|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND xếp loại chất lượng cán bộ công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
24/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2021/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 12 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 và thay thế Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Vụ Tổ chức pháp chế - Bộ Nội
vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP và CV;
- Lưu: VT, NV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công chức, viên chức làm việc trong
các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện;
3. Cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Thời điểm
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Chương II
THẨM QUYỀN,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG PHÁP, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. Thẩm quyền
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý
a) Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm quyết định
nội dung nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng và nhận định chiều hướng,
triển vọng phát triển của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đối với các chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
của các Trường trực thuộc Sở giáo dục và Đào tạo do Giám đốc Sở giáo dục và Đào
tạo đánh giá, xếp loại chất lượng.
c) Đối với các chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
của các Trường học (Mầm non, Tiểu học, trung học cơ sở) do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đánh giá hoặc phân công, phân cấp việc đánh giá cho Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Người được giao thẩm quyền đánh giá phải chịu
trách nhiệm về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng.
2. Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ,
lãnh đạo quản lý
a) Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
- Cấp Sở: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý, chịu trách nhiệm về
kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng.
- Cấp huyện: Trưởng phòng đánh giá, xếp loại chất
lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý, chịu trách nhiệm về kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng.
b) Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm tổ chức việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện việc đánh giá hoặc phân công, phân cấp việc đánh
giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Người được giao thẩm quyền đánh giá
viên chức phải chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
về kết quả đánh giá
Điều 6. Phương pháp đánh giá
1. Tập thể, cá nhân có thẩm quyền thực hiện nhận
xét, đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm của cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định.
2. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng
nơi công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá, xếp
loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức được đánh giá theo các tiêu chí sau:
a) Chính trị tư tưởng;
b) Đạo đức, lối sống;
c) Tác phong, lề lối làm việc;
d) Ý thức tổ chức kỷ luật;
đ) Năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ;
e) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ;
g) Ứng dụng công
nghệ thông tin.
2. Ngoài tiêu chí chung tại Khoản 1,
Điều 7 Quy định này, cán bộ, công chức, viên chức đánh giá thêm các tiêu chí
sau:
2.1. Các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao;
b) Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ,
công chức, viên chức;
d) Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách chế độ
công vụ, công chức;
đ) Kết quả đánh giá, xếp loại công
tác cải cách hành chính;
e) Kết quả đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin;
g) Kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số
năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
h) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
hoạt động hàng năm của đơn vị.
Đối với các tiêu chí: Kết quả đánh
giá, xếp loại công tác cải cách hành chính; kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin; kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số năng lực cạnh tranh
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng hoạt động hàng năm của đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính như
sau:
- Tại thời điểm đánh giá chưa công bố
kết quả của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm trước liền kề để chấm điểm cho
năm đánh giá.
- Không chấm điểm đối với các tiêu
chí không phát sinh nhiệm vụ trong năm. Kết quả được tính
theo tỷ lệ giữa tổng điểm đạt được của các tiêu chí có phát sinh nhiệm vụ với tổng
điểm tối đa của các tiêu chí có phát sinh nhiệm vụ trong năm nhân với 100.
2.2. Các chức danh Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan hành chính thuộc Sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng, Phó các Chi cục và tương đương thuộc
Sở
a) Kết quả thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức;
d) Kết quả xếp loại thi đua của Phòng
được giao lãnh đạo, quản lý.
2.3. Công chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý
a) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân, doanh nghiệp, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện
quy tắc ứng xử.
2.4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập không trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc
đơn vị
a) Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp;
b) Năng lực tập hợp, đoàn kết;
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
d) Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết được thể hiện ở khối lượng, chất lượng,
hiệu quả, tiến độ thực hiện công việc;
đ) Kết quả xếp loại thi đua của đơn vị,
phòng được giao quản lý, phụ trách.
2.5. Viên chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý
a) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử
của viên chức;
b) Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp;
c) Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết được thể hiện ở khối lượng, chất lượng,
hiệu quả, tiến độ thực hiện công việc.
2.6. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân các cấp; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao;
b) Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ,
công chức, viên chức.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý
a) Làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức
xếp loại kết quả công tác theo chức trách nhiệm vụ được giao theo mẫu số 1, số 2, số 4, số 6;
b) Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo của
cơ quan, tổ chức, đơn vị để nhận xét, đánh giá (đối với cán bộ); Tổ chức cuộc họp
toàn thể cơ quan, tổ chức, đơn vị để nhận xét, đánh giá (đối với công chức,
viên chức); Trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ
quan, tổ chức, đơn vị để các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý
kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức,
đơn vị, đại diện cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên cùng cấp và người đứng
đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì
người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý công tác;
d) Cơ quan (bộ phận) tham mưu về công
tác cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo điểm b, điểm c khoản 1, Điều
8 và tài liệu liên quan (nếu có) đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất
lượng; cấp có thẩm quyền quản lý xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng.
đ) Thông báo bằng văn bản và công
khai về kết quả đánh giá cho người được đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy
định (ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử).
2. Công chức, viên chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý
a) Đối với công chức
- Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 3;
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, các thành viên
tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua
tại cuộc họp;
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức;
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng cho công chức theo quy định (ưu tiên áp dụng hình thức công khai
trên môi trường điện tử).
b) Đối với viên chức
- Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 5;
- Viên chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị, các thành viên tham dự
đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc
người được giao thẩm quyền đánh giá viên chức căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận
xét, đánh giá, xếp loại chất lượng, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức;
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng cho viên chức theo quy định (ưu tiên áp dụng hình thức công khai
trên môi trường điện tử).
Chương III
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ TRÁCH NHIỆM LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9. Tiêu chí
xếp loại chất lượng Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân
các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân
các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm
theo bảng nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính kèm mẫu
số 1)
Điều 10. Tiêu
chí xếp loại chất lượng Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
và các cơ quan hành chính thuộc Sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng, Phó các
Chi cục và tương đương thuộc Sở
Việc đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ của các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng, Phó các Chi cục và
tương đương thuộc Sở được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo bảng nội
dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính
kèm mẫu số 2)
Điều 11. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được tiến hành bằng phương
pháp chấm điểm theo bảng nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính kèm mẫu
số 3)
Điều 12. Tiêu
chí xếp loại chất lượng Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
không trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý cấp phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập không
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
cấp phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc đơn vị được tiến hành bằng
phương pháp chấm điểm theo bảng nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính kèm mẫu
số 4)
Điều 13. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được tiến hành bằng phương
pháp chấm điểm theo bảng nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính kèm mẫu
số 5)
Điều 14. Tiêu
chí xếp loại chất lượng Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp; Bí
thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp; Bí thư,
Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo bảng nội
dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Đính kèm mẫu
số 6)
Điều 15. Một số
nguyên tắc đánh giá lãnh đạo các cấp
Việc đánh giá lãnh đạo của các cơ quan,
đơn vị, địa phương dựa trên kết quả điểm số các chỉ số: Chỉ số sẵn sàng ứng dụng
công nghệ thông tin (ICT), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hoặc chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở,
ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh (DDCI), chất lượng hoạt động các cơ quan,
đơn vị, địa phương hàng năm.
1. Kết quả xếp loại một trong các chỉ
số ICT, PAR Index, PCI hoặc DDCI, chất lượng hoạt động hàng năm trong năm của
cơ quan, đơn vị đạt tỷ lệ dưới 50% tổng điểm đánh giá thì trong năm đó người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương không được xem
xét xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là tiêu chí quan trọng để xếp
loại thi đua, khen thưởng người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị. Các đơn vị được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng
theo quy định.
3. Nếu để đơn vị xếp loại không hoàn
thành nhiệm vụ trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng
đầu, cấp phó liên quan của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
Điều 16. Nguyên
tắc chấm điểm, xếp loại chất lượng
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện,
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành bằng phương pháp chấm
điểm từng quý (qua phần mềm) theo các nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm. Việc
xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức chỉ thực hiện 01 lần vào cuối
năm (Phiếu đánh giá), đối với các quý chỉ chấm điểm và không xếp loại chất lượng.
Tổng điểm đánh giá hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức bằng tổng các điểm bình quân của các tiêu chí.
2. Điểm bình quân cuối năm của tiêu
chí được tính theo nguyên tắc bình quân gia quyền. Tiêu chí nào phát sinh trong
nhiều quý thì khi đánh giá, chấm điểm, điểm bình quân cuối năm của tiêu chí sẽ
bằng tổng điểm của các quý chia cho tổng số quý phát sinh.
3. Đối với các tiêu chí mà cán bộ,
công chức, viên chức không phải thực hiện (trong cả năm) do không thuộc đối tượng
hoặc đặc thù công việc không yêu cầu thì được tính điểm tối đa tiêu chí đó.
4. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước khi bình xét thi đua nên được
lấy kết quả thi đua của năm trước liền kề để chấm điểm cho
năm sau.
5. Việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá
của cấp ủy nơi cán bộ, công chức, viên chức công tác chỉ thực hiện 01 lần vào
cuối năm.
6. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm về tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
không được vượt quá 20% trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan,
đơn vị.
Chương IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 17. Sử dụng
kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 18. Lưu giữ
tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, bao gồm:
1. Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh
giá;
2. Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu số 1,2, 3, 4, 5 và 6);
3. Ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy
nơi công tác (nếu có);
4. Kết luận và thông báo bằng văn bản
về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của cấp
có thẩm quyền quản lý;
5. Hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (nếu có);
6. Các văn bản khác liên quan (nếu
có).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Áp dụng Quy định này đối với những người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2000 của Chính phủ và khoản 1, Điều 3 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế
độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp.
1. Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thì được đánh giá
theo mẫu số 3
2. Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP làm việc trong các đơn vị sự công lập thì được đánh giá theo mẫu số 5
Điều 20. Thời
gian thực hiện
Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm trong năm của
từng cơ quan, đơn vị, địa phương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phân công nhiệm vụ
cụ thể, cụ thể hóa công việc theo từng vị trí công tác hoặc vị trí việc làm đối
với từng cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức chấm điểm theo định kỳ hàng quý
trên cơ sở mức độ hoàn thành nhiệm vụ đã được phân công. Kết quả chấm điểm hàng quý là cơ sở để Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổng hợp đánh giá, xếp loại cả năm đối với từng cán bộ, công chức, viên
chức.
1. Thời gian chấm điểm hàng quý:
Trước ngày 05/4, 05/7, 05/10, 05/11,
các cá nhân cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ công việc vào các phiếu chấm
điểm qua phần mềm điện tử;
Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc
ngành giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá 01 năm 02 lần theo từng học kỳ để
phù hợp với năm học và thời gian nghỉ hè của giáo viên.
2. Thời gian thẩm định năm:
a) Trước ngày 15/11 hàng năm: Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế phải hoàn
tất việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị (trừ các chức danh được đánh giá tại Mẫu
số 1);
b) Trước ngày 05/12 hàng năm: Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù
tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại chất lượng và gửi Phiếu đánh giá,
chấm điểm và xếp loại chất lượng (trừ cấp xã) đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ);
c) Trước ngày 10/12 hàng năm: Hội đồng
thẩm định của tỉnh họp xem xét, phân tích kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp
(trừ cấp xã), các Hội cấp tỉnh đặc thù để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trước
ngày 15/12.
Điều 21. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy định này. Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối
với: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện,
hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 (trừ các chức danh được đánh giá tại Mẫu số 1) (theo mẫu số 7,
mẫu số 8 đính
kèm) để báo cáo Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện Quy định về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, có phương án bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG
Năm 20...
(dành
cho Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng: các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh; UBND các cấp; các Hội cấp tỉnh đặc thù)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU
CHÍ:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
do cá nhân tự chấm
|
Điểm
do Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
3
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
0,75
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
0,75
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân
tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
0,75
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
0,75
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
3
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển
hóa
|
0,75
|
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân
thành, trong sáng, giản dị
|
0,75
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
0,75
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
0,75
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
3
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
0,75
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
0,75
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
3
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
0,75
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
0,75
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
0,75
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội
dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
0,75
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
|
a)
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
b)
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo,
thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ
công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
d)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách,
trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng
sản phẩm cụ thể
|
0,75
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
6
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
9
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức
thực hiện
|
3
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
c)
|
Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị và giải quyết kịp
thời những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền
|
3
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ
0,25 điểm
|
|
|
|
7
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
5
|
|
|
|
Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được 5 điểm; Hoàn thành
từ 95% đến dưới 100% được 4,5 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% được 4 điểm;
Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% được 3,5 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85%
được 3 điểm; Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% được 2,5 điểm; Hoàn thành từ 70%
đến dưới 75% được 2 điểm; Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ cho điểm
0
|
|
|
|
8
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ,
công chức, viên chức (nội bộ được giao quản lý đoàn kết)
|
4
|
|
|
|
Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết
luận của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền cho điểm 0
|
|
|
|
9
|
Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách chế độ
công vụ, công chức
|
5
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách chế độ
công vụ, công chức đạt kết quả xuất sắc, có tác động trực tiếp nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của đơn vị hoặc của ngành, lĩnh vực phụ trách được 5
điểm; đạt kết quả tốt được 4 điểm; đạt kết quả khá được 3 điểm; không đạt kết
quả cho điểm 0
|
|
|
|
10
|
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
|
Hoàn thành 100% công việc được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% nhiệm vụ được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ được tối đa 30 điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được
tối đa 25 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm;
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ
70% đến dưới 75% nhiệm vụ được tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
cho điểm 0
|
|
|
|
11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
|
|
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành được 10 điểm; Sử dụng
từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử
dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến dưới 80% được 6 điểm;
Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65% đến dưới 70% được 4
điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ 55% đến dưới 60% được
2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
12
|
Kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của đơn vị (PAR Index)
|
3
|
|
|
|
Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống
một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm
|
|
|
|
13
|
Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị (ICT)
|
3
|
|
|
|
Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống
một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm
|
|
|
|
14
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số
năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (DDCI)
|
3
|
|
|
|
Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống
một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm
|
|
|
|
15
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng hoạt động hàng năm của đơn vị
|
3
|
|
|
|
Xếp loại chất lượng hoạt động Xuất
sắc được 3 điểm; chất lượng hoạt động Tốt được 2,5 điểm; chất lượng hoạt động
Khá được 2 điểm; chất lượng hoạt động Trung bình được 1 điểm; chất lượng hoạt
động Kém cho điểm 0
|
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
|
|
II. XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 đến 100 điểm,
trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-11 không bị chỉ số điểm 0
nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 70
đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm
bằng hoặc lớn hơn 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm dưới 50 điểm.
Ghi chú:
- Đối với cán bộ, công chức, viên
chức có tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng
có các tiêu chí từ 1-11 bị điểm 0 thì xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với cán bộ, công chức, viên
chức đạt từ 50 điểm trở lên nhưng trong năm có một
trong các tiêu chí tại Điều 7, Điều 11, Điều 15 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP thì xếp
loại chất lượng: Không hoàn thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG
|
Kết quả xếp loại chất lượng
(đánh
dấu (X) vào ô phù hợp)
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Thủ
trưởng cấp trên có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Bản thân tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu
vào Kết quả phân loại tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ
THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I
và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG
Năm 20...
(dành
cho Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các sở, ban cấp tỉnh và các cơ quan hành
chính thuộc Sở; UBND cấp huyện; Trưởng, Phó các chi cục và tương đương thuộc Sở)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU
CHÍ:
TT
|
Nội
dung tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
do cá nhân tự chấm
|
Điểm
do cấp trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá
(nếu là cấp phó)
|
Điểm
do Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
3
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tác tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của
Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
3
|
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển
hóa
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống
trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
3
|
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học,
dân chủ, đúng nguyên
tắc
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
3
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
|
|
a)
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ,
công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách,
trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng
sản phẩm cụ thể
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
10
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình,
kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện
|
4
|
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
c)
|
Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị/bộ phận và giải
quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi
nhiệm vụ không hoàn thành trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
10
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện
nhiệm vụ hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được 10 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% được 9 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% được 8 điểm;
Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% được 7 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% được
6 điểm; Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% được 5 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới
75% được 4 điểm; Hoàn thành dưới 70% cho điểm 0
|
|
|
|
|
8
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết công
chức (nội bộ được giao quản lý đoàn kết)
|
10
|
|
|
|
|
Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết
luận của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền cho điểm 0
|
|
|
|
|
9
|
Tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% công việc được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% nhiệm vụ
được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% nhiệm vụ được tối đa 30
điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được tối đa 25 điểm; Hoàn thành
từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm; Hoàn thành từ 75% đến dưới
80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới 75% nhiệm vụ được
tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ cho điểm 0
|
|
|
|
|
10
|
Kết quả xếp loại thi đua của
Phòng được giao lãnh đạo, quản lý
|
5
|
|
|
|
|
Tập thể lao động xuất sắc được 5 điểm;
Tập thể lao động tiên tiến được 3 điểm; Tập thể hoàn thành nhiệm vụ được 1 điểm;
các danh hiệu còn lại cho điểm 0
|
|
|
|
|
11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
|
|
|
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành được 10 điểm; Sử dụng
từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử
dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến dưới 80% được 6 điểm;
Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65% đến dưới 70% được 4
điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ 55% đến dưới 60% được
2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
II. XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 đến 100 điểm,
trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-11 không bị
chỉ số điểm 0 nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng
điểm bằng hoặc lớn hơn 70 đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm
bằng hoặc lớn hơn 50 đến
dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm dưới 50
điểm.
Ghi chú:
- Đối với công chức có tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng có các tiêu chí từ 1-11 bị điểm 0 thì xếp loại
chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với công chức đạt từ 50 điểm
trở lên nhưng trong năm có một trong các tiêu chí tại Điều 11 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP thì xếp loại chất lượng: Không hoàn
thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng công chức theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
|
Kết
quả xếp loại chất lượng
(
đánh dấu (X) vào ô phù hợp)
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Cấp
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xếp loại chất lượng
(cho cấp phó)
|
Thủ
trưởng cấp có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Công chức tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên
|
III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NƠI CÔNG CHỨC CÔNG TÁC
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu
chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân
loại công chức tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện lãnh đạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ
THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại công
chức tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG
Năm 20..
(dành
cho công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH
GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ:
TT
|
Nội
dung tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
do cá nhân tự chấm
|
Điểm
do đơn vị (cấp phòng và tương đương) đánh giá
|
Điểm
do Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
8
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
2
|
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
2
|
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
2
|
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
8
|
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển
hóa
|
2
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn,
chân thành, trong sáng, giản dị
|
2
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
2
|
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng uy tín, quyền hạn của mình để trục lợi
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
8
|
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
2
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
8
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
2
|
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
2
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
2
|
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Tinh thần trách nhiệm, thái độ
phục vụ nhân dân, doanh nghiệp, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực
hiện nội quy, quy tắc ứng xử
|
8
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của
tổ chức, đơn vị
|
2
|
|
|
|
b)
|
Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế
của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử,
có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân
|
2
|
|
|
|
d)
|
Có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu
quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
10
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm được phân công
|
4
|
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
c)
|
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thường xuyên; báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ
0,25 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% công việc được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% nhiệm vụ được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ được tối đa 30 điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được
tối đa 25 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm;
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ
70% đến dưới 75% nhiệm vụ được tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
cho điểm 0
|
|
|
|
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành được 10 điểm; Sử dụng
từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử
dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến dưới 80% được 6 điểm;
Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65% đến dưới 70% được 4
điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ 55% đến dưới 60% được
2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
II. XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 đến 100 điểm,
trong đó các tiêu chí (nội
dung) từ 1-8 không bị chỉ số điểm 0 nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng
điểm bằng hoặc lớn hơn 70 đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm
bằng hoặc lớn hơn 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm dưới 50 điểm.
Ghi chú:
- Đối với công chức có tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng có các tiêu chí từ 1-8 bị điểm 0 thì xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với công chức đạt từ 50 điểm
trở lên nhưng trong năm có một trong các tiêu chí tại
Điều 11 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP thì xếp loại chất
lượng: Không hoàn thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng công chức theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG
|
Kết
quả xếp loại chất lượng
đánh
dấu (X) vào ô phù hợp
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Đơn
vị (cấp phòng và tương đương) xếp loại chất lượng
|
Thủ
trưởng cấp có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Công chức tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NƠI CÔNG CHỨC CÔNG TÁC
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại công
chức tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện lãnh đạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ
THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu
chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại công chức tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG NĂM 20..
(dành
cho Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập không trực thuộc UBND
tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban chuyên môn, bộ phận nghiệp
vụ thuộc đơn vị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 /2021/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức danh nghề nghiệp:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU
CHÍ:
TT
|
Nội
dung tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
cá nhân tự chấm
|
Điểm
do cấp trưởng đơn vị (cấp phòng và tương đương) đánh giá
|
Điểm
do Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
3
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân
tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Đạo
đức, lối sống
|
3
|
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống
trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
3
|
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
3
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
|
|
a)
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
b)
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế
độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
d)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách,
trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng
sản phẩm cụ thể
|
0,75
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp
|
5
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp
|
2,5
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh, giản
dị, trung thực; tác phong lịch sự, văn minh và tinh thần đoàn kết nội bộ,
thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, xây dựng tập thể vững mạnh; Không tham nhũng,
tiêu cực; tích cực phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
|
2,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
10
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức
thực hiện
|
4
|
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
c)
|
Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của viên chức trong đơn vị/bộ phận và giải quyết kịp thời những
khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ
0,25 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được 10 điểm; Hoàn thành
từ 95% đến dưới 100% được 9 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% được 8 điểm;
Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% được 7 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% được
6 điểm; Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% được 5 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới
75% được 4 điểm; Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ cho điểm 0
|
|
|
|
|
9
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết (nội
bộ được giao quản lý, phụ trách)
|
5
|
|
|
|
|
Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết
luận của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền cho điểm 0
|
|
|
|
|
10
|
Kết quả thực hiện, chất lượng,
hiệu quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ thường xuyên được giao hoặc theo hợp đồng
đã ký kết
|
40
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng
làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao,
bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% nhiệm vụ được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ được tối đa 30 điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được
tối đa 25 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm;
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ
70% đến dưới 75% nhiệm vụ được tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% công việc
hoặc nhiệm vụ cho điểm 0
|
|
|
|
|
11
|
Kết quả
xếp loại thi đua của đơn vị, phòng được giao quản lý, phụ trách
|
5
|
|
|
|
|
Tập thể lao động xuất sắc được 5 điểm;
Tập thể lao động tiên tiến được 3 điểm; Tập thể hoàn thành nhiệm vụ được 1 điểm;
các danh hiệu còn lại cho điểm 0
|
|
|
|
|
12
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
|
|
|
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành
được 10 điểm; Sử dụng từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới
90% được 8 điểm; Sử dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến
dưới 80% được 6 điểm; Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65%
đến dưới 70% được 4 điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ
55% đến dưới 60% được 2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
II. XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng
điểm bằng hoặc lớn hơn 91 đến 100 điểm, trong đó
các tiêu chí (nội dung) từ 1-12 không bị chỉ số
điểm 0 nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng
điểm bằng hoặc lớn hơn 70 đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm
bằng hoặc lớn hơn 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng
điểm dưới 50 điểm.
Ghi chú:
- Đối với viên chức có tổng điểm bằng
hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng có các tiêu chí từ 1-12
bị điểm 0 thì xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với viên chức đạt từ 50 điểm
trở lên nhưng trong năm có một trong các tiêu chí tại
Điều 15 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP thì xếp loại chất lượng: Không hoàn thành
nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng viên chức theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
|
Kết
quả xếp loại chất lượng
(
đánh dấu (X) vào ô phù hợp
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Lãnh
đạo đơn vị (cấp phòng và tương đương) xếp loại chất lượng
|
Đại
diện cấp có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Bản thân tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG)
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại
Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện lãnh đạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ
THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần
I và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG
Năm 20..
(dành
cho viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức danh nghề nghiệp:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU
CHÍ:
TT
|
Nội
dung tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
cá nhân tự chấm
|
Điểm
do lãnh đạo đơn vị (cấp phòng và tương đương) đánh giá
|
Điểm
do đại diện cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
6
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy
định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
1,5
|
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
1,5
|
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
1,5
|
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng
chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và
các văn bản của Đảng
|
1,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
6
|
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
1,5
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn,
chân thành, trong sáng, giản dị
|
1,5
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
1,5
|
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng uy tín, quyền hạn của mình để trục lợi
|
1,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
6
|
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
1,5
|
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
1,5
|
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
1,5
|
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
1,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
6
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
1,5
|
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
1,5
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
1,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Tinh thần trách nhiệm, thái độ
phục vụ nhân dân, doanh nghiệp, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực
hiện nội quy, quy tắc ứng xử
|
6
|
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của
tổ chức, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
b)
|
Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế
của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
c)
|
Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử,
có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân
|
1,5
|
|
|
|
d)
|
Có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu
quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ
|
1,5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp
|
10
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp
|
5
|
|
|
|
b)
|
Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh,
giản dị, trung thực; tác phong lịch sự, văn minh và tinh thần đoàn kết nội bộ,
thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, xây dựng tập thể vững mạnh; Không tham nhũng,
tiêu cực; tích cực phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí
|
5
|
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
10
|
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm được phân công
|
4
|
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
c)
|
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thường xuyên; báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi
nhiệm vụ không hoàn thành trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết được thể
hiện ở khối lượng, chất lượng, hiệu quả, tiến độ thực hiện công việc
|
40
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng
làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao,
bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% nhiệm vụ được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ được tối đa 30 điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được
tối đa 25 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm;
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ
70% đến dưới 75% nhiệm vụ được tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% công việc
hoặc nhiệm vụ cho điểm 0
|
|
|
|
|
9
|
Mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin
|
10
|
|
|
|
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành được 10 điểm; Sử dụng
từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử
dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến dưới 80% được 6 điểm;
Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65% đến dưới 70% được 4
điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ 55% đến dưới 60% được
2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
II. PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 đến 100 điểm, trong đó các tiêu chí (nội
dung) từ 1-9 không bị chỉ số điểm 0 nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 70 đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng
điểm dưới 50 điểm.
Ghi chú:
- Đối với viên chức có tổng điểm bằng
hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng có các tiêu chí từ 1-9 bị điểm 0 thì xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với viên chức đạt từ 50 điểm
trở lên nhưng trong năm có một trong các tiêu chí tại
Điều 15 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
thì xếp loại chất lượng: Không hoàn thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng viên chức theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
|
Kết
quả xếp loại chất lượng
(
đánh dấu (X) vào ô phù hợp
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Lãnh
đạo đơn vị (cấp phòng và tương đương) xếp loại chất lượng)
|
Thủ
trưởng cấp có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Viên chức tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) NƠI VIÊN CHỨC CÔNG TÁC
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu
chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại viên chức tại
Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện lãnh đạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ
THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu
chí cụ thể tại Phần I
và đánh dấu vào Kết quả phân loại viên chức tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG
Năm 20..
(dành
cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND các cấp; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Họ và tên:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
I. ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí chấm điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm
do cá nhân tự chấm
|
Điểm
do Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
6
|
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự
phê bình và phê bình
|
1,5
|
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
1,5
|
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
1,5
|
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng
chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và
các văn bản của Đảng
|
1,5
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
6
|
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
1,5
|
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn,
chân thành, trong sáng, giản dị
|
1,5
|
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
1,5
|
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
1,5
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
6
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
1,5
|
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
1,5
|
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
1,5
|
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
1,5
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
6
|
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
1,5
|
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác
|
1,5
|
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định
|
1,5
|
|
|
d)
|
Báo cáo đúng hạn, đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
1,5
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
6
|
|
|
a)
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
1,5
|
|
|
b)
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
1,5
|
|
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm
tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo,
thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
1,5
|
|
|
d)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách,
trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng
sản phẩm cụ thể
|
1,5
|
|
|
|
Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm
|
|
|
|
6
|
Năng lực trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
|
6
|
|
|
a)
|
Hoàn thành nhiệm vụ theo chương
trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức
thực hiện
|
2
|
|
|
b)
|
Không để xảy ra sai sót trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
c)
|
Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ trong đơn vị và giải quyết kịp thời những khó khăn,
vướng mắc theo thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ
0,25 điểm
|
|
|
|
7
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
10
|
|
|
|
Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được 10 điểm; Hoàn thành
từ 95% đến dưới 100% được 9 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% được 8 điểm;
Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% được 7 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% được
6 điểm; Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% được 5 điểm; Hoàn
thành từ 70% đến dưới 75% được 4 điểm; Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu, nhiệm
vụ cho điểm 0
|
|
|
|
8
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết (nội
bộ được giao quản lý đoàn kết)
|
4
|
|
|
|
Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết
luận của cấp có thẩm quyền cho điểm 0
|
|
|
|
9
|
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
40
|
|
|
|
Hoàn thành 100% công việc được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả được tối đa 40 điểm; Hoàn thành từ
95% đến dưới 100% nhiệm vụ được tối đa 35 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ được tối đa 30 điểm; Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% nhiệm vụ được
tối đa 25 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% nhiệm vụ được tối đa 20 điểm;
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ được tối đa 15 điểm; Hoàn thành từ
70% đến dưới 75% nhiệm vụ được tối đa 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
cho điểm 0
|
|
|
|
10
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
|
|
|
Sử dụng từ 95% trở lên thư điện tử
công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành
văn bản hồ sơ công việc, sử dụng các phần mềm chuyên ngành được 10 điểm; Sử dụng
từ 90% đến dưới 95% được 9 điểm; Sử dụng từ 85% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử
dụng từ 80% đến dưới 85% được 7 điểm; Sử dụng từ 75% đến dưới 80% được 6 điểm;
Sử dụng từ 70% đến dưới 75% được 5 điểm; Sử dụng từ 65% đến dưới 70% được 4
điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 65% được 3 điểm; Sử dụng từ 55% đến dưới 60% được
2 điểm; Sử dụng dưới 50% cho điểm 0
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG:
Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ
vào kết quả đánh giá, được xếp loại chất lượng theo 1 trong 4 mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91
đến 100 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-10 không bị chỉ số điểm 0 nào.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng
điểm bằng hoặc lớn hơn 70 đến dưới 91 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm
bằng hoặc lớn hơn 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng
điểm dưới 50 điểm.
Ghi chú:
- Đối với cán bộ có tổng điểm bằng hoặc lớn hơn 91 điểm nhưng có các tiêu chí từ 1-10 bị điểm 0 thì xếp loại chất lượng: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đối với cán bộ đạt từ 50 điểm trở
lên nhưng trong năm có một trong các tiêu chí tại
Điều 7 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP thì xếp loại chất lượng: Không hoàn thành nhiệm
vụ
Trên cơ sở kết quả chấm điểm để xếp
loại chất lượng theo bảng dưới đây:
TT
|
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
|
Kết
quả xếp loại chất lượng
(đánh
dấu (X) vào ô phù hợp)
|
Cá
nhân tự xếp loại chất lượng
|
Cấp
có thẩm quyền xếp loại chất lượng
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20…
Bản thân tự đánh giá
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại Phần II)
|
Ngày tháng năm 20…
Đại diện cấp có thẩm quyền
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÔNG CHỨC NĂM 20..
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số (người)
|
Mức
độ xếp loại chất lượng
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Công chức trong cơ quan hành chính
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công chức trong cơ quan hành chính
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cán bộ cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hợp đồng 68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 8
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
VIÊN CHỨC NĂM 20..
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số (người)
|
Mức
độ xếp loại chất lượng
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hợp đồng 68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND ngày 12/04/2021 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
5.873
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|