HỒI” được trình bày
bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times New Roman, đứng, đậm; hàng thứ hai là dòng chữ “Thời
hạn” ở đầu hàng và các dấu chấm cho đến hết, trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ
13, kiểu chữ Times New Roman; khoảng cách giữa hàng chữ thứ nhất và hàng chữ thứ
hai là 02mm.
Dấu “TÀI LIỆU THU HỒI” sử dụng trong
trường hợp tài liệu bí mật nhà nước được phát ra trong một thời gian nhất định,
người sử dụng chỉ được sử dụng trong thời hạn đó và nộp lại cho nơi phát tài liệu.
Sau khi đóng dấu “TÀI LIỆU THU HỒI” ở dòng “Thời hạn” phải ghi rõ thời gian thu
hồi tài liệu trước ngày, giờ cụ thể.
2. Mẫu dấu “CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC
BÓC BÌ”: Hình chữ nhật, kích thước 70mm x 9mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng
cách giữa hai đường viền là 01mm, bên trong là hàng chữ “CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI
ĐƯỢC BÓC BÌ” trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times New
Roman, đứng, đậm, cách đều đường viền bên ngoài 02mm.
Dấu “CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ”
sử dụng trong trường hợp chuyển tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước mà chỉ người nhận mới
được bóc bì để bảo đảm bí mật của tài liệu; ngoài bì ghi rõ tên người nhận, bộ
phận chuyển tài liệu phải
chuyển tận tay người có tên trên bì.
MẪU
SỐ 09
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
Mẫu dấu “BẢN SỐ” hình chữ nhật,
kích thước 30mm x 8mm, có 01 đường viền xung quanh, bên trong đường viền là
hàng chữ “BẢN SỐ”, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times
New Roman, đứng, đậm. Mẫu dấu “BẢN SỐ” được sử dụng để quản lý số lượng tài liệu
bí mật nhà nước phát hành đến các cơ quan, tổ chức; mẫu dấu “BẢN SỐ” được đóng
trên trang đầu của tài liệu, ở phía trên bên trái.
Ví dụ: Bản số 1 được gửi cho Bộ Ngoại
giao sẽ ghi “BẢN SỐ: 01”; bản số 2 được gửi cho Bộ Tư pháp sẽ ghi “BẢN SỐ: 02”.
MẪU
SỐ 10
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC”: Hình chữ nhật, kích thước 60mm x 40mm, phía trên là hàng chữ “TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC”, trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm;
dưới hàng chữ tên cơ quan, tổ chức là các hàng chữ “Sao y bản chính/Sao lục”, “Ngày,
tháng, năm”, “Số lượng”, “Nơi nhận”, “Thẩm quyền sao”, trình bày bằng chữ thường,
cỡ chữ 13. Kiểu chữ của các hàng chữ trong dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” là kiểu
chữ Times New Roman.
Mẫu dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được
sử dụng khi thực hiện “Sao y bản chính” hoặc “Sao lục”.
- Tại dòng Sao y bản chính/Sao lục: Nếu là bản sao
y bản chính thì ghi rõ là sao y, bản sao lục thì ghi rõ là sao lục;
- Tại dòng số lượng: Ghi tổng số lượng
bản sao bí mật nhà nước;
- Tại dòng nơi nhận: Ghi rõ tất cả các
cơ quan, đơn vị, cá nhân nhận bản sao bí mật nhà nước. Trong trường hợp nhiều
đơn vị nhận bản sao thì ghi đơn vị nhận và số lượng các đơn vị nhận bản sao còn
lại.
Ví dụ: - Tại dòng số lượng bản
sao: 16
- Tại dòng nơi nhận: Vụ TVQT, 15 đơn vị.
- Tại dòng “Thẩm quyền sao” ghi rõ chức
vụ của người cho phép sao; khoảng trống bên dưới dòng “Thẩm quyền sao” là chữ
ký của người có thẩm quyền, con dấu của cơ quan, tổ chức (nếu có), họ tên của
người có thẩm quyền cho phép sao.
Dấu “BẢN SAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC” được
đóng ở phía dưới cùng tại trang cuối của bản sao tài liệu bí mật nhà nước.
MẪU
SỐ 11
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
……………… (1)
……………… (2)
-------
|
TRÍCH SAO
|
(3).../TS-...(4)
|
....(5)...,
ngày
tháng năm 20...
|
NỘI DUNG TRÍCH SAO
Nơi nhận:
-
……………;
- ……………;
-
Lưu: VT (7), (8)
|
………………(6)………………
(Chữ
ký; dấu của cơ
quan, tổ chức)
………………(9)………………
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.
(3) Số của bản trích sao.
(4) Ký hiệu của văn bản được trích
sao, ví dụ: QĐ-TTg.
(5) Địa danh.
(6) Chức vụ của người có thẩm quyền
sao.
(7) Viết tắt hoặc ghi phiên hiệu cơ
quan, tổ chức sao.
(8) Viết tắt tên người sao, ghi rõ số
lượng bản sao, ví dụ: (Q, 05).
(9) Ghi rõ họ tên của người có thẩm
quyền cho phép sao.
MẪU
SỐ 12
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
Mẫu dấu “BẢN SAO SỐ”: Hình chữ
nhật, kích thước 37mm x 8mm, có một đường viền xung quanh, bên trong là hàng chữ
“BẢN SAO SỐ”, trình bày
bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ Times New Roman, đứng, đậm. Dấu “BẢN SAO SỐ” được đóng ở
góc trên bên phải tại trang đầu của bản sao tài liệu bí mật nhà nước.
Ví dụ: Bản sao số 1 được gửi cho Vụ
Chính sách sẽ ghi “BẢN SAO SỐ: 01”; bản sao số 2 được gửi cho Vụ Kê khai sẽ ghi
“BẢN SAO SỐ: 02”.
MẪU
SỐ 13
SỔ QUẢN LÝ SAO, CHỤP BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu sổ
Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước
được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ quản lý sao,
chụp bí mật nhà nước được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
………………(1)………………
………………(2)………………
SỔ QUẢN LÝ
SAO, CHỤP BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Năm: ……(3)……
Từ ngày …… đến ngày ……(4)……
Quyển số: ……(5)……
|
Ghi chú:
(1) : Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) : Tên cơ quan, tổ chức.
(3) : Năm mở sổ quản lý sao,
chụp bí mật nhà nước.
(4) : Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc.
(5) : Số thứ tự của quyển sổ.
b) Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà
nước
Phần quản lý sao, chụp bí mật nhà nước
được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột theo mẫu
sau:
Số thứ tự
|
Ngày,
tháng, năm sao, chụp tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên loại và
trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN được sao, chụp
|
Độ mật
|
Số lượng bản
sao, chụp
|
Nơi nhận bản
sao, chụp
|
Người có thẩm
quyền cho phép sao, chụp
|
Người thực
hiện sao, chụp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn quản lý
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử
dụng hết quyển sổ.
Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm sao tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải
thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 3: Ghi tên loại và trích yếu nội
dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao.
Cột 4: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước được sao (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B,
C).
Cột 5: Ghi rõ số lượng bản sao.
Cột 6: Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc
đơn vị, cá nhân nhận bản sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 7: Ghi rõ họ tên, chức vụ của người
có thẩm quyền cho phép sao.
Cột 8: Ghi rõ họ tên và chữ ký xác nhận
của người thực hiện sao.
Cột 9: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 14
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
………………… (1)
………………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN VIỆC CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC
Tên, loại tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được chụp: ………………………………………
Số lượng bản chụp: ………………………………………………………………………………..
Nơi nhận bản chụp (3): ……………………………………………………………………………
Độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được chụp (4): ………………………………
Ngày, tháng, năm chụp tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước: ………………………………….
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC CHO PHÉP CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
NGƯỜI THỰC
HIỆN CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
Mẫu này áp dụng đối với bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không thể
đóng
dấu bản sao, chụp hoặc trường hợp chụp tài liệu bí mật nhà nước để gửi cơ quan,
tổ chức theo pháp luật về cơ yếu; mẫu này được gửi kèm theo bản chụp tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức nhận bản chụp.
(1) Tên cơ quan, tổ chức.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức nhận bản
chụp.
(4) Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước được chụp (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
MẪU
SỐ 15
SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI
(Kèm
theo Quyết định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu sổ
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được in
sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
………………(1)………………
………………(2)………………
SỔ ĐĂNG KÝ
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI
Năm: ……(3)……
Từ ngày …… đến ngày ……(4)……
Từ số …… đến số ……(5)……
Quyển số: ……(6)……
|
Ghi chú:
(1) : Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) : Tên cơ quan, tổ chức.
(3) : Năm mở Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đi.
(4) : Ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
đăng ký văn bản trong sổ.
(5) : Số thứ tự đăng ký văn bản mật đi
đầu tiên và cuối cùng trong số.
(6) : Số thứ tự của quyển sổ.
b) Phần đăng bí mật nhà nước đi.
Phần quản lý bí mật nhà nước đi được
trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 10 cột theo mẫu sau:
Số thứ tự
|
Số, ký hiệu
tài liệu, vật chứa BMNN
|
Ngày tháng xác định
tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên loại và
trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN
|
Độ mật
|
Người ký
|
Nơi nhận
|
Đơn vị lưu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn đăng ký
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01
đến khi sử dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi số và ký hiệu của tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản;
đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01,
27/7, 31/12.
Cột 4: Ghi tên loại và trích yếu nội
dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà nước đi có độ mật “Tuyệt
mật” thì chỉ được ghi vào cột trích yếu nội dung sau khi được phép của lãnh đạo
xác định độ mật bí mật nhà nước đó.
Cột 5: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 6: Ghi tên của người ký tài liệu
bí mật nhà nước.
Cột 7: Ghi tên các cơ quan, tổ chức hoặc
đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như được ghi tại phần
nơi nhận của tài liệu.
Cột 8: Ghi tên đơn vị lưu tài liệu.
Cột 9: Ghi số lượng bản phát hành tài
liệu.
Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 16
SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN
(Kèm
theo Quyết định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu sổ
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được in
sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đến được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật
nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là
“SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN”.
b) Phần đăng ký bí mật nhà nước đến
Phần quản lý bí mật nhà nước đến được
trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 10 cột theo mẫu sau:
Số thứ tự
|
Ngày đến
|
Số đến
|
Cơ quan, tổ
chức ban hành tài liệu, vật chứa BMNN
|
Số, ký hiệu
|
Ngày tháng
|
Tên loại và
trích yếu nội dung
|
Độ mật
|
Đơn vị hoặc
người nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn đăng ký
Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến khi sử
dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi theo ngày, tháng được ghi
trên dấu đến.
Cột 3: Ghi theo số được ghi trên dấu đến.
Cột 4: Ghi cơ quan, tổ chức ban hành
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 5: Ghi số và ký hiệu của tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm của văn bản
mật đến; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước,
ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 7: Ghi tên loại và trích yếu nội
dung của tài liệu, bí mật nhà nước đến.
Cột 8: Ghi rõ độ mật của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 9: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 10: Ghi những nội dung cần thiết
khác.
MẪU
SỐ 17
SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
1. Mẫu sổ
Sổ chuyển giao bí mật nhà nước
được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của sổ được trình bày
tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi
là “SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”.
b) Phần chuyển giao bí mật
nhà nước
Phần chuyển giao bí mật nhà nước được
trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x 297mm) hoặc theo chiều dài
(148mm x 210mm) bao gồm 06 cột theo mẫu sau:
Ngày chuyển
|
Số đến hoặc
số đi
|
Độ mật
|
Đơn vị hoặc
người nhận
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hướng dẫn ghi
Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm chuyển
giao bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối với những ngày dưới
10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi bằng hai chữ số cuối
của năm, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 2: Ghi theo số được ghi trên dấu “đến”;
số văn bản đi.
Cột 3: Ghi rõ mức độ mật của bí mật
nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 4: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận
bí mật nhà nước.
Cột 5: Chữ ký của người trực tiếp nhận
bí mật nhà nước.
Cột 6: Ghi nội dung cần thiết khác
(như bản sao, số lượng tài liệu...).
MẪU
SỐ 18
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
………………… (1)
………………… (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…… (3)
|
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ………………… (4)
Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề
nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước: …………………………………………….
Họ và tên người đại diện của cơ quan,
tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước …………………… Số CCCD/CMND
………………………….
Vị trí công tác của người đại diện hoặc
cá nhân: ………………………………………………
Bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao: ……………… (5) …………………………
Độ mật của bí mật nhà nước đề nghị
cung cấp, chuyển giao ………………………………...
Mục đích sử dụng bí mật nước: ………………………………………………………………….
Cam kết bảo vệ bí mật nhà nước: ………………………… (6) ………………………………..
|
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
(3) Số, ký hiệu của văn bản đề nghị
cung cấp, chuyển giao
(4) Cơ quan, tổ chức quản lý, xác định
bí mật nhà nước
(5) Loại, trích yếu nội dung của bí mật
nhà nước
(6) Trường hợp cung cấp, chuyển giao bí mật
nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải cam kết không cung cấp
cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
MẪU
SỐ 19
(Kèm theo Quyết
định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
THỐNG KÊ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
STT
|
Số, ký hiệu của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Tên loại,
trích yếu tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Độ mật
|
Thời gian
xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Cơ quan, tổ
chức xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THỐNG KÊ
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
NGƯỜI THỐNG
KÊ
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú: Mẫu thống kê
bí mật nhà nước được sử dụng để thống kê tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
phát hành và tiếp nhận trong năm công tác.
(1) : Ghi số thứ tự tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước được phát hành hoặc tiếp nhận, lưu giữ.
(2) : Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm xác định tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(3) : Tên loại, trích yếu nội dung của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(4) : Ghi độ mật của tài liệu, vật chứa
BMNN (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
(5) : Ghi cụ thể ngày, tháng, năm xác
định hoặc tiếp nhận, lưu giữ.
(6) : Ghi cụ thể cơ quan, tổ chức xác
định hoặc tiếp nhận, lưu giữ bí mật nhà nước.
(7) : Ghi những nội dung cần thiết
khác (bản sao, số lượng bản lưu giữ...).
MẪU
SỐ 20
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC DẤU MẬT TRÊN VĂN BẢN
(Trên
một trang giấy A4: 210 mm x 297 mm)
(Kèm
theo Quyết định số
245/QĐ-TCT
ngày 30
tháng
3 năm 2023 của
Tổng cục Thuế)
Ghi chú:
Ô số
|
: Thành phần thể thức văn bản
|
1
|
: Quốc hiệu
|
2
|
: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản
|
3
|
: Số, ký hiệu của văn bản
|
4
|
: Địa danh và ngày, tháng năm ban
hành văn bản
|
5a
|
: Tên loại và trích yếu nội dung văn
bản
|
5b
|
: Trích yếu nội dung văn bản
|
6
|
: Nội dung văn bản
|
7a, 7b, 7c
|
: Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ
ký của người có thẩm quyền
|
8
|
: Dấu của cơ quan, tổ chức
|
9a, 9b
|
: Nơi nhận
|
10a
|
: Dấu chỉ độ mật (Tuyệt mật, Tối mật,
Mật)
|
10b
|
: Dấu chỉ độ khẩn
|
10c
|
: Dấu giải mật
|
10d
|
: Dấu tăng mật, giảm mật
|
11
|
: Dấu thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
11a
|
: Dấu tài liệu thu hồi hoặc dấu Gia
hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
11b
|
: Dấu “Bản số”
|
11c
|
: Dấu “Bản sao số”
|
12
|
: Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
|
13
|
: Ký hiệu người soạn thảo, số lượng
bản phát hành; được phép hoặc không được phép sao, chụp
|
14
|
: Dấu bản sao bí mật
nhà nước
|
15
|
: Logo: In chìm dưới tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản (nếu có)
|
16
|
: Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ
E-Mail; địa chỉ
Website; số điện thoại; số Telex: số Fax
|