|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở ban ngành Sơn La
Số hiệu:
|
24/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2018/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 07 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ TỔ CHỨC HỘI CÓ
TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 517/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ
chức hội có tính chất đặc thù chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các sở, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8
năm 2018 và thay thế Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc các Sở, ban,
ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
các hội có tính chất đặc thù chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VÀ TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ
tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các
cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh (sau đây gọi chung là sở);
UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các ban quản lý (sau đây gọi chung là đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh); tổ chức hội đặc thù có người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu là công chức, viên chức đương nhiệm và chịu sự quản lý
Nhà nước của UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan (sau đây gọi chung là hội).
Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, hội được gọi chung là các cơ
quan, đơn vị.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, Hội đồng nhân dân,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mục đích đánh giá
1. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp để phát huy
những mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều
hành quản lý hành chính nhà nước. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen
thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được
quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố năng động,
sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị.
2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và đối chiếu với
kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng
tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
3. Khi tiến hành đánh giá, xếp loại các cơ quan,
đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản
ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, đồng thời xác
định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị
và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại thứ tự theo tổng
số điểm đạt được từ cao xuống thấp, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng
tập thể được xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số tập
thể được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” và được xếp theo từng nhóm đối tượng
có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng (20% đối với sở; 20% đối
với UBND cấp huyện; 20% đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; 20% đối với
hội)
5. Việc tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ vào tháng 12 hàng năm và chậm
nhất ngày 31/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi hồ sơ về cơ quan thường
trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ). Việc phân loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị hoàn thành chậm nhất trong tháng 02 của
năm liền kề.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh giá và chấm
điểm
1. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở (theo
Phụ lục 1, kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp
huyện (theo Phụ lục 2, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập cấp tỉnh (theo Phụ lục 3, kèm theo Quy định này).
4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với hội (theo
Phụ lục 4, kèm theo Quy định này).
Điều 6. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm theo tiêu chí chấm là 92
Căn cứ vào quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu
chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình
đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm
cho từng công việc.
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị thực hiện 100% các
tiêu chí ban hành kèm theo phụ lục tương ứng Điều 7, Chương II, Quy định này,
thì chấm điểm tối đa là 92 điểm.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị không được giao nhiệm
vụ như tiêu chí quy định thì được chấm 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
c) Trường hợp cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc
thực hiện nhưng không hiệu quả, không đảm bảo tiến độ, chất lượng, số lượng các
tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc
được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính điểm trong tiêu chí đó.
2. Điểm cộng
a) Đối với sở
- Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế -
xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, công việc
phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận dựa trên khối lượng, tiến độ hoàn thành
và hiệu quả thực hiện các nội dung của quy định (được thưởng không quá 04 điểm);
- Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh
trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu trong năm có khả năng triển khai ứng
dụng, mỗi đề tài, dự án khoa học công nghệ được cộng thêm 1 điểm (tối đa không
quá 02 điểm);
- Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
b) Đối với UBND cấp huyện
- Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu đề xuất xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển
kinh tế - xã hội, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (được thưởng không quá
1,5 điểm).
- Thu hút đầu tư, giải phóng mặt bằng trong năm (từ
3 - 5 dự án được thưởng 0,5 điểm; 5 - 8 dự án được thưởng 01 điểm; trên 08 dự
án được thưởng 02 điểm).
- Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh
trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu trong năm có khả năng triển khai ứng
dụng, mỗi đề tài, dự án khoa học công nghệ được cộng thêm 0,5 điểm (không quá
1,5 điểm).
- Thu ngân sách trên địa bàn vượt kế hoạch UBND tỉnh
giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm 01 điểm.
- Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
- Áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập (02 điểm).
- Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ
công tác quản lý nhà nước, tổ chức nghiên cứu khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh
trở lên được nghiệm thu (02 điểm).
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, điều hành hoạt động (không quá 02 điểm).
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm).
d) Đối với hội
- Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh
trở lên được UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện trong năm (02 điểm).
- Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặt
hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng (02 điểm)
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, điều hành hoạt động (02 điểm).
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm).
3. Điểm trừ
a) Đối với sở, UBND cấp huyện
- Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy
định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn bản
trừ 01 điểm.
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà
không giải quyết trừ 02 điểm.
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có
giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt
cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải
quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ
1,5 điểm, đúng 01 phần trừ 01 điểm.
- Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không
hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo
dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các
quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền
trừ 02 điểm.
- Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy
ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên Lãnh đạo trong cơ quan trong năm
bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn
đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của Cơ quan có thẩm quyền,
bị hạ một bậc xếp loại.
- Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có
văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao,
mỗi lần trừ 0,5 điểm.
- Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý trực tiếp của Cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển
trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị
trừ điểm).
- Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của
các đơn vị trực thuộc bị khởi tố mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó,
theo từng mức độ, bị trừ điểm cho mỗi trường hợp (không quá 03 điểm).
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 2 điểm).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và hội
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà
không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn
thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết
quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường
hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
- Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô,
tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi
tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất
đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ một bậc xếp loại.
- Có công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm
(trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
- Có công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP bị khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại đơn vị đó, bị
trừ 03 điểm, cho mỗi trường hợp.
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 2 điểm).
Điều 7. Xác định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành thành nhiệm vụ đối với
các cơ quan, đơn vị được chia thành 4 mức, cụ thể như sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90
điểm trở lên và lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa
20% số cơ quan, đơn vị đạt từ 80 điểm trở lên.
Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị trở lên bằng điểm
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định cơ quan, đơn
vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Những cơ quan, đơn vị đạt từ 90 điểm
trở lên nhưng hết chỉ tiêu, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 điểm
đến dưới 90 điểm.
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến
dưới 80 điểm.
d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50
điểm.
2. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ quan, đơn vị
là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm thưởng, điểm trừ) sau khi được
Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
Chương III
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Thành phần Hội đồng và
thẩm quyền đánh giá
1. Thành phần Hội đồng
a) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng
đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Phó Chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách công tác CCHC;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Các ủy viên Hội đồng gồm người đứng đầu các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh.
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá theo
các tiêu chí quy định.
+ Đánh giá, chấm điểm đối với một số tiêu chí trong
phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo quy định.
+ Thẩm định, xem xét quy trình, thủ tục, kết quả chấm
điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại các cơ quan, đơn vị
theo Điều 6 của Quy định này.
+ Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo cáo
kết quả xếp loại các cơ quan, đơn vị.
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
+ Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng
quyết định thành lập, thành phần gồm:
+ Tổ trưởng: Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy viên Hội đồng
đánh giá
+ Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách công tác
Cải cách hành chính.
+ Các thành viên: Lãnh đạo và chuyên viên các phòng
có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ.
+ Thư ký: Lãnh đạo phòng Cải cách hành chính, Sở Nội
vụ.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc: Thẩm định,
rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của
các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá tại Quy định này. Đề
xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm cộng, điểm trừ) đối với các
cơ quan, đơn vị. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các sở, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, hội
- Thành lập Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, đơn vị sự nghiệp
công lập, hội quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở, người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập, hội.
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Giám đốc sở, cấp
phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội.
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Chánh Văn phòng sở
(hoặc tương đương).
+ Các thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các
phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
+ Mời: Đại diện đảng ủy (hoặc bí thư chi bộ); trưởng
ban thanh tra nhân dân; lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của sở, đơn vị sự nghiệp
công lập, hội tham gia hội đồng.
+ Văn phòng (hoặc tương đương) của sở, đơn vị sự
nghiệp công lập, hội là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng.
+ Giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị tự đánh giá,
chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trình người đứng cơ quan, đơn vị công nhận kết quả
tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị mình.
+ Đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp
loại theo quy định.
c) Đối với UBND cấp huyện
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng
đánh giá cấp huyện gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng phòng Nội vụ
cấp huyện;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ
quan: Văn phòng HĐND - UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tư pháp, phòng
Văn hóa - Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Thanh tra cấp huyện và một số cơ
quan có liên quan.
Mời: Thường trực HĐND huyện; lãnh đạo Ban Tổ chức
huyện ủy, thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện; Liên đoàn Lao động
cấp huyện tham gia Hội đồng.
+ Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng.
+ Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tự đánh
giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận
kết quả tự đánh giá, xếp loại của UBND cấp huyện.
+ Đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp
loại theo quy định.
2. Thẩm quyền đánh giá
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem
xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp
loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện;
xếp loại UBND cấp xã.
Điều 9. Hồ sơ đánh giá
Hồ sơ gồm có:
1. Báo cáo kết quả công tác năm.
2. Biên bản họp xét của Hội đồng.
3. Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo
tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Điều 4, Quy định này; báo cáo do người
đứng đầu Cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
4. Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo.
5. Văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xét công nhận,
6. Báo cáo giải trình (nếu có yêu cầu).
Điều 10. Quy trình, trình tự
đánh giá
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
a) Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, thành lập hội đồng
cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ
lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ), chậm nhất
ngày 31/12 hàng năm. (riêng các hội đặc thù, kết quả tự đánh giá, xếp loại
phải thông qua Ban Thường vụ hội trước khi gửi Hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
b) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng)
Tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm
điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị. Giúp Hội đồng chỉ đạo, phân công, hướng dẫn,
kiểm tra tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ.
c) Tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện thẩm định,
báo cáo Hội đồng.
d) Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Hội đồng đánh giá thống nhất kết quả thẩm định bước
1, trao đổi, thống nhất với các cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức tỉnh ủy và báo cáo
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh thảo luận cho ý kiến và
báo cáo xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy.
- Sau khi Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến, Hội đồng
đánh giá họp lần 2, rà soát hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ
luật
1. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại đơn vị hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen
thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ
chức có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị.
a) Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định
này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của đơn vị theo quy định, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa thành quy định của
cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình
công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng tháng thống
kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm của
các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp
chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này,
kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ
(Kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
Stt
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và mối quan hệ công tác
|
42
|
|
1.1
|
Chủ động tham mưu, tổ chức xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015 và kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
07
|
|
1.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ chương trình, đề án, dự
án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao; tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc chức năng
quản lý nhà nước của sở.
|
15
|
|
1.3
|
Thông tin, tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn,
phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về
những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở.
|
05
|
|
1.4
|
Ban hành văn bản chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện,
các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý.
|
07
|
|
1.5
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo
theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định,
chất lượng, đầy đủ thông tin.
|
06
|
|
1.6
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với
các sở liên quan và UBND cấp huyện
|
02
|
|
2
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng Cơ quan, đơn vị; trong việc thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ
chế quản lý, các nội quy, quy chế làm việc; thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng; công tác văn thư - lưu trữ.
|
10
|
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan, đơn
vị quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
|
01
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt Quy chế dân vận chính quyền và quy
chế dân chủ trong cơ quan nhà nước.
|
02
|
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế
quản lý tài chính, tài sản công
|
02
|
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
01
|
|
2.5
|
Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng đúng quy
định
|
02
|
|
2.6
|
Thực hiện công tác văn thư - lưu trữ đúng quy định
|
02
|
|
3
|
Về lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác cải
cách hành chính; công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công
tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng chống tham nhũng,
lãng phí, quan liêu
|
40
|
|
3.1
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
22
|
|
3.1.1
|
Thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ CCHC
và thực hiện chế độ công tác CCHC.
|
03
|
|
31.2
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật;
xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; theo dõi thi hành pháp luật.
|
03
|
|
3.1.3
|
Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và
công tác cải cách thủ tục hành chính
|
03
|
|
3.1.4
|
Thực hiện công tác tổ chức bộ máy và biên chế tại
sở.
|
03
|
|
3.1.5
|
Thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý
và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
03
|
|
3.1.6
|
Thực hiện công tác cải cách tài chính công
|
03
|
|
3.1.7
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, điều hành; duy trì hoạt động có chất lượng Trang thông tin điện tử của sở
|
02
|
|
3.1.8
|
Thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008
|
02
|
|
3.2
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
15
|
|
3.2.1
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra
theo ngành, lĩnh vực. Hoàn thành kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong năm. Ban
hành các kết luận thanh tra. Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán và có báo cáo kết quả thực hiện. (Đối với cơ quan, đơn vị không có bộ phận
thanh tra chấm 50% số điểm tối đa).
|
03
|
|
3.2.2
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận
đúng thời gian quy định. (Đối với cơ quan, đơn vị không có bộ phận thanh
tra chấm 50% số điểm tối đa).
|
02
|
|
3.2.3
|
Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định
|
02
|
|
3.2.4
|
Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của
pháp luật. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng
điểm chuẩn tối đa.
|
04
|
|
3.2.5
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đúng quy trình và thời gian quy định.
|
02
|
|
3.2.6
|
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh đúng thời gian quy định
|
02
|
|
3.3
|
Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí,
quan liêu
|
03
|
|
3.3.1
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng
trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản
ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng.
|
02
|
|
3.3.2
|
Thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí
|
01
|
|
|
CỘNG
|
92
|
|
4
|
Điểm cộng
|
08
|
|
4.1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế -
xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, công việc
phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng
01 điểm, nhưng không quá 04 điểm)
|
không quá 04 điểm
|
|
4.2
|
Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở
lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu trong năm có khả năng triển khai ứng
dụng, mỗi đề tài, dự án cộng thêm 1 điểm (tối đa không quá 02 điểm)
|
không quá 02 điểm
|
|
4.3
|
Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
|
không quá 02 điểm
|
|
5
|
Điểm trừ
|
|
|
5.1
|
Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy
định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn
bản trừ 01 điểm
|
|
|
5.2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà
không giải quyết trừ 02 điểm
|
|
|
5,3
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có
giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả
giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm.
|
|
|
5.4
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không hiệu
quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo dài,
đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
|
|
|
5.5
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các
quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền
trừ 02 điểm.
|
|
|
5.6
|
Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy
ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ
luật hoặc khởi tố mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề
nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, hạ
01 bậc xếp loại
|
|
|
5.7
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn
bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi
lần trừ 0,5 điểm
|
|
|
5.8
|
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách
trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó mỗi trường hợp trừ
01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm)
|
|
|
5.9
|
Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của
cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố theo từng mức, bị trừ 03 điểm cho mỗi
trường hợp.
|
|
|
5.10
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm)
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
Stt
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa bàn cấp huyện theo
Nghị quyết của HĐND) cấp huyện
|
42
|
|
1.1
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về phát
triển kinh tế của huyện.
|
07
|
|
1.2
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về văn
hóa xã hội của huyện.
|
07
|
|
1.3
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc
phòng an ninh của huyện.
|
05
|
|
1.4
|
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác,
|
04
|
|
1.5
|
Giải ngân thanh toán các nguồn vốn trong kế hoạch
được giao.
|
07
|
|
1.6
|
Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn.
|
05
|
|
1.7
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo
theo quy định hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng,
đầy đủ thông tin.
|
05
|
|
1.8
|
Những sáng kiến, giải pháp nhằm đổi mới phương
pháp làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn huyện đem lại
hiệu quả thiết thực
|
02
|
|
2
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; trong việc thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ
chế quản lý, các nội quy, quy chế làm việc; thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng; công tác văn thư - lưu trữ.
|
10
|
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan, đơn
vị
|
01
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt Quy chế dân vận chính quyền và quy
chế dân chủ trong cơ quan nhà nước.
|
02
|
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chỉ tiêu nội bộ và quy chế quản
lý tài chính, tài sản công
|
02
|
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
01
|
|
2.5
|
Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng đúng quy
định
|
02
|
|
2.6
|
Thực hiện công tác văn thư - lưu trữ
|
02
|
|
3
|
Về lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác cải
cách hành chính; công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công
tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng chống tham nhũng,
lãng phí, quan liêu.
|
40
|
|
3.1
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính
|
22
|
|
3.1.1
|
Thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ
CCHC và thực hiện chế độ thông tin báo cáo công tác CCHC
|
03
|
|
3.1.2
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật;
xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; theo dõi thi hành pháp luật.
|
03
|
|
3.1.3
|
Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
và công tác cải cách thủ tục hành chính
|
03
|
|
3.1.4
|
Thực hiện công tác tổ chức bộ máy và biên chế tại
các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện.
|
03
|
|
3.1.5
|
Thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý
và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
03
|
|
3.1.6
|
Thực hành tiết kiệm trong quản lý tài chính, tài sản
công
|
03
|
|
3.1.7
|
Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ; chất lượng cung cấp thông
tin trên Trang thông tin điện tử của sở
|
02
|
|
3.1.8
|
Thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008
|
02
|
|
3.2
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
15
|
|
3.2.1
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra
theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra trong năm. Thực hiện công tác kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và
có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán.
|
03
|
|
3.2.2
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận
đúng thời gian quy định.
|
02
|
|
3.2.3
|
Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định.
|
02
|
|
3.2.4
|
Giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật.
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng điểm
chuẩn tối đa.
|
04
|
|
3.2.5
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh đúng thời gian quy định.
|
02
|
|
3.2.6
|
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh đúng thời gian quy định
|
02
|
|
3.3
|
Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí,
quan liêu
|
03
|
|
3.3.1
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng
trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản
ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng.
|
02
|
|
3.3.2
|
Thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí
|
01
|
|
|
CỘNG
|
92
|
|
4
|
Điểm cộng
|
8
|
|
4.1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham
mưu đề xuất xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển
kinh tế - xã hội, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (được thưởng không
quá 02 điểm).
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.2
|
Thu hút đầu tư, giải phóng mặt bằng thu hút đầu
tư trong năm (từ 5 - 10 dự án trên 10 dự án được thưởng 03 điểm).
|
Không quá 03 điểm
|
|
4.3
|
Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh
trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu trong năm có khả năng triển khai ứng
dụng, mỗi đề tài, dự án khoa học công nghệ được cộng thêm 0,5 điểm (không quá
1,5 điểm).
|
Mỗi đề tài, dự án
cộng 0,5 điểm, không quá 1,5 điểm
|
|
4.4
|
Thu ngân sách trên địa bàn vượt kế hoạch UBND tỉnh
giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm 01 điểm.
|
Không quá 01 điểm
|
|
4.5
|
Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
|
Không quá 02 điểm
|
|
5
|
Điểm trừ
|
|
|
5.1
|
Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy
định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn
bản trừ 01 điểm.
|
|
|
5.2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà
không giải quyết bị trừ 02 điểm.
|
|
|
5.3
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có
giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả
giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm.
|
|
|
5.4
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không
hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo
dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
|
|
|
5.5
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các
quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền
trừ 02 điểm.
|
|
|
5.6
|
Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy
ra các vụ việc tham ô, tham nhũng, có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ
luật hoặc khởi tố, có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận
của cơ quan có thẩm quyền, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó,
bị hạ một bậc xếp loại.
|
|
|
5.7
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có
văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được
giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
|
|
|
5.8
|
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách
trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ
01 điểm (Trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm).
|
|
|
5.9
|
Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của
cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố theo từng mức, bị trừ 03 điểm cho mỗi
trường hợp.
|
|
|
5.10
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định không quá 02 điểm.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ phục vụ
quản lý nhà nước
|
45
|
|
1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
10
|
|
1.1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
|
05
|
|
1.1.2
|
Thực hiện và hoàn thành kế hoạch được giao về tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính trong năm.
|
05
|
|
1.2
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch
hàng năm về thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện
nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập từng thời
kỳ, giai đoạn.
|
05
|
|
1.2.2
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
|
05
|
|
1.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và
hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong năm).
|
10
|
|
1.4
|
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học công
nghệ cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công.
|
05
|
|
1.5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế,
phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền
lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán. (Có báo cáo chuyên đề).
|
05
|
|
1.6
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị
và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước.
|
05
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
07
|
|
2.1
|
Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp
luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
|
04
|
|
2.2
|
Giải quyết kịp thời đúng quy định pháp luật đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền được giao. Không có
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính điểm tối đa.
|
03
|
|
3
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng đơn vị
|
40
|
|
3.1
|
Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành nâng
cao hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động.
|
05
|
|
3.2
|
Thực hiện công tác rà soát tổ chức, tinh giản
biên chế và công tác cán bộ
|
05
|
|
3.3
|
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử
dụng đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo
nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
|
05
|
|
3.4
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng
trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh
và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng.
|
03
|
|
3.5
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản
lý tài chính, tài sản công, chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định.
|
05
|
|
3.6
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật
của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
|
03
|
|
3.7
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ và quy chế văn hóa
công sở.
|
03
|
|
3.8
|
Thực hiện công tác Thi đua - Khen thưởng
|
04
|
|
3.9
|
Thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ
|
04
|
|
3.10
|
Việc Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ như: sử dụng phần mềm quản lý
văn bản, thư điện tử công vụ và có sử dụng thêm từ 02 phần mềm chuyên ngành
trở lên.
|
03
|
|
|
CỘNG
|
92
|
|
4
|
Điểm cộng
|
08
|
|
4.1
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.2
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập có thành tích xuất
sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước, tổ chức nghiên cứu
khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh, trở lên được nghiệm thu.
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin như: sử dụng
chữ ký số và có Trang Thông tin điện từ của đơn vị và thường xuyên cung cấp
thông tin.
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.4
|
Những trường hợp khác do Hội đồng đánh giá xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm)
|
Không quá 02 điểm
|
|
5
|
Điểm trừ
|
|
|
5.1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà
không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn
thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết
quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường
hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm,
|
|
|
5.2
|
Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô,
tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi
tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc
mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc xếp
loại.
|
|
|
5.3
|
Có công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ
01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
|
|
|
5.4
|
Có lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
vi phạm xảy ra cơ quan đơn vị, bị trừ 03 cho mỗi trường hợp
|
|
|
5.5
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm cho mỗi trường hợp trên)
|
|
|
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND 07/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
Kết quả thực hiện vụ và quyền hạn của hội
|
50
|
|
1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, điều lệ hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực hội hoạt động.
|
05
|
|
1.2
|
Thực hiện việc tự nguyện, tự quản, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong tổ chức hội.
|
10
|
|
1.3
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức và hoạt động
phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức hội.
|
10
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện và hoàn thành kế hoạch của hội
hàng năm.
|
10
|
|
1.5
|
Thực hiện nghiêm túc, chấp hành đầy đủ các chế độ
thông tin báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước theo đúng thời gian quy định.
|
05
|
|
1.6
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước về lĩnh vực hội hoạt động
|
10
|
|
2
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo
|
07
|
|
|
Giải quyết đúng quy định của pháp luật về đơn thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của hội (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại,
tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư
trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính điểm tối đa).
|
07
|
|
3
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về tổ chức và hoạt động hội
|
35
|
|
3.1
|
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử
dụng người làm việc đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện tốt
công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cho người làm việc đáp ứng
thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của hội.
|
08
|
|
3.2
|
Thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ
|
05
|
|
3.3
|
Thực hiện công tác Thi đua - Khen thưởng theo
đúng quy định.
|
05
|
|
3.4
|
Thực hiện quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội;
quy chế dân chủ.
|
04
|
|
3.5
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng
trong nội bộ tại hội; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố
giác, tố cáo về hành vi tham nhũng.
|
05
|
|
3.6
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản
lý tài chính, tài sản công tại hội.
|
05
|
|
3.7
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật.
|
03
|
|
|
CỘNG
|
92
|
|
4
|
Điểm cộng
|
08
|
|
4.1
|
Có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh
trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện trong năm.
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.2
|
Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặt
hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất tượng
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.3
|
Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ.
|
Không quá 02 điểm
|
|
4.4
|
Những trường hợp khác do Hội đồng đánh giá xem
xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
|
5
|
Điểm trừ
|
|
|
5.1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không
giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt
cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải
quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ
01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
|
|
|
5.2
|
Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô,
tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi
tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất
đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc xếp
loại.
|
|
|
5.3
|
Có công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ
01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
|
|
|
5.4
|
Có công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo
Nghị dinh 68/2000/NĐ-CP bị khởi tố mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan,
đơn vị, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
|
|
|
5.5
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định (không quá 02 điểm).
|
|
|
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/08/2018 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
2.997
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|