|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/QĐ-TTg 2020 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật bộ luật
Số hiệu:
|
24/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sắp ban hành Nghị định mới về tuyển dụng công chức, viên chức
Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định 24/QĐ-TTg về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8. Cụ thể:- Trước ngày 15/03/2020, phải trình hoặc ban hành Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức.
- Trước ngày 15/04/2020, phải trình hoặc ban hành Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức.
Ngoài ra, đối với Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019, Chính phủ còn yêu cầu ban hành Nghị định hướng dẫn các nội dung khác như:
- Nghị định thay thế Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
- Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Nghị định quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Nghị định quy định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn góp nhà nước tại doanh nghiệp.
Xem chi tiết tại Quyết định 24/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 06/01/2020.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG
QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết
thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ
họp thứ 8.
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các nội
dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư, thông tư
liên tịch quy định chi tiết các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, bảo
đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, không để tình trạng chậm,
nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên
đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
được phân công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công việc,
tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo
cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ
trách lĩnh vực những khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất thêm văn bản để quy định
chi tiết các luật, nghị quyết trong quá trình soạn thảo văn bản.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định,
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, bộ luật, nghị
quyết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp
thường kỳ.
4. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định
cụ thể tại Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi
tiết thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại
Kỳ họp thứ 8.
5. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của
các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý
các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ
HỌP THỨ 8
(Kèm
theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên luật và ngày có hiệu lực của Luật
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình hoặc ban hành
|
Ghi chú
|
1.
|
Luật Thư viện
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
1. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện (khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 6; khoản 2 Điều 18; khoản 5 Điều 22; khoản
4 Điều 29)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
2. Thông tư quy định về việc bảo quản, thanh lọc
tài nguyên thông tin và tiêu chí, nguyên tắc sử dụng tài nguyên thông tin hạn
chế sử dụng trong thư viện (khoản 2 Điều 7; khoản 3 Điều 25; khoản 2 Điều 27)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
3. Thông tư quy định mẫu văn bản thông báo thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện (điểm a
khoản 2 Điều 23)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
4. Thông tư quy định về đánh giá hoạt động thư viện
(khoản 5 Điều 37)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
2.
|
Luật Lực lượng dự bị động viên
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
5. Nghị định quy định danh mục phương tiện kỹ thuật
dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị (khoản 4 Điều
13).
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
6. Nghị định quy định việc huy động lực lượng dự bị
động viên khi chưa đến mức tổng động viên, động viên cục bộ (khoản 4 Điều
26).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
7. Nghị định quy định về sĩ quan dự bị Quân đội
nhân dân Việt Nam (khoản 4 Điều 12; khoản 3 Điều 21).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
8. Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với
xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên (khoản 3 Điều 29; khoản 6 Điều
30; Điều 31).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
9. Nghị định quy định về cơ sở huấn luyện dự bị động viên cấp
tỉnh (khoản 7 Điều 22).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
10. Thông tư quy định thẩm quyền lập kế hoạch huy động,
tiếp nhận lực lượng dự bị động viên của đơn vị Quân đội nhân dân; thông báo
quyết
định, lệnh huy động, tập trung, vận chuyển, giao nhận lực lượng dự bị động viên (khoản 4 Điều
8; khoản 4 Điều 27; khoản 4 Điều 28)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
11. Thông tư quy định hình thức, nội dung, thời gian
sinh hoạt của quân nhân dự bị (khoản 3 Điều 23)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
3.
|
Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi)
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
12. Nghị định quy định về tổ chức xây dựng lực lượng
và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ (điểm c khoản 2 Điều 9; khoản 5 Điều
20; khoản 5 Điều 21; Điều 24; khoản 6 Điều 33; khoản 4, Điều 34; khoản 3 Điều
35)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
13. Nghị định quy định về hoạt động phối hợp của dân
quân tự vệ (khoản 2 Điều 31)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
14. Thông tư quy định về tổ chức xây dựng lực lượng
dân quân tự vệ (khoản 5 Điều 10; khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 3 Điều
22; khoản 3 Điều 23; điểm b khoản 2 Điều 49)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
15. Thông tư quy định và hướng dẫn về trang bị, đăng
ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và phương tiện
kỹ thuật của dân quân tự vệ (khoản 2 Điều 25).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
16. Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ
luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý
kỷ luật đối với dân quân tự vệ (khoản 3 Điều 48).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
17. Thông tư quy định về huấn luyện dân quân tự vệ (khoản
2 Điều 27; khoản 3 Điều 28).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
18. Thông tư quy định chế độ hoạt động và kế hoạch về
dân quân tự vệ (khoản 5 Điều 29).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
19. Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
đối với lực lượng dân quân tự vệ (khoản 4 Điều 46).
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
4.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
20. Nghị định quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ
chức, biên chế của cơ quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện (khoản 29 Điều 2)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Thực hiện theo chỉ đạo của Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ
sau khi có quyết định tổng kết thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
5.
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
21. Nghị định quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục,
thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành (Điều 19; khoản
3 Điều 20)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
22. Nghị định quy định về kiểm soát nhập cảnh đối với
người đi trên phương tiện quốc phòng, an ninh để ra, vào lãnh thổ Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (khoản 3 Điều 35)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
23. Nghị định quy định việc quản lý, khai thác thông
tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến
phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động
(khoản 3 Điều 35; khoản 3 Điều 43; khoản 1 Điều 44 Luật xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam và khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
24. Thông tư quy định việc thực hiện tạm hoãn xuất cảnh;
gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh (khoản 1 Điều 45)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
25. Thông tư quy định quy trình thu nhận vân
tay của người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ
thông có gắn chip điện tử (khoản 2 Điều 45)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
26. Thông tư quy định về mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh
và các giấy tờ khác có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam (khoản 3 Điều 45)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
27. Thông tư quy định việc kiểm soát xuất nhập cảnh của
công dân Việt Nam tại các cửa khẩu (khoản 8 Điều 45)
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
6.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
28. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam (khoản 10 Điều 1; khoản 17 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam bổ sung khoản 3 Điều 46 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
7.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật Viên chức
(có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020)
|
29. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản
lý công chức (khoản 5, 6, 9, 10, 18 Điều 1)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/3/2020
|
|
30. Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập (khoản 1 Điều 2)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 15/3/2020
|
|
31. Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần (khoản 1 Điều 2)
|
Bộ Tài Chính
|
Trước ngày 15/2/2020
|
|
32. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản
lý viên chức (khoản 2 Điều 2)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
33. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức (Khoản 15 Điều 1; khoản 11 Điều 2)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
34. Nghị định quy định về đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức (Khoản 11 Điều 1; Khoản 5 Điều 2)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 15/3/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
35. Nghị định quy định về quản lý người giữ chức danh, chức
vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Khoản 18 Điều 1)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 15/4/2020
|
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
|
8.
|
Bộ luật Lao động (sửa đổi)
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
36. Nghị định quy định việc tuyển dụng, quản lý
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (khoản
3 Điều 150)
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước tháng 8/2020
|
|
37. Nghị định quy định về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam (khoản 9 Điều 154; Điều 157)
|
Trước tháng 9/2020
|
|
38. Nghị định quy định về quản lý lao động, hợp đồng
lao động(1), kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất, tiền lương(2) (khoản 3 Điều 12; khoản 4 Điều 21; điểm
d khoản 1 Điều 35; điểm d khoản 2 Điều 36; khoản 3 Điều 51; khoản 4 Điều 46
và khoản 4 Điều 47; khoản 5 Điều 118; khoản 6 Điều 122; khoản 2 Điều 130; Điều
131; khoản 4 Điều 91; khoản 3 Điều 96; khoản 4 Điều 98)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
39. Nghị định quy định về việc ký quỹ, điều kiện,
trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (khoản 2 Điều
54)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
40. Nghị định quy định về đối thoại và thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (khoản 4 Điều 63)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
41. Nghị định quy định về thương lượng tập thể, thỏa
ước lao động tập thể (khoản 1 Điều 68, khoản 4 Điều 68; khoản 7 Điều 76; khoản
2 Điều 84; khoản 3 Điều 85)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
42. Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia (khoản 3 Điều 92)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
43. Nghị định quy định về thời giờ làm việc và thời
giờ nghỉ ngơi (khoản 5 Điều 107; khoản 7 Điều 113)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
44. Nghị định quy định về lao động là người giúp việc
gia đình (khoản 2 Điều 161)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
45. Nghị định quy định về chính sách đối với lao động nữ
và bảo đảm bình đẳng giới (Điều 135)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
46. Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao
động (khoản 4 Điều 172; khoản 2 Điều 176; khoản 2 Điều 174)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
47. Nghị định quy định về giải quyết tranh chấp lao động
(khoản 2 Điều 184; khoản 6 Điều 185; khoản 2 Điều 210)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
48. Nghị định quy định về danh mục đơn vị sử dụng
lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động
không được đình công (khoản 2 Điều 209)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
49. Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện
hưởng lương hưu (khoản 5 Điều 169)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Hội đồng tiền lương quốc gia (khoản 2 Điều 92)
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
51. Thông tư quy định về chức năng, nhiệm vụ và hoạt
động của Hội đồng thương lượng tập thể (khoản 4 Điều 73)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
52. Thông tư quy định danh mục công việc nhẹ người từ
đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm (khoản 3 Điều 143)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
53. Thông tư quy định về hợp đồng lao động (khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 21)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
54. Thông tư quy định danh mục nghề, công việc có ảnh
hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con (khoản 1 Điều 142)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
55. Thông tư quy định việc sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (khoản
4 Điều 145)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
56. Thông tư quy định danh mục công việc và nơi làm việc cấm sử
dụng lao động là người chưa thành niên (khoản 3 Điều 147)
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
9.
|
Luật Chứng khoán (sửa đổi)
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
57. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
chứng khoán (khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 11; khoản 2 Điều 14; điểm g khoản 3
Điều 15; khoản 6 Điều 15; khoản 6 Điều 31 (trừ nội dung về phát hành trái phiếu riêng
lẻ của công ty đại chúng); khoản 3 Điều 35; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47;
khoản 4 Điều 48; khoản 2 Điều 51; khoản 6 Điều 56; khoản 3 Điều 62; khoản 4 Điều
69; khoản 1 Điều 74; khoản 1 Điều 75; điểm c khoản 5 Điều 75; khoản 1 Điều
79; khoản 3 Điều 87; khoản 3 Điều 93; khoản 2 Điều 96; khoản 5 Điều 97; khoản
3 Điều 100; khoản 7 Điều 135)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
58. Nghị định quy định về chứng khoán phái sinh và
thị trường chứng khoán phái sinh (khoản 10 Điều 4; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều
47; khoản 4 Điều 48; khoản 6 Điều 56)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
59. Nghị định quy định việc quản trị công ty áp dụng
đối với công ty đại chúng (khoản 7 Điều 41)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
60. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (khoản 7 Điều 132)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
61. Nghị định thay thế Nghị định số 163/2018/NĐ-CP
ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (Khoản
6 Điều 31 - đối với nội dung về phát hành trái phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
62. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
84/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm
toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chứng (Khoản 4 Điều
21)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
63. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều (hoặc
thay thế) Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp và Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp (khoản 3 Điều 71)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
64. Thông tư hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra
công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu, bán cổ phiếu, chào mua công khai cổ phiếu, đăng ký và hủy
tư cách công ty đại chúng (khoản 4 Điều 19; khoản 2 Điều 33; khoản 8 Điều 36;
khoản 5 Điều 38)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
65. Thông tư hướng dẫn về giao dịch trên thị trường
chứng khoán (khoản 4 Điều 50)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
66. Thông tư hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán (khoản 1 Điều
62; khoản 4 Điều 62; khoản 3 Điều 63; khoản 3 Điều 66; khoản 3 Điều 67)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
67. Thông tư hướng dẫn thành lập và hoạt động công
ty chứng khoán (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88; khoản 11 Điều 89)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
68. Thông tư hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động
công ty quản lý quỹ (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
69. Thông tư hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam (khoản 8 Điều 86)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
70. Thông tư hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường
chứng khoán (khoản 4 Điều 50; khoản 11 Điều 89)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
71. Thông tư quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và
biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ
tiêu an toàn tài chính (khoản 2 Điều 92)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
72. Thông tư hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động
quỹ đầu tư chứng khoán (khoản 4 Điều 100; khoản 4 Điều 102; khoản 3 Điều
103; điểm g khoản 1 Điều 110)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
73. Thông tư hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán (điểm k khoản 1 và khoản 2 Điều 118; điểm m Khoản 2 Điều 120; điểm
h khoản 2 Điều 124; điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 126)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
74. Thông tư thay thế Thông tư số 217/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và Thông tư số 36/2017/TT-BTC
ngày 27/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 217/2013/TT-BTC (khoản 3 Điều 132)
|
Bộ Tài chính
|
Trước ngày 15/10/2020
|
|
10.
|
Nghị quyết của Quốc hội về xử lý tiền thuế nợ đối với người
nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
75. Thông tư hướng dẫn Nghị quyết của Quốc hội
về khoanh tiền nợ thuế, xóa tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế
không còn khả năng nộp NSNN (khoản 4 Điều 6)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/4/2020
|
|
11.
|
Nghị quyết thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại
thành phố Hà Nội
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
76. Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Nghị quyết số 97/2019/NQ-QH14 ngày 27/11/2019 của
Quốc hội Thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội (điểm
b, c và điểm d khoản 2 Điều 7)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước ngày 15/9/2020
|
|
(1)
Quy định thêm các nội dung hợp đồng lao động theo Điều
166.
(2)
Nghị định này phải hướng dẫn thêm một số nội dung về lao động
một số lĩnh vực đặc thù theo Điều
166 Bộ luật lao động năm 2019.
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.051
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|