TT
|
1-Mục tiêu
|
2-Nhiệm vụ
|
3-Hoạt động
|
4-Kết quả/ Sản phẩm
|
5-Cơ quan chủ trì
|
6-Cơ quan phối hợp
|
7-Thời gian thực hiện
|
8-Dự kiến kinh phí
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
1.1. Nâng cao chất lượng chỉ
đạo, điều hành trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Tăng cường trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị, nhất là các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh,
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong triển khai các nhiệm
vụ CCHC.
|
2.1. Chỉ đạo, đôn đốc các
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2024
|
3.1. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2024
|
|
3.2. Hội nghị sơ kết 6 tháng; họp giao ban tháng
|
Thông báo kết luận
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2
|
2.2. Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
3.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I/2024
|
|
3.4. Thực hiện tuyên truyền trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh,
của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình, đài truyền
thanh; báo…; các hội nghị, cuộc thi…
|
Các hình thức tuyên truyền
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3
|
2.3. Kiểm tra công tác CCHC
tại các đơn vị
|
3.5. Xây dựng kế hoạch; quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông
|
Quý I- II/2024
|
|
3.6. Tổ chức kiểm tra theo quy định
|
Thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra
|
Các thành viên Đoàn kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Quý III- IV/2024
|
|
3.7. Khắc phục những tồn tại, hạn chế và những kiến nghị của Đoàn kiểm
tra
|
Báo cáo của các đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2024
|
|
4
|
2.4. Tổ chức học tập kinh
nghiệm về chỉ đạo triển khai, thực hiện công tác CCHC tại một số tỉnh
|
3.8. Xây dựng kế hoạch học tập kinh nghiệm về công tác CCHC
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Quý II- III/2024
|
|
3.9. Tổ chức đi học tập kinh nghiệm về công tác CCHC
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý II- III/2024
|
|
5
|
1.2. Kết quả Chỉ số CCHC (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công (PAPI) cấp tỉnh năm 2024 tăng so với năm 2023
|
2.5. Đổi mới, sáng tạo trong
chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC gắn với thực hiện chuyên môn
|
3.10. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị xây dựng
sáng kiến, giải pháp mới
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý II/2024
|
|
3.11. Xây dựng sáng kiến, giải pháp mới trình cấp có thẩm quyền phế
duyệt
|
Quyết định công nhận các sáng kiến, giải pháp mới của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II- IV/2024
|
|
6
|
2.6. Thực hiện có hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại các nghị
quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo…
|
3.12. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các thành viên Đoàn kiểm tra
|
Thường xuyện
|
|
3.13. Triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyện
|
|
7
|
2.7. Đánh giá kết quả Chỉ số
CCHC cấp tỉnh năm 2023 đảm bảo theo yêu cầu hướng dẫn Bộ tiêu chí của Bộ Nội
vụ
|
3.14. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ triển
khai; Tổ chức họp thống nhất kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh
|
Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I/2024
|
|
8
|
2.8. Tổ chức họp bàn giải
pháp khắc phục tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2023, nâng cao kết quả
chỉ số năm 2024
|
3.15. Xây dựng báo cáo kết quả chỉ số năm 2023
|
Báo cáo kết quả chỉ số năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố các chỉ số cấp tỉnh
|
|
9
|
2.9. Ban hành kế hoạch khắc
phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2023, nâng cao chỉ số năm
2024
|
3.16. Xây dựng kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh
năm 2023, nâng cao chỉ số năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số cấp tỉnh năm 2023
|
|
10
|
2.10. Tiếp tục triển khai bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
3.17. Thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2023
|
Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định
|
Tổ thẩm định
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 01/2024
|
|
3.18. Công bố chỉ số CCHC năm 2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính
|
Tháng 03/2024
|
|
3.19. Xây dựng phương án và tổ chức điều tra xã hội học chỉ số CCHC của
Các sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2024
|
Quyết định phê duyệt phương án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng 11/2024
|
|
11
|
1.3. Tăng cường thu hút đầu
tư góp phần đẩy mạnh phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh; nâng cao chỉ số nặng
lực canh tranh cấp tỉnh năm 2024
|
2.11. Triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2024
|
3.20. Xây dựng dự thảo kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Quý II/2024
|
|
12
|
2.12. Tổ chức đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp
|
3.21. Xây dựng dự thảo kế hoạch, chương trình đối thoại của UBND tỉnh
|
Kế hoạch, chương trình, các cuộc đối thoại, các văn bản liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Văn phòng UBND tỉnh; người dân, doanh nghiệp
|
Quý II- IV/2024
|
|
13
|
2.13. Đẩy mạnh việc hỗ trợ
các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư
|
3.22. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
14
|
1.4. Văn bản QPPL của tỉnh
ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi.
|
2.14. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL năm 2024 và triển khai thực hiện
|
3.23. Xây dựng dự thảo kế hoạch và báo cáo trình UBND tỉnh ban hành
|
Kế hoạch UBND tỉnh;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch tháng 12/2023; Triển khai trong năm 2024
|
|
15
|
2.15. Tham mưu ban hành các
văn bản QPPL
|
3.24. Xây dựng nghị quyết, quyết định
|
Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
16
|
2.16. Thường xuyên rà soát các
văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành để tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế
|
3.25. Xây dựng nghị quyết, quyết định để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
17
|
2.17. Kịp thời thực hiện tự
kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các văn bản QPPL
|
3.26. Tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các văn bản QPPL của
UBND tỉnh, HĐND và UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
18
|
2.18. Tiếp tục thực hiện hệ
thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành kỳ 2019-2023 thuộc phạm
vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
3.27. Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
ban hành kỳ 2019-2023
|
Các văn bản, báo cáo kết quả hệ thống hoá văn bản kỳ 2019-2023
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2024
|
|
3.28. Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh Bắc
Kạn kỳ 2019-2023
|
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành
|
Trong năm 2024
|
|
3.29. Báo cáo kết quả hệ thống hoá văn bản QPPL của tỉnh Bắc Kạn kỳ
2019-2023
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
19
|
1.5. Đổi mới công tác kiểm
tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong
công tác tổ chức thi hành pháp luật.
|
2.19. Ban hành Kế hoạch Theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
|
3.30. Xây dựng dự thảo Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 trình UBND tỉnh ban hành
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành kế hoạch trước ngày 30/01/2024; tổ chức thực hiện năm 2024
|
|
20
|
2.20. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên
ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
|
3.31. Xây dựng dự thảo Kế hoạch kiểm tra theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm
2024 trình UBND tỉnh ban hành
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
21
|
2.21. Ban hành Kế hoạch điều
tra, khảo sát theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên
ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
|
3.32. Xây dựng dự thảo Kế hoạch điều tra, khảo sát theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn năm 2024 trình UBND tỉnh ban hành
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Qúy II/2024
|
|
22
|
2.22. Ban hành báo cáo kết
quả Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024
|
3.33. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024 trình UBND tỉnh ban hành
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
23
|
1.6. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.23. Công bố TTHC/danh mục
TTHC
|
3.34. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/ danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
24
|
1.7. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.24. Công khai TTHC
|
3.35. Đối với cấp sở: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC; đối với
cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, trang thông tin điện tử
|
TTHC được công khai trên Cổng DVC Quốc gia, Cổng DVC của tỉnh; niêm yết
tại Bộ phận Một cửa; trang thông tin điện tử
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
25
|
1.8. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.25. Xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết TTHC
|
3.36. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
26
|
1.9. 100% hồ sơ TTHC khi tiếp
nhận phải được số hóa
|
2.26. Việc ký số thành phần
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định; Hồ sơ TTHC khi tiếp nhận
phải được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh
|
3.37. Chỉ đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một
cửa các cấp thực hiện đảm bảo quy trình số hóa theo quy định
|
Hồ sơ TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
27
|
1.10. Rà soát, đơn giản hóa
định kỳ trong năm: 20% tổng số TTHC được rà soát có phương án được phê duyệt
(tối thiểu 10 TTHC/đơn vị; riêng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh
tra tỉnh và Ban Dân tộc chủ động lựa chọn TTHC rà soát phù hợp với thực tiễn)
|
2.27. Rà soát, đánh giá
TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời
gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện kinh doanh, đẩy mạnh ủy quyền, phân cấp
trong giải quyết TTHC
|
3.38. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát,
đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
1.11. Rà soát phát sinh
trong năm: Theo chỉ tiêu tại văn bản của UBND tỉnh
|
|
3.39. Báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
|
|
|
Theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
28
|
1.12. 20% hồ sơ TTHC được chứng
thực điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính
|
2.28. Đẩy mạnh việc thực hiện
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
3.40. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính
|
Hồ sơ của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được chứng thực điện
tử
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
29
|
1.13. 50% số hồ sơ TTHC được
thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh
|
2.29. Đẩy mạnh việc thực hiện
thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực
hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia
|
3.41. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực
tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về
đất đai
|
Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh
|
Trong năm 2024
|
|
30
|
1.14. Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trở lên
|
2.30. Thực hiện đối thoại giữa
lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC
|
3.42. Xây dựng kế hoạch để tổ chức đối thoại/khảo sát, lấy ý kiến của
người dân; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
Các cuộc đối thoại được tổ chức
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
31
|
1.15. 100% kiến nghị, phản
ánh được xử lý dứt điểm
|
2.31. Tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính
|
3.43. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo giải trình; văn bản xin lỗi của
các cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
32
|
1.16. Đảm bảo tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp tinh gọn, hoạt
động hiệu quả và đúng quy định pháp luật hiện hành
|
2.32. Tiếp tục rà soát sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp
|
3.44. Xây dựng đề án sắp xếp
|
Đề án của các đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3.45. Thẩm định đề án sắp xếp
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.46. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án xắp xếp
|
Tờ trình của các cơ quan, đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh; cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
33
|
2.33. Tiếp tục rà soát quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị khi
có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
|
3.47. Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
bộ máy
|
Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Các sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.48. Thẩm định dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức bộ máy
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.49. Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
34
|
2.34. Thực hiện chuyển đổi các
đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh
nghiệp
|
3.50. Xem xét, tham mưu thực hiện chuyển đổi đối với các đơn vị sự
nghiệp có đủ điều kiện
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành chủ quản; các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện
|
Thường xuyên
|
|
35
|
2.35. Tiếp tục rà soát sắp xếp
các thôn, tổ dân phố
|
3.51. Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp
xã thực hiện rà soát
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
3.52. Thẩm định; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc sáp nhập các
thôn, tổ, dân phố
|
Tờ trình của Sở Nội vụ; Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
36
|
2.36. Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo đúng quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP ,
Nghị định 108/2020/NĐ-CP
|
3.53. Tiếp tục rà soát sắp xếp, bố trí và bổ nhiệm lãnh đạo cấp sở, cấp
phòng đảm bảo không vượt quá số lượng quy định
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
37
|
2.37. Tiếp tục xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
3.54. Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản đề nghị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3.55. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.56. Trình cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Tờ trình của các đơn vị; Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
38
|
1.17. Quản lý, sử dụng biên chế
công chức, viên chức hợp đồng lao động đảm bảo theo đúng quy định
|
2.38. Rà soát tổng hợp biên
chế công chức, viên chức hợp đồng lao động
|
3.57. Xây dựng Nghị quyết quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng
số lượng người làm việc; hợp đồng lao động hưởng lương từ NSNN năm 2025
|
Đề án, Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
|
39
|
1.18. Đẩy mạnh việc phân cấp,
phân quyền quản lý
|
2.39. Thực hiện tốt việc
phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ.
|
3.58. Tiếp tục rà soát phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp
huyện, cấp xã
|
Quyết định
|
Các sở, ngành
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2024
|
|
40
|
2.40. Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý
|
3.59. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch/ Thông báo kết quả kiểm tra
|
Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Y tế; Xây dựng; Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu
tư; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III- IV/2024
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
41
|
1.19. Tiếp tục hoàn thiện
quy định về VTVL của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
2.41. Tiếp tục phê duyệt đề
án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
|
3.60. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án VTVL, điều
chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức theo quy định
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.61. Rà soát, xây dựng đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công
chức theo quy định
|
Đề án
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
42
|
2.42. Phê duyệt đề án VTVL,
điều chỉnh VTVL cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại
Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ
|
3.62. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị rà soát, xây dựng đề án VTVL, điều
chỉnh VTVL, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định
|
Văn bản
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.63. Rà soát, xây dựng đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công
chức theo quy định
|
Đề án
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
43
|
1.20. Nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
2.43. Tổ chức tuyển dụng
công chức
|
3.64. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý II - IV/2024
|
|
44
|
2.44. Tổ chức tuyển dụng
viên chức
|
3.65. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý II - IV/2024
|
|
45
|
2.45. Thực hiện đúng các quy
định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý
|
3.66. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định
|
Danh sách quy hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.67. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo
quy định
|
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
46
|
2.46. Tiếp tục thực hiện
tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng
|
3.68. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản
|
Tờ trình của các đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
3.69. Tổ chức họp thẩm định về tinh giản biên chế
|
Biên bản họp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3.70. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách tinh giản biên chế
|
Tờ trình của Sở Nội vụ; Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
47
|
2.47. Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
3.71. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý IV/2023
|
|
3.72. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Mở các lớp
|
Trong năm 2024
|
|
48
|
2.48. Tăng cường kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị
|
3.73. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra
|
Kế hoạch; thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Thường xuyên
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
49
|
2.49. Thanh tra việc quản lý
nhà nước về công tác nội vụ; thanh tra công vụ; kiểm tra việc thực hiện kết
luận thanh tra
|
3.74. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra
|
Quyết định/kế hoạch của Thanh tra Sở Nội vụ; Kết luận thanh tra của
Chánh Thanh tra Sở; Thông báo kết quả kiểm tra của Giám đốc Sở Nội đối với
các Kết luận của từ trước tháng 8/2023, Thông báo kết quả kiểm tra của Chánh
Thanh tra Sở Nội vụ đối với các cuộc thanh tra từ tháng 8/2023
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị được thanh tra trong năm 2024
|
Trong năm 2024
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
50
|
1.21. Nâng cao hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
2.50. Cập nhật, triển khai hướng
dẫn kịp thời khi Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn các nội dung mới liên quan
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
3.75. Xây dựng văn bản hướng dẫn
|
Hướng dẫn
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
51
|
1.22. Quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí NSNN
|
2.51. Ban hành đầy đủ định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
3.76. Tiếp tục rà soát xem xét trình ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
Quyết định
|
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2024
|
|
52
|
1.23. Quy định giá dịch vụ sự
nghiệp công có sử dụng NSNN
|
2.52. Trình ban hành giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
3.77. Xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trên cơ sở định
mức kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền ban hành
|
Quyết định
|
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2024
|
|
53
|
1.24. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
|
2.53. Xây dựng cơ chế, chính
sách nhằm khuyến khích xã hội hóa
|
3.78. Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét ban hành chính sách khuyến
khích xã hội hóa
|
Nghị quyết
|
Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính và cơ quan liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
54
|
1.25. Xây dưng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí tại các cơ quan nhà nước và dự án
đầu tư công
|
2.54. Thực hiện thanh tra,
kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí nguồn NSNN
|
3.79. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
|
Quyết định/ Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Các ngành liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
55
|
1.26. Giải ngân kịp thời,
đúng các quy định hiện hành nguồn vốn đầu tư công
|
2.55. Tập trung giải ngân vốn
đầu tư công
|
3.80. Theo dõi, đôn đốc tình hình giải ngân vốn đầu tư công
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị là chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
56
|
1.27. 100% báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu
quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
|
2.56. Tiếp tục triển khai Trung
tâm điều hành thông minh (IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn
|
3.81. Triển khai thuê dịch vụ CNTT Trung tâm điều hành thông minh
(IOC) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn
|
Các hệ thống đi vào hoạt động
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2022 - 2025
|
|
57
|
2.57. Duy trì hoạt động hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
3.82. Đảm bảo hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh hoạt động ổn định, đáp
ứng nhu cầu người dùng; Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sử dụng hệ
thống.
|
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo đủ chức năng, vận hành ổn
định, các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ dữ liệu báo cáo đúng theo chế độ
báo cáo của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
58
|
1.28. 40% cuộc họp của cấp ủy,
chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến.
|
2.58. Tham mưu ban hành các
văn bản quy định.
|
3.83. Xây dựng Quy chế quản lý,
vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Kạn
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
59
|
2.59. Triển khai cuộc họp trực
tuyến 4 cấp từ trung ương tới địa phương và các cuộc họp trực tuyến nội tỉnh
trên địa bàn tỉnh
|
3.84. Chủ động tổ chức các
cuộc họp, hội nghị, tập huấn, Hội thảo, công bố, hoạt động, phát động trên hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn Hội thảo, công bố, hoạt động, phát động
được tổ chức trực tuyến
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
60
|
1.29. 100% hồ sơ công việc tại
cấp tỉnh, cấp huyện và 85% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
Ghi chú: Hồ sơ
công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC.
|
2.60. Đẩy mạnh việc thực hiện
cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản;
cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện
tử, Một cửa điện tử liên thông và DVCT mức độ cao của tỉnh
|
3.85. Các đơn vị, địa phương
đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ
sơ công việc trên các phần mềm.
|
Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
3.86. Theo dõi, thống kê số
lượng hồ sơ công việc được luân chuyển trên các phần mềm trong báo cáo tình
hình sử dụng các phần mềm dùng chung hàng tháng
|
Thống kê cụ thể số lượng hồ sơ văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC được xử
lý trên các phần mềm
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Trong năm 2024
|
|
61
|
1.30. Hệ thống thông tin nền
tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn được nâng cấp, mở rộng kết nối,
chia sẻ.
40% các hệ thống thông tin của
tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác
được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
|
2.61. Thúc đẩy tích hợp,
chia sẻ dữ liệu
|
3.87. Xây dựng kế hoạch cung
cấp dữ liệu mở của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Trong năm 2024
|
|
3.88. Xây dựng Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Xây dựng LGSP, kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
3.89. Hướng dẫn các đơn vị
rà soát, đảm bảo điều kiện kết nối các Hệ thống thông tin của đơn vị đến
LGSP
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ngành có quản lý các HTTT
|
Trong năm 2024
|
|
3.90. Kết nối các hệ thống
thông tin của tỉnh đến LGSP
|
Các sở, ngành có HTTT cần kết nối
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
62
|
1.31. Hạ tầng mạng băng rộng
cáp quang phủ 100% đơn vị hành chính cấp xã, trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch
vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
|
2.62. Chỉ đạo doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ và phát tiển hạ tầng
|
3.91. Ban hành văn bản chỉ đạo
doanh nghiệp dung cấp dịch vụ Viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các doanh nghiệp và các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
63
|
1.32. 100% người dân, doanh
nghiệp sử dụng DVCTT được cấp định danh và xác thực điện tử.
|
2.63. Đảm bảo người dân, doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng DVCTT tạo tài khoản, đăng nhập sử dụng trên Cổng
DVC quốc gia
|
3.92. Tuyên truyền, hỗ trợ,
hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản và sử dụng DVCTT.
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến qua tài
khoản trên Cổng DVC quốc gia
|
Các doanh nghiệp và các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
64
|
1.33. 100% TTHC có đủ điều
kiện, được cung cấp DVCTT toàn trình trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; 80%
TTHC của tỉnh thực hiện qua DVCTT toàn trình, trong đó 100% DVCTT được tích
hợp trên Cổng DVC quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh trực tuyến trên tổng
số hồ sơ giải quyết đạt từ 40% trở lên.
|
2.64. Tiếp tục rà soát, nâng
cao tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình; tỷ lệ tích hợp trên Cổng DVC quốc gia;
nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.
|
3.93. Thường xuyên rà soát,
tái cấu trúc các TTHC nhằm đơn giản hóa TTHC, bổ sung danh mục các TTHC đủ
điều kiện và được cung cấp thành DVCTT.
|
Đơn giản hóa TTHC; nâng cao tỷ lệ DVCTT
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
3.94. Hoàn thiện và đảm bảo
cập nhật chuẩn biểu mấu điện tử (e-form) cho 100% DVCTT
|
Tạo lập e-form đầy đủ, chính xác cho 100% DVCTT
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
3.95. Thực hiện việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ tốt việc giải quyết TTHC và cung cấp DVCTT
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được kết nối, chia sẻ đến các
hệ thống liên quan (và đã sẵn sàng kết nối)
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
3.96. Tuyên truyền, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Tổ công nghệ số cộng đồng; Tỉnh
đoàn
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
3.97. Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền về DVCTT, Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử; chính phủ
số.
|
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Tổ công nghệ số cộng đồng; Tỉnh
đoàn
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
65
|
1.34. Hoàn thiện hạ tầng, đảm
bảo ATTT
|
2.65. Hoàn thiện hạ tầng số;
triển khai các giải pháp đảm bảo ATTT mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
3.98. Triển khai Trung tâm
giám sát, điều hành ATTT (SOC)
|
Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành ATTT (SOC)
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Giai đoạn 2022-2025
|
|
3.99. Triển khai các nhiệm vụ/dự
án ưu tiên chuyển đổi số năm 2024 theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
|
Triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo tiến độ, chất
lượng
|
Các đơn vị đươc giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ/dự án
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
|
3.100. Triển khai các hoạt động
đảm bảo ATTT mạng
|
Đảm bảo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh; các
hoạt động kiểm tra, đánh giá ATTT, tập huấn, diễn tập thực chiến, …
|
Sở Thông tin và truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
3.101. Tiếp tục triển khai
chứng thư số cho các cơ quan nhà nước.
|
Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, … chứng thư số chuyên dùng đúng
quy định
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Trong năm 2024
|
|
3.102. Triển khai giám sát,
đánh giá ATTT định kỳ, đột xuất.
|
Thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá ATTT theo quy định
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
3.103. Thẩm định, phê duyệt,
trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT mạng cho các hệ thống
thông tin.
|
Quyết định phê duyệt
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|