ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2410/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTP
ngày 25/4/2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 129/TTr-STP ngày 08/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NC-NgV. DN58
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày
21 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
T-BPC-281226-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
2
|
T-BPC-281225-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
3
|
T-BPC-281224-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng
(đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam. Mã số hồ sơ: T-BPC-281226-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở
Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Bước 2. Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư
pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không
cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 13 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có
án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
g) Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch Tư pháp số 1 và số 2
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sỹ là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi
phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:…………………………………………….
1. Tên tôi là1: ........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3. Giới tính : ………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………../.........................................................................
5. Nơi sinh2:
..........................................................................................................................
6. Quốc tịch: ........................................................................
7. Dân tộc: ………………………
8. Nơi thường trú3:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
.......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ........................................................ 5Số: …………………………..
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: .......................................................................
11. Họ tên cha:..........................................................
Ngày/tháng/năm sinh …………………
12. Họ tên mẹ:...........................................................
Ngày/tháng/năm sinh …………………
13. Họ tên vợ/chồng..................................................
Ngày/tháng/năm sinh …………………
14. Số điện thoại/e-mail:........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường
hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □
Không
□
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .......................................................................
..............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: …………..Phiếu.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về
lời khai của mình.
|
………., ngày …… tháng …….. năm………..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương.
3,4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân
quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức
vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được
xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức
có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:…………………………………………….
1. Tên tôi là1: .........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3. Giới tính : ………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh2:
...................................................
6. Địa chỉ3: .............................................................................................................................
.....................................................................................
Số điện thoại: ………………………
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
.......................................................... 4Số: …………………………
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: ......................................................................
8. Được sự ủy
quyền: ...........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5: .................................................................................
8.2. Theo văn bản
ủy quyền ký ngày 6………..tháng……….năm .........................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: .......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3. Giới tính : ………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh2:
...................................................
6. Quốc tịch: .....................................................................
7.Dân tộc: …………………………
8. Nơi thường trú8:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: ....................................................... 10Số: …………………………
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: .....................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã (nếu có):
............................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ......................................................................
............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ............................................................. Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………., ngày …… tháng …….. năm………..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Họ
và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để
liên lạc khi cần thiết
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong
trường hợp người được ủy quyền là
cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có
văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ
dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm
trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải
ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc
từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị,
dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú ở Việt Nam). Mã số hồ sơ: T-BPC-281225-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Đối với công dân Việt Nam nộp tại Sở
Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước
ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp
lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự
có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
Không thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu số 05a/2013/TT- LLTP
(Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH)
……………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………….
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:1…………………………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, …………………………2 đề nghị ……………………. 1cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: ........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3. Giới tính : ……..
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh: ...................................................
6. Quốc tịch: .....................................................................
7.Dân tộc: ……………………….
8. Nơi thường trú:.................................................................................................................
..............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: ......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: .........................................................
Số: …………………………
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: .....................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp: ........................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:......................................................... Phiếu
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
…………………..……
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) Mã số hồ sơ: T-BPC-281224-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: Đối với
công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt Nam đang
cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm
quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản
yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ,
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan tiến hành tố tụng.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ
ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan:
trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu
cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
……………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………….
|
………, ngày
…. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:1…………………………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử,
………………………..2 đề nghị ……………………1 cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3. Giới tính : ………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……../…..../………5. Nơi sinh: ....................................................
6. Quốc tịch: .....................................................................
7.Dân tộc: ………………………..
8. Nơi thường trú:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: .........................................................
Số: …………………………
Cấp ngày ……...tháng………năm………. Tại: .....................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):.............................................................................................
12. Họ và tên
cha:.................................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
…………………..……
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.