THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
1
|
T-CTH-253964-TT
|
Tiếp công dân
|
- Luật Tiếp công dân
ngày 25/11/2013
-
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiếp công dân năm 2013
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân
|
2
|
T-CTH-253965-TT
|
Xử lý đơn
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định về xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh
|
3
|
T-CTH-253966-TT
|
Giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính
|
4
|
T-CTH-253968-TT
|
Giải quyết
tố cáo
|
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân
của công dân
+ Địa điểm: Thanh tra thành phố (số 8, đường Nguyễn
Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất
trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy
quyền.
. Trường hợp công dân nhờ luật sư, trợ giúp viên pháp
lý giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu
nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, trợ giúp viên
pháp lý và quyết định phân công trợ giúp pháp lý, giấy yêu cầu giúp đỡ
về pháp luật hoặc giấy ủy quyền của người khiếu nại.
. Trường
hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng
quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công
dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để
công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
+ Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác
định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân
viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
+ Trường hợp không có đơn thì người tiếp công
dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung do công dân trình bày
vào Sổ Tiếp công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm,
sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
+ Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
+ Trường hợp
đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách
riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin,
tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ lý.
. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền
để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo Thủ trưởng cơ quan để phân công bộ
phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
. Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người tiếp công dân chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan Thanh tra thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc
văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc
điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu,
giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc
việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng, công văn hướng dẫn, công dân chuyển
đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo Điều 9 của Luật Tiếp công dân, người tiếp
công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
- Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác
vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
- Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhận đơn
- Đối với người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Thanh tra thành phố (số 8, đường
Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi đơn
qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra thành phố, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu công dân
ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp
nhận giải quyết.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì có công văn hướng dẫn, công văn chuyển đơn.
- Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin,
tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền
để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp
kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo
Thủ trưởng cơ quan để phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người tiếp công dân chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thanh
tra thành phố.
- Nhận đơn qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc
văn bản trả lời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với đơn khiếu
nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ
của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu
giải quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên
hoặc điểm chỉ.
- Đối với đơn tố cáo
thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của
người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi
rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những
người tố cáo; họ tên, người đại diện cho những người tố cáo.
- Đối với đơn kiến
nghị, phản ánh thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm kiến nghị, phản ánh;
họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh; nội dung kiến nghị, phản ánh. Đơn
kiến nghị, phản ánh phải do người kiến nghị, phản ánh ký tên hoặc điểm chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Thông tư
số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
- Đối với người khiếu nại:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Thanh tra thành phố (số 8, đường
Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi
đơn qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy
biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại
sẽ nhận được thông báo của Thanh tra thành phố về việc thụ lý hoặc không thụ lý
giải quyết khiếu nại.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn làm lại hồ sơ theo quy định pháp luật.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua dịch vụ bưu
chính:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ hoặc
không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Văn bản hướng dẫn làm lại hồ
sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, Thanh tra thành phố thụ lý giải quyết và thông
báo về việc thụ lý giải quyết đến người khiếu nại; trường hợp không thụ lý để
giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Thanh tra thành phố có
trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình,
nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết
luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Việc
xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu
nại; Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu
nại còn khác nhau thì tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết
khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
- Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại
Chánh
Thanh tra thành phố ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời
hạn 03 ngày làm việc gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Quyết định hành chính bị khiếu
nại (đối với trường hợp khiếu nại Quyết định hành chính); bản sao photo
+ Giấy ủy quyền (nếu có), bản
sao photo.
+ Tài liệu, chứng cứ có liên quan
(nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra thành phố
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thanh tra thành phố thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm
2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của
người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu,
thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
-
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ảnh.
4. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo:
- Đối với người tố cáo:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Thanh tra thành phố
(số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ) hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được thông báo của Thanh tra thành
phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua dịch
vụ bưu chính:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày, Thanh tra thành phố chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu
có yêu cầu.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo: Chánh Thanh tra thành phố ban hành
quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo. Trong quá
trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo;
thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
- Bước 3: Kết luận nội dung tố
cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy
định của pháp luật, Chánh Thanh tra thành phố ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo: ngay sau khi có kết luận về
nội dung tố cáo, Chánh Thanh tra thành phố phải căn cứ kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại
Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 5: Công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 của
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo theo quy định.
2. Trong trường hợp người tố
cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả
giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết
quả giải quyết tố cáo, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung
tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Tố
cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời
tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên
quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực hiện bằng
đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ
của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc
điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ
họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người
tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu
cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải quyết tố cáo
trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được giải
quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố
cáo;
- Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
---------------------------------
Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế