|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
242/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CPngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTC ngày 21 tháng 01
năm 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 52/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
06 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí nếu
có
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp
giấy phép khai thác; * Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc lấy ý kiến,
tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra,
rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy
phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc lấy ý
kiến, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.
-
Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 03 ngày làm việc
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 02 ngày làm việc
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 04 ngày làm việc
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 01 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày
05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm, mức thu là 15.000.000/01 giấy phép;
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 10 ngày,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra,
rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn
giấy phép khai thác; * Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc lấy ý kiến,
tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra;
lấy ý kiến * Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc lấy ý kiến, tổng hợp,
thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: Không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 04 ngày làm việc.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 01 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày
05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01
giấy phép;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.
* Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01
giấy phép.
* Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức
thu nêu trên./.
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 10 ngày,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra,
rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép
khai thác; * Lấy ý kiến các cơ quan: không quá 05 ngày làm việc; * Đối với
trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động
khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan liên
quan trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo
quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; * Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên,
cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu và trình
UBND tỉnh theo quy định.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: * Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra,
rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép
khai thác; * Lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc; * Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố
là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến
của cơ quan liên quan trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; *
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội
dung quy định nêu trên hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc.
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Không
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
|
4
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
* Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai
thác;
* Lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội
đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại
Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ
sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép
khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho UBND cấp
tỉnh.
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Không
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
|
5
|
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
* Lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 01 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Không
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
6
|
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày thực hiện kiểm
tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ
quan chuyên môn tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có).
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định
tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 01/2025/TTBTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
(Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường/Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Lào Cai).
Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
|
Không
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
Ghi chú: Những bộ phận tạo thành
còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 270/QĐ-BTC
ngày 21/01/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 242/QĐ-UBND ngày 09/02/2025 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
7
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|