ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2398/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, KIỂM TRA, BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 01 năm
2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Chế độ báo
cáo thống kê Ngành Thống kê;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống
kê tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 281/TTr-CTK ngày 15 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Sở, ban, ngành thực hiện cung cấp thông
tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý cho Cục Thống kê tỉnh theo danh mục và các
biểu mẫu báo cáo đính kèm.
Điều 2. Căn cứ nội dung được phân công, yêu cầu Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, kiểm tra, tổng hợp các chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh theo đúng nội dung các biểu mẫu, đảm bảo thời gian theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống
kê tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan thuộc
UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng cục Thống kê;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- VP Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: P.TH;
- Lưu VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
DANH MỤC
PHÂN CÔNG, KIỂM TRA, BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên biểu
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức số cơ sở hành
chính và số lao động trong các cơ sở hành chính
|
001.N/BCC-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra
|
2
|
Báo cáo chính thức đại biểu Hội đồng
nhân dân
|
003.K/BCC-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
3
|
Báo cáo chính thức lãnh đạo chính
quyền
|
004.N/BCC-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/3 năm sau
|
II
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo ước tính, sơ bộ thu và cơ cấu
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
002.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5
Ước tính năm: Ngày 20/11
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11
Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau
|
2
|
Báo cáo sơ bộ thu ngân sách nhà nước
theo ngành kinh tế và loại hình kinh tế trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
003.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11
Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau
|
3
|
Báo cáo ước tính, sơ bộ chi và cơ cấu
chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
004.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5
Ước tính năm: Ngày 20/11
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11
Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau
|
4
|
Báo cáo sơ bộ chi ngân sách nhà nước
theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
005.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11
Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau
|
III
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức số người đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
006.N/BCC-TKQG
|
Năm
|
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau
|
2
|
Báo cáo chính thức số người bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
007.N/BCC-TKQG
|
Năm
|
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau
|
3
|
Báo cáo ước tính, chính thức thu,
chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
008.N/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5
Ước tính năm: Ngày 20/11
Chính thức 6 tháng: Ngày 20/11
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau
|
IV
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo ước tính, chính thức một số
chỉ tiêu về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động kinh doanh xổ số
|
009.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Ước tính 6 tháng: Ngày 22/5
Ước tính năm: Ngày 20/11
Chính thức 6
tháng: Ngày 20/11
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau
|
V
|
SỞ GIÁO DỤC
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức giáo viên, học
sinh và lớp học giáo dục phổ thông đầu năm học
|
001.N/BCC-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/11 năm báo cáo
|
VI
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức bác sĩ và giường
bệnh
|
002.N/BCC-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/3 năm sau
|
VII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức lãnh đạo ngành kiểm
sát
|
005.N/BCC-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/3 năm sau
|
VIII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức lãnh đạo ngành tòa án
|
006.N/BCC-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/3 năm sau
|
IX
|
BAN CHỈ HUY PCTT & TKCN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo chính thức số vụ thiên tai
và mức độ thiệt hại
|
007.H/BCC-XHMT
|
Tháng,
năm
|
Báo cáo tháng: Ngày 19 hàng tháng
Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau
|
X
|
CÔNG TY TNHH NN MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT TT-HUẾ
|
|
|
|
1
|
Báo cáo ước tính, chính thức một số
chỉ tiêu về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động kinh doanh xổ số
|
009.H/BCC-TKQG
|
6
tháng, năm
|
Ước tính 6 tháng: Ngày 22/5
Ước tính năm: Ngày 20/11
Chính thức 6 tháng: Ngày 20/11
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau
|
|
Mã số
|
Số
cơ sở hành chính (Cơ sở)
|
Số
lao động trong các cơ sở hành chính (Người)
|
Chia
ra
|
Số
lao động biên chế
|
Số lao động hợp đồng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Cả tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh (Ghi theo Danh mục các đơn
vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
……,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Số
thu
(Tỷ đồng)
|
Cơ cấu thu
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I +
II +...+ IV)
|
01
|
|
|
I. Thu nội địa
|
02
|
|
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước
(TW+DP)
|
03
|
|
|
Trong đó: -
Thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ
|
04
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa và dịch vụ
|
05
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
06
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
07
|
|
|
Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
|
08
|
|
|
Trong đó: -
Thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ
|
09
|
|
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng hóa và dịch vụ
|
10
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
11
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
12
|
|
|
Thu từ khu vực công, thương nghiệp
ngoài quốc doanh
|
13
|
|
|
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng
hàng hóa và dịch vụ
|
14
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa và dịch vụ
|
15
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
16
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
17
|
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
18
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
19
|
|
|
Thu phí, lệ phí
|
20
|
|
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ
|
21
|
|
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
22
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
23
|
|
|
- Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
24
|
|
|
- Thu tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
25
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
26
|
|
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
27
|
|
|
Thu xổ số kiến thiết (hao gồm cả xổ số điện
toán)
|
28
|
|
|
Trong đó: -
Thuế giá trị gia tăng
|
29
|
|
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
30
|
|
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
31
|
|
|
Thu khác ngân sách
|
32
|
|
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác
|
33
|
|
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi
của Ngân hàng Nhà nước
|
34
|
|
|
II. Thu về dầu thô
|
35
|
|
|
III. Thu cân đối hoạt động xuất nhập khẩu
|
36
|
|
|
1. Tổng số
thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
37
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
38
|
|
|
- Thuế xuất khẩu
|
39
|
|
|
- Thuế nhập khẩu
|
40
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
41
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
42
|
|
|
- Thuế khác
|
43
|
|
|
2. Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
44
|
|
|
IV. Thu viện trợ
|
45
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Kinh tế Nhà nước
|
Kinh
tế ngoài Nhà nước
|
Kinh tế có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
01
|
|
|
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
|
02
|
|
|
|
|
B. Khai khoáng
|
03
|
|
|
|
|
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
04
|
|
|
|
|
D. Sản xuất và
phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa không khí
|
05
|
|
|
|
|
E. Cung cấp nước, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải
|
06
|
|
|
|
|
F. Xây dựng
|
07
|
|
|
|
|
G. Bán buôn, bán lẻ; Sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
08
|
|
|
|
|
H. Vận tải kho bãi
|
09
|
|
|
|
|
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
10
|
|
|
|
|
J. Thông tin và truyền thông
|
11
|
|
|
|
|
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
12
|
|
|
|
|
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
13
|
|
|
|
|
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
|
14
|
|
|
|
|
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ
|
15
|
|
|
|
|
O. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, ANQP và bảo đảm xã hội
bắt buộc
|
16
|
|
|
|
|
P. Giáo dục và Đào tạo
|
17
|
|
|
|
|
Q. Y tế và hoạt động cứu trợ xã
hội
|
18
|
|
|
|
|
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
19
|
|
|
|
|
S. Hoạt động dịch vụ khác
|
20
|
|
|
|
|
T. Hoạt động làm thuê công việc gia
đình trong các hộ gia đình; sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia
đình
|
21
|
|
|
|
|
U. Hoạt động của các tổ chức và cơ
quan quốc tế
|
22
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Số
chi
(Tỷ đồng)
|
Cơ cấu chi
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
01
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
02
|
|
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
03
|
|
|
Chi đầu tư và
hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của Trung
ương và địa phương; đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp theo quy định
|
04
|
|
|
Chi đầu tư
phát triển còn lại
|
05
|
|
|
II. Chi trả nợ lãi
|
06
|
|
|
III. Chi thường xuyên
|
07
|
|
|
Chi quốc phòng
|
08
|
|
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
09
|
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy
nghề
|
10
|
|
|
Chi sự nghiệp
y tế, dân số và kế hoạch hóa gia
đình
|
11
|
|
|
Chi khoa học,
công nghệ
|
12
|
|
|
Chi văn hóa,
thông tin
|
13
|
|
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
14
|
|
|
Chi thể dục, thể thao
|
15
|
|
|
Chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường
|
16
|
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
17
|
|
|
Trong đó: - Chi sự nghiệp nông,
lâm nghiệp, thủy sản và thủy lợi
|
18
|
|
|
Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
|
19
|
|
|
Trong đó: - Chi hoạt động quản lý Ngân hàng Nhà nước
|
20
|
|
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
21
|
|
|
Chi trợ giá mặt
hàng chính sách
|
22
|
|
|
Chi khác
|
23
|
|
|
IV. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
24
|
|
|
V. Chi dự phòng ngân sách
|
25
|
|
|
VI. Các nhiệm vụ chi khác
|
26
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã sổ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Hoạt
động chuyên môn, khoa học công nghệ
|
Hoạt
động của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, đảm bảo xã hội
bắt buộc
|
Giáo dục và đào tạo
|
Y tế
và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Nghệ
thuật, vui chơi và giải trí
|
Hoạt
động dịch vụ khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng chi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển còn lại
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp
theo lương, tiền thưởng
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
|
Mã số
|
Số người (Người)
|
A
|
B
|
1
|
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
01
|
|
A.1. Bảo hiểm
xã hội bắt buộc
|
02
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể
|
03
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
04
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
05
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước
|
06
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
07
|
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
08
|
|
4. Các khối khác
|
09
|
|
A.2. Bảo hiểm
xã hội tự nguyện
|
10
|
|
B. BẢO HIỂM Y TẾ
|
11
|
|
1. Khối hành
chính, Sự nghiệp; Đảng, đoàn thể
|
12
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
13
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
14
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước
|
15
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
16
|
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
17
|
|
4. Người nghèo
|
18
|
|
5. Cận nghèo
|
19
|
|
6. Học sinh,
sinh viên
|
20
|
|
7. Trẻ em dưới 6 tuổi
|
21
|
|
8. Đối tượng hưởng
lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng
|
22
|
|
9. Các khối khác
|
23
|
|
C. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
24
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể
|
25
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
26
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
27
|
|
4. Các khối khác
|
28
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số người/ Lượt người
|
A
|
B
|
C
|
1
|
A. Số người hưởng bảo hiểm xã hội
|
01
|
Người
|
|
A.1.
Do ngân sách nhà nước trả
|
02
|
Người
|
|
1. Số người hưởng
hàng tháng
|
03
|
Người
|
|
2. Số người hưởng
một lần
|
04
|
Người
|
|
A.2. Do Quỹ bảo hiểm xã hội trả
|
05
|
Người
|
|
1. Số người hưởng hàng tháng
|
06
|
Người
|
|
2. Số người hưởng một lần
|
07
|
Người
|
|
3. Số người hưởng
ốm đau, thai sản
|
08
|
Người
|
|
B. Số lượt người khám chữa bệnh
bảo hiểm y tế
|
09
|
Lượt
người
|
|
1. Khám, chữa
bệnh ngoại trú
|
10
|
Lượt
người
|
|
2. Khám, chữa bệnh nội trú
|
11
|
Lượt
người
|
|
C. Số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp
|
12
|
Người
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số
|
Giá
trị
|
A
|
B
|
1
|
I. TỔNG THU
|
01
|
|
1. Thu BHXH
|
02
|
|
2. Thu BHYT
|
03
|
|
3. Thu BHTN
|
04
|
|
II. TỔNG CHI
|
05
|
|
1. Chi BHXH
|
06
|
|
- Chi BHXH nguồn NSNN
|
07
|
|
- Chi BHXH nguồn quỹ
|
08
|
|
2. Chi BHYT
|
09
|
|
3. Chi BHTN
|
10
|
|
4. Chi hoạt động
của đơn vị
|
11
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Số
liệu kỳ báo cáo
|
Số
liệu cùng kỳ năm trước
|
Tốc độ tăng, giảm
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
A. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ,
NGÂN HÀNG
|
01
|
|
|
|
I. Dư nợ tín dụng (tỷ đồng)
|
02
|
|
|
|
1. Bằng đồng Việt
Nam
|
03
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
04
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn
|
05
|
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ
|
06
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
07
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn
|
08
|
|
|
|
3. Tổng cộng (9=10+11)
|
09
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
(10=04+07)
|
10
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn (11=05+08)
|
11
|
|
|
|
II. Dư nợ huy động vốn (tỷ
đồng)
|
12
|
|
|
|
1. Bằng đồng Việt Nam
|
13
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
14
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn
|
15
|
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ
|
16
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
17
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn
|
18
|
|
|
|
3. Tổng cộng (19=20+21)
|
19
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
(20=14+17)
|
20
|
|
|
|
+ Trung và dài hạn (21=15+18)
|
21
|
|
|
|
B. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
|
22
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần kinh doanh xổ số (tỷ đồng)
|
23
|
|
|
|
2. Chi phí trả thưởng (tỷ đồng)
|
24
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số
001.N/BCC-TKQG: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC
CƠ SỞ HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Số cơ sở hành
chính
Cơ sở hành chính
(đơn vị cơ sở) được khái niệm như sau:
- Là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động
của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Có chủ thể quản lý hoặc người chịu
trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;
- Có địa điểm xác định, thời gian hoạt
động liên tục.
Đơn vị cơ sở có thể là một cơ quan hoặc
chi nhánh của cơ quan hành chính.
Số cơ sở hành
chính là tổng số lượng cơ sở thỏa mãn
khái niệm nêu trên, hoạt động trong ngành O theo hệ thống
ngành kinh tế quốc dân Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị xã hội,
quản lý nhà nước, an ninh, quốc
phòng, bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm thống kê
trên lãnh thổ việt Nam.
b) Số lao động trong các cơ sở hành chính
Số lao động
trong các cơ sở hành chính là toàn bộ số lao động hiện
đang làm việc trong các cơ sở này tại thời điểm thống kê, gồm lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời
hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ
nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi
tổng số cơ sở hành chính trên địa bàn;
Cột 2: Ghi tổng số lao động của các
cơ sở hành chính;
Cột 3: Ghi số lao động biên chế của
cơ sở hành chính;
Cột 4: Ghi số lao động hợp đồng của
cơ sở hành chính.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ.
Biểu số 002.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC
TÍNH, SƠ BỘ THU VÀ CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương là toàn bộ các khoản thu
ngân sách nhà nước từ các đơn vị thường
trú trên địa bàn được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước.
Các chỉ tiêu thu ngân sách nhà
nước được tổng hợp và chia chi tiết từ cơ sở dữ liệu thu ngân
sách nhà nước do cơ quan quản lý tài
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm:
Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm
ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo
là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11
năm báo cáo.
Đối với số
liệu sơ bộ năm là số liệu cả năm: Ngày báo
cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách
ghi biểu
- Thu nội địa phản ánh các khoản thu ngân sách nhà nước (gồm thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác) của địa phương đối với các hoạt động diễn ra trong lãnh thổ địa lý, giữa các tổ chức, cá
nhân thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước bao gồm
thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
và thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản
lý.
- Thu về dầu thô gồm thuế tài nguyên,
thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng, dầu lãi được
chia của nước chủ nhà.
- Thu hải quan gồm thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu...
- Thu viện trợ
(không kể viện trợ về cho vay lại) phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức,
cá nhân nước ngoài cho địa phương theo quy định cửa pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Biểu số 003.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO SƠ
BỘ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ LOẠI HÌNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Số liệu ghi vào biểu là toàn bộ các
khoản thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong thời kỳ báo cáo phân theo 21 ngành kinh tế và loại hình kinh tế
tương ứng.
Đối với số liệu
sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 20/11 năm
báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm: Ngày 31/3
năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Các mục thu trong biểu được tổng hợp
từ cơ sở dữ liệu thu ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý ngân sách nhà nước của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Biểu số 004.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, SƠ BỘ CHI VÀ CƠ CẤU CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là toàn bộ các khoản chi ngân sách nhà nước được thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
bao gồm tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách địa phương và các đơn vị thường trú tại địa bàn có sử dụng ngân sách Trung ương.
Các chỉ tiêu chi ngân sách nhà nước
được tổng hợp và chia chi tiết từ cơ
sở dữ liệu chi ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý tài chính của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là
số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo
cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo
cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số
liệu sơ bộ năm là số liệu cả năm: Ngày báo
cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Chi đầu tư phát triển bao gồm: Chi đầu
tư cho các dự án; Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, Chi đầu tư
phát triển cho các chương trình quốc
gia do các địa phương thực hiện; Các khoản chi đầu tư phát
triển khác.
Chi trả lãi là số tiền lãi phải trả cho các khoản vay của ngân sách địa phương.
Chi thường xuyên
phản ánh các khoản chi thường xuyên cho các hoạt động của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trong thời kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 005.H/BCC-TKQG; BÁO CÁO SƠ BỘ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Số liệu ghi vào biểu là toàn bộ các
khoản chi ngân sách nhà nước phân theo ngành kinh tế.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu
năm: Ngày 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm: Ngày 31/3
năm sau năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Biểu số 006.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN), BẢO
HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số người đóng BHXH: Là người lao động
quy định tại khoản 1, 2 và 4 Điều 2 của Luật BHXH đóng
BHXH.
Số người đóng BHXH được phân tổ
theo: Khối, loại hình quản lý.
- Số người đóng BHTN: Là người lao động
được quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đóng
BHTN.
Số người đóng BHTN được phân tổ
theo: Khối, loại hình quản lý.
- Số người đóng BHYT: Là những người
thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật BHYT tham gia đóng hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định
được cấp thẻ BHYT.
Số người đóng BHYT được phân tổ chủ
yếu theo: Khối, loại hình quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người đóng BHXH,
BHYT, BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của ĐHXH tỉnh, thành phố.
Biểu số 007.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN),
BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số người hưởng
BHXH: Là những người được hưởng các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH.
Số người được hưởng
các chế độ BHXH được phân tổ theo: Nguồn chi, thời gian hưởng: Hưởng 1 lần/hàng tháng.
- Số người hưởng BHTN: Là những người
được hưởng các chế độ BHTN theo quy định của Luật việc
làm.
- Số người lượt khám, chữa bệnh (KCB)
BHYT: Là lượt người sử dụng thẻ BHYT đi KCB tại Cơ sở
y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXH.
Số lượt người KCB BHYT được phân tổ
theo: hình thức điều trị: nội trú/ngoại trú.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người/lượt người hưởng BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của BHXH
tỉnh, thành phố.
Biểu số
008.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, CHÍNH THỨC THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN), BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phần thu:
- Thu BHXH: Là số tiền thu do cơ
quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHXH theo quy định
của pháp luật.
- Thu BHYT: Là số tiền thu do cơ quan
BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHYT theo quy
định của pháp luật.
- Thu BHTN: Là số tiền thu do cơ quan
BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHTN theo quy định của pháp luật.
Phần chi:
- Chi BHXH: Là số tiền chi cho đối tượng hưởng các
chế độ BHXH, tiền chi mua BHYT cho người hưởng BHXH.
- Chi BHYT: Là số tiền chăm sóc sức khỏe ban đầu, chi phí KCB BHYT cho người có thẻ BHYT theo quy định
hiện hành.
- Chi BHTN: Là số tiền chi cho đối tượng hưởng các chế độ BHTN, tiền chi mua thẻ BHYT cho người hưởng
BHTN.
- Chi hoạt động của đơn vị: Gom các
khoản chi đảm bảo hoạt động thường kỳ tại đơn vị từ tất cả các nguồn thu. Chi
hoạt động của đơn vị bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng: Các
khoản thanh toán khác cho cá nhân; các khoản đóng góp; thanh toán dịch vụ công
cộng; vật tư văn phòng; thông tin, truyền thông, liên lạc;
hội nghị; công tác phí; xây dựng nhỏ và sửa chữa thường xuyên TSCĐ; chi
khác,...
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm:
Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo
cáo. Ngày báo cáo là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là
số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu
sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11
năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm là số liệu
cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng thu, chi BHXH, BHYT,
BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của BHXH
tỉnh, thành phố.
Biểu số 009.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC
TÍNH, CHÍNH THỨC MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XỔ SỐ
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG
1. Khái niệm và phương pháp
tính
1.1. Dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là toàn bộ số dư bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
các pháp nhân, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc
khu vực thể chế phi tài chính, khu vực
thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục
vụ hộ gia đình dưới hình thức: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các
giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính;
bao thanh toán; các khoản trả thay khách hàng trong trường
hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ
của mình khi đến hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Tín dụng ngắn
hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 01 (một)
năm.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp
tín dụng có thời hạn trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp
tín dụng có thời hạn trên 05 (năm) năm.
1.2. Huy động vốn
Là số tiền bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định mà
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận của các pháp nhân, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể
chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình
dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận) và phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu).
- Huy động vốn ngắn hạn là các khoản huy động có thời hạn tối đa 01 (một) năm.
- Huy động vốn trung hạn là các khoản
huy động có thời hạn trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm)
năm.
- Huy động vốn dài hạn là các khoản huy động có thời hạn trên 05 (năm) năm.
2. Cách ghi biểu
Số dư các khoản cấp tín dụng tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Số dư các khoản huy động vốn tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo của các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm:
Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 22/5 năm báo cáo.
Đối với số
liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực
hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu chính thức 6 tháng đầu
năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu chính thức năm là số
liệu cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Ngân hàng nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XỔ SỐ
1. Khái niệm và phương pháp tính
Doanh thu thuần kinh doanh xổ số là tổng doanh thu kinh doanh xổ số trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu.
Chi phí trả thưởng là chi phí trả thưởng
cho các vé số trúng thưởng.
2. Nguồn số liệu
Công ty xổ số tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
Mã số
|
Giáo viên (Người)
|
Lớp học (Lớp)
|
Học sinh (Người)
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
6-10 tuổi
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
11-14 tuổi
|
Nữ
|
Dân tộc thiểu số
|
15-17 tuổi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công lập
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân lập
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
|
Mã số
|
Số
bác sĩ (Người)
|
Số
giường bệnh (Giường)
|
Tổng
số
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
Tổng
số
|
Công
lập
|
Ngoài công lập
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng
số đại biểu HĐND
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Tiểu học
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu
số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Dưới 31 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
tuổi
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
tuổi
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
tuổi
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
tuổi
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng
số lãnh đạo chính quyền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu
số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Dưới 31 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
tuổi
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
tuổi
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng
số lãnh đạo trong ngành kiểm sát của tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Viện kiểm sát nhân
dân cấp huyện
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Trung cấp
|
02
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
03
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
04
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
05
|
|
|
|
|
|
- Không xác định
|
06
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Kinh
|
07
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
08
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Dưới 31 tuổi
|
09
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
tuổi
|
10
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi
|
11
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 tuổi
|
13
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng số lãnh đạo ngành Tòa án của tỉnh, thành phố
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa án nhân dân cấp
huyện
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Trung cấp
|
02
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
03
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
04
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
05
|
|
|
|
|
|
- Không xác định
|
06
|
|
|
|
|
|
Chia
theo dân tộc
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Kinh
|
07
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
08
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Dưới 31 tuổi
|
09
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi
|
10
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi
|
11
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
tuổi
|
13
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
14
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Loại thiên tai
|
Mã số
|
Số vụ (Vụ)
|
Thiệt hại về người
|
Thiệt hại về vật chất
|
Cứu trợ (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Số người chết (Người)
|
Số người mất tích (Người)
|
Số người bị thương (Người)
|
Nhà bị sập, bị cuốn trôi (Nhà)
|
Nhà bị hư hại (Nhà)
|
Diện tích lúa bị thiệt hại (Ha)
|
Diện tích hoa màu bị thiệt hại (Ha)
|
Gia súc bị chết, cuốn trôi (Con)
|
Gia cầm bị chết, cuốn trôi (Con)
|
Tổng giá trị thiệt hại ước tính (Triệu đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Bão, nước
dâng
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gió mạnh
trên biển
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp thấp nhiệt
đới
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mưa lớn,
lũ, ngập lụt
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lốc, sét,
mưa đá
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sương muối,
sương mù, rét hại
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xâm nhập mặn
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn hán, nắng nóng
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động đất
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sóng thần
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sạt lở, sụt
lún đất
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiên tai
khác (ghi rõ)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Cục trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 001.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC GIÁO VIÊN, HỌC SINH VÀ LỚP HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẦU NĂM HỌC
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giáo dục phổ thông là hình thức giáo dục chính quy, được thực
hiện theo chương trình giáo dục phổ thông quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Giáo dục
phổ thông gồm:
- Giáo dục tiểu học được thực hiện
trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là
sáu tuổi;
- Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh
vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, thường có tuổi là mười một
tuổi;
- Giáo dục trung học phổ thông được
thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai.
Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm tuổi.
Tuổi học sinh quy ước bằng năm khai
giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy khai sinh.
Loại hình trường phổ thông gồm:
- Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm
kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở
thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và bảo đảm kinh phí hoạt động.
- Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Giáo viên phổ thông: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy trong trường phổ thông. Giáo viên phổ
thông phân theo cấp học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học: Bao gồm giáo
viên dạy các môn học của cấp tiểu học trong các trường tiểu
học và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên trung học cơ sở: Bao gồm
giáo viên dạy các môn học của cấp trung học cơ sở ở các trường trung học cơ sở
và các trường phổ thông có nhiều cấp học,
- Giáo viên trung học phổ thông: Bao
gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp
học.
Trường hợp một giáo viên dạy cả 2 cấp
thì tính vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo
viên vào cấp có bằng đào tạo. Nếu
giáo viên có hai loại bằng đào tạo trở lên thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo
cao hơn.
Học sinh phổ thông: Là người đang học tập tại các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở: Gồm các học
sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông: Gồm
các học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Học sinh lớp ghép: Học sinh học
chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
Lớp học:
Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một
chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do
một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý
trực tiếp của 1 giáo viên chủ nhiệm.
- Lớp tiểu học gồm các lớp học từ lớp
1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học
và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp trung học cơ sở gồm các lớp học
từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung
học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp trung học phổ thông gồm các lớp học từ lớp 10 đến lớp 12 trong các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp
học.
Trường hợp lớp ghép thì tính vào lớp
có số học sinh nhiều hơn. Nếu số học sinh bằng nhau thì
tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
Phạm vi thu thập số liệu
Tất cả các loại hình trường phổ thông
trên phạm vi tỉnh/thành phố, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là
trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị khuyết tật
như: mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ,...
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu
học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho
trẻ em lang thang đường phố,...
- Các trường trung học năng khiếu nghệ
thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em khuyết tật.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số giáo
viên tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 2: Ghi số giáo
viên trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột
A.
- Cột 3: Ghi số giáo viên trung học
phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 4: Ghi số lớp
học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 5: Ghi số lớp học trung học cơ
sở chia theo các dòng tương ứng của cột
A.
- Cột 6: Ghi số
lớp học trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của
cột A.
- Cột 7: Ghi tổng số học sinh tiểu học
chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 8: Ghi số học
sinh nữ học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 9: Ghi số học sinh dân tộc thiểu
số học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 10: Ghi số học sinh tiểu học
trong độ tuổi 6-10 tuổi chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 11: Ghi tổng
số học sinh trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 12: Ghi tổng số học sinh nữ học
trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 13: Ghi tổng
số học sinh dân tộc thiểu số học
trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 14: Ghi tổng số học sinh trung
học cơ sở trong độ tuổi 11-14 tuổi chia theo các dòng
tương ứng của cột A.
- Cột 15: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông theo các dòng tương ứng
của cột A.
- Cột 16: Ghi tổng
số học sinh nữ học trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 17: Ghi tổng
số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông chia
theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 18: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông trong độ tuổi 15-17
tuổi chia theo các dòng tương ứng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Biểu số: 002.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC BÁC SỸ VÀ GIƯỜNG BỆNH
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bác sỹ là những người đã tốt nghiệp ngành y được cấp bằng bác sỹ đang làm việc ở các cơ sở y tế
(công lập và ngoài công lập).
Bác sỹ ở đây gồm bác sỹ, thạc sỹ, tiến
sỹ, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ nội trú.
Giường bệnh là giường dùng để điều trị,
chăm sóc người bệnh ở các cơ sở y tế.
Giường bệnh gồm giường bệnh viện và
giường ở các cơ sở y tế khác. Giường bệnh ở đây không tính
số giường tại các trạm y tế xã/phường/thị
trấn/cơ quan, giường trực, giường phòng khám và giường phòng đợi.
Số liệu thời điểm
có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
+ Cột 1, 2, 3: Ghi số bác sỹ tương ứng
với các dòng của cột A;
+ Cột 4, 5, 6: Ghi số giường bệnh tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Y tế.
Biểu số 003.K/BCC-XHMT: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số đại biểu
hội đồng nhân dân là toàn bộ số đại biểu hội đồng nhân dân
các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Nữ đại biểu hội đồng nhân dân là toàn bộ số nữ đại biểu hội đồng
nhân dân các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm đầu nhiệm kỳ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu hội đồng
nhân dân các cấp;
Cột 2: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng
số nữ đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh;
Cột 4: Ghi tổng
số đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng
số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 6: Ghi tổng
số đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã;
Cột 7: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng
nhân dân cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 004.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH
THỨC LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chính quyền địa
phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Chức vụ lãnh đạo chính quyền gồm:
- Cấp tỉnh:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp huyện;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
- Cấp xã:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cấp xã;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền
các cấp;
Cột 2: Ghi tổng
số lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng
số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền
ở cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng số
nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp huyện;
Cột 6: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp xã;
Cột 7: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 005.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH
THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH KIỂM SÁT
1. Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo trong
ngành kiểm sát của tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương là người giữ chức vụ lãnh đạo trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân của tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương, gồm:
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
- Viện trưởng, phó Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân cấp huyện.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12
năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo ngành kiểm sát các cấp;
- Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cột 3: Ghi tổng
số nữ lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
- Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
3. Nguồn số liệu
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 006.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO
CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH TÒA ÁN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo ngành tòa án là người giữ chức vụ lãnh đạo trong tổ chức tòa án nhân dân của
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, gồm:
- Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa,
Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân tỉnh;
- Chánh án, các
Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh
tòa Tòa án nhân dân cấp huyện.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số
liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo ngành tòa án;
- Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cột 3: Ghi tổng số nữ lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 4: Ghi tổng
số lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;
- Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
3. Nguồn số liệu
Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
Biểu số 007.H/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ VỤ THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thiên tai là thảm
họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm:
- Bão, nước dâng;
- Gió mạnh trên biển;
- Áp thấp nhiệt đới;
- Mưa lớn, lũ, ngập lụt: các trận mưa
lớn; lũ sông; lũ quét; lũ ống; mưa lũ; lũ lụt;
- Lốc, sét, mưa
đá: các trận mưa lốc; giông lốc; mưa đá; mưa sét...;
- Sương muối,
sương mù, rét hại;
- Xâm nhập mặn;
- Hạn hán, nắng
nóng;
- Động đất;
- Sóng thần;
- Sạt lở, sụt lún đất: Các trận sạt lở bờ sông, sạt lở đất do ảnh hưởng
thứ cấp của các trận mưa lớn, bão, động đất...;
- Thiên tai khác.
Thiệt hại do
thiên tai gây ra là sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người,
vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy
ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người
bao gồm số người chết, số người bị mất
tích, số người bị thương. Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và đã
tìm thấy xác. Không tính những người chết do các nguyên
nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra tại địa phương;
Người mất tích là những người không tìm thấy sau khi thiên
tai xảy ra, có thể đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy
xác hoặc chưa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm
thiên tai xảy ra được coi là chết; Người bị thương là những
người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng
đến cuộc sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng
đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân
không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do thiên tai trực
tiếp gây ra là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuốn trôi, ngập nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,...) ở
các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật
chất bị phá hủy gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học, v.v...) và các trang
thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống đê bảo vệ, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, cầu cống,
hệ thống cấp nước, hệ thống điện,
v,v...), Những thiệt hại do dịch bệnh gây ra sau thiên tai không được tính là những thiệt hại do thiên tai gây ra.
Nhà bị sập, bị cuốn trôi là những ngôi nhà bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi thiệt hại
trên 70% do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai không thể sửa
chữa hoặc khắc phục lại được.
Nhà bị hư hại một phần như tốc mái, lở
tường, ngập nước (gồm bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường
xuyên)...thiệt hại dưới 70% do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai có thể
sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo an toàn để ở.
Diện tích lúa, hoa mầu bị thiệt hại
là diện tích lúa, hoa mầu bị thiệt hại không thu hoạch được
do thiên tai trực tiếp gây ra.
Thiệt hại về động vật nuôi bao gồm
các loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.
Thiệt hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam theo mức giá
tại thời điểm xảy ra thiên tai.
- Phạm vi thu thập số liệu: Các huyện/thành phố thuộc tỉnh bị ảnh hưởng
do thiên tai.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Tháng, năm.
+ Báo cáo tháng tính từ ngày 19 tháng
trước đến ngày 18 tháng báo cáo.
+ Báo cáo năm tính
từ 19/12 năm trước đến 18/12 năm báo cáo. Báo cáo năm là
báo cáo tổng hợp của các báo cáo
tháng trong năm, có cập nhật số của các kỳ trước chưa được
báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số vụ thiên tai theo từng
loại thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến tỉnh, thành phố.
- Cột 2: Ghi tổng
số người chết là nam do thiên tai.
- Cột 3: Ghi tổng số người chết là nữ do thiên tai.
- Cột 4: Ghi tổng số người mất tích
là nam do thiên tai.
- Cột 5: Ghi tổng số người mất tích là
nữ do thiên tai.
- Cột 6: Ghi tổng số người bị thương
là nam do thiên tai.
- Cột 7: Ghi tổng số người bị thương
là nữ do thiên tai.
- Cột 8: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn trôi (nhà bị thiệt hại trên 70%).
- Cột 9: Ghi số nhà
bị hư hại, nhà bị hư hại bao gồm nhà bị sạt lở, tốc mái, ngập nước và hư hại khác (thiệt hại từ 30% đến dưới 70%).
- Cột 10: Ghi tổng diện tích lúa bị
thiệt hại.
- Cột 11: Ghi tổng diện tích hoa màu
bị thiệt hại.
- Cột 12: Ghi số gia súc bị chết, cuốn trôi.
- Cột 13: Ghi số
gia cầm bị chết, cuốn trôi.
- Cột 14: Ghi tổng tất cả giá trị thiệt hại ước tính do thiên tai gây ra.
- Cột 15: Ghi
giá trị cứu trợ thiệt hại.
- Cột 16: Ghi lại
những chú thích cho từng loại thiên
tai nếu cần (Vd: Bão số 1, 2...)
3. Nguồn số liệu
Ủy ban phòng chống thiên tai tỉnh/thành phố.