ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2420/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ GIA ĐÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg,
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm
năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 05/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL, ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên
lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 714/QĐ-UBND, ngày 14/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: VH, TH;
- Lưu: VT, KNKV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ GIA ĐÌNH
(Ban hành theo
Quyết định số: 2420/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thẩm
quyền quyết định
|
A.
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
|
A1.
|
Di sản văn hóa (01 thủ tục)
|
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
A2.
|
Mỹ thuật (01 thủ tục)
|
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
3.
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của UBND tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
A3.
|
Văn hóa cơ sở (03 thủ tục)
|
|
|
4.
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
5.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
B
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH (02 thủ tục)
|
|
|
7.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
8.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
C
|
LĨNH VỰC THỂ THAO (01 thủ tục)
|
|
|
9.
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch
từng môn thể thao tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. VĂN HÓA
A1. Di sản văn
hóa
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải
nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt
trụ sở bảo tàng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
(2) Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in
hoa): ..................................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): .....................
Quốc tịch (đối với cá nhân): ……………..
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người
Việt Nam): Số ..........................
Ngày cấp ………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số
................................................
Ngày cấp ………………….. Nơi cấp ……………………… Ngày hết hạn...................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): .............................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Quốc tịch: ………………………………..Điện thoại:
..............................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy
phép hoạt động: ..........................
(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị
trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa,
trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …. cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy
phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng
quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
A2. Mỹ thuật
2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng đến Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc hoặc
trong thời hạn 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài,
tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Quyết định chọn mẫu phác thảo bước
hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn
mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
(3) Các thành phần hồ sơ khác theo
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 làm việc hoặc 20 ngày 20 với trường
hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể
thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh
hoành tráng hoặc văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không,
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Chủ đầu tư:
………………………………………………………………………………………
+ Người đại diện: ……………..……………. Chức vụ:
…………………………………..……
+ Địa chỉ: …………………….......................
Điện thoại: ………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: …………………………………………………………………………………
- Đề tài, nội dung: …………………………………………………………………………
- Khối lượng: ………………………………………………………………………………
- Tượng: (kích
thước) …………………………………….... Chất liệu: ………………
- Phù điêu: (kích thước) …………………………………….
Chất liệu: ………………
- Tranh hoành tráng: (kích thước) …………………………
Chất liệu: ………………
- Nguồn vốn: ………………………………………………………………………………
- Dự toán kinh phí được thẩm định
theo văn bản số: …………………………….….
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn
thành công trình: ……………………………
- Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………………….
- Diện tích mặt bằng:
…………………………………………………………………….
- Hướng chính của tượng đài:
………………………………………………………….
- Tác giả:
…………………………………………………………………………..………
+ Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: …………………………………
- Mẫu phác thảo
được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật:
……………………………………………………..
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy
phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo
quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: bản sao công chứng;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng
tác điêu khắc không có sự tham gia của
tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc đến Văn
phòng UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Đề
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
(3) Thể lệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời
hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc hoặc văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
TTHC:
Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề nghị cấp
giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ
thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác
điêu khắc.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi:
………………………………………
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………
- Người đại diện:
…………………………………..………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………… Điện thoại: ……………………..
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại
sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) ……..
………………………………………………………………………………………………………
- Chủ đề: …………………………………………………………………………….……………
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………………………………
+ Quốc tịch nước ngoài:
……………………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm:
……………………………………………………………………………….
- Chất liệu: ………………………….………………
Kích thước tác phẩm: ……………………
- Nguồn vốn:
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian từ:
………………………….……………………. đến ………………………………….
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: …………………………………………………………………
- Chủ sở hữu tác phẩm: ………………………………………………………………….
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung
giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định
của pháp luật.
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
A1. Văn hóa cơ sở
4. Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp
trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy
phép đó đến Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn
bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp
nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được
sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2
và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Điều 20 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có):............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh):……………..
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.....................................................................
Do:.................................................................cấp
ngày.....tháng......năm....tại...................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................
tại Ngân hàng:..................................
Điện thoại:....................................................................
Fax: .............................................
Email:.............................................................................
Website: (nếu có).......................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:...........................................................................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp:................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
.......................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)..............................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động)...
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và
tên:.......................................................................Giới
tính:...............................
- Quốc tịch:..........................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:.............................................................................
- Do:..........................................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại.................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp
dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
nơi đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người
đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi,
bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp nơi đặt Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012;
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam.
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP
QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)........................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………...
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
viết tắt (nếu có):..................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .........................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:...........................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:..................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)...............................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
………………………………………….…………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam
:.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
..............................................................
Do
......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......
tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
6. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt Văn
phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký
thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài;
c) Giấy phép bị mất, rách.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
(2) Bản gốc Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp
Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an
nơi bị mất Giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời
hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Điều 23 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.............................................................……………..……………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ...............................................
……………………………………………………………………………..……………..………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ......................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………….......................................
Do ...............................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......…………
………………………………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động
chính:....................................................................................................
Vốn điều lệ............................................................................................................................
Số tài khoản:.................................................................
tại Ngân hàng:...............................
Điện thoại:....................................................................
Fax:.................................................
Email:...........................................................................
Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..............................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Quốc tịch:............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy
phép thành lập)................................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................……………..…
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)...........................................................................................
……………………………………………………………….…………………………………..
Giấy phép thành lập số:................................................................................................
Do
.....................................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………..……………………………………………..
Số tài khoản ngoại tệ:................................................tại
Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam
:..........................................tại Ngân
hàng:.........................
Điện thoại:............................................................
Fax:.................................................
Email:.............................................................
Website: (nếu có)...........................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)........
....................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:........................................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:..........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......……………..
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy
định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
B. GIA ĐÌNH
7. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Sở
Văn hóa và Thể thao để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư
hỏng);
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (cấp lại).
* Lệ phí:
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực
từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x
297mm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., Ngày … tháng
…. năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:……………………………….
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):.............................................................................
- Năm
sinh:.................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:...................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………………..ngày cấp:...........................
nơi cấp........................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
- Đại diện Cơ sở:.........................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở bị ………..(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
8. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình đã được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc
hư hỏng nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý
việc cấp lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm
theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Sở Văn hóa và Thể thao để
theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
3. Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế
hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn
phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (cấp lại).
* Lệ phí:
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
(mẫu số M8a Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x
297mm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., Ngày … tháng
…. năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:………………………………………………..
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):.............................................................................
- Năm
sinh:.................................................................................................................
- Địa chỉ thường
trú:...................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………..ngày cấp:..................................
nơi cấp.......................................................................................................................
Quốc tịch:...................................................................................................................
- Đại diện Cơ sở:........................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở bị …………………..(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của
Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
C. THỂ THAO
9. Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin phép
đăng cai đến Sở Văn hóa và Thể thao.
- Trong thời
gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, ra quyết định cho phép hoặc không cho
phép tổ chức giải thi đấu. Nếu không cho phép phải nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn
hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật (Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Danh sách ban tổ chức giải thể
thao;
(4) Chương trình thi đấu và các hoạt
động khác của giải thể thao;
(5) Tên giải thi đấu; huy chương, huy
hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.
- Số lượng hồ sơ: 2 bộ
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ VHTT&DL ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực TDTT.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
........,
ngày ........tháng........ năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
cai tổ chức giải thi đấu vô địch tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương môn.........................năm 20.........
Kính gửi: Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
………………………................................
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................
3. Điện thoại:
................................. Fax:
......................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố.../Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... xem
xét, cho phép đăng cai tổ chức giải vô địch môn...... tỉnh, thành phố ...., cụ
thể như sau:
- Mục đích tổ chức:
.......................................................................................
- Nguồn tài chính, cơ sở vật chất,
trang thiết bị: ..........................................
- Nội dung giải (tên, quy mô, số lượng,
nội dung thi đấu): ..........................
- Thời gian tổ chức giải: từ
ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Địa điểm:.....................................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về tổ
chức giải theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị ./.
|
........, ngày ........tháng........ năm .......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Ký, đóng dấu, họ tên, chức vụ (nếu là tổ chức);
ký, ghi rõ họ tên (nếu là cá nhân)
|