THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2395/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở TRONG
NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày
29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” (sau
đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
Cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ; nhân lực quản lý khoa học và công
nghệ của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp
tại Việt Nam.
2. Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực cho các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong đó tập trung vào các
lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý, nghiên cứu, tiếp thu, làm chủ, phát
triển công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại của đội ngũ nhân lực khoa học và công
nghệ, hình thành lực lượng chuyên gia khoa học và công nghệ trình độ cao, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 150
chuyên gia (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 200 chuyên gia (giai đoạn 2021 -
2025) ở nước ngoài nhằm hình thành đội ngũ chuyên gia khoa học và công nghệ có
trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai những vấn đề khoa
học và công nghệ của ngành, lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến, hiện đại của khu vực
và thế giới; tạo nguồn để phát triển thành nhà khoa học đầu ngành, tổng công
trình sư;
b) Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 50 nhóm
nghiên cứu (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 80 nhóm nghiên cứu (giai đoạn 2021
- 2025) ở nước ngoài nhằm hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh, có đủ năng lực
giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan trọng của ngành, lĩnh vực;
c) Bồi dưỡng sau tiến sỹ cho khoảng
100 người (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 200 người (giai đoạn 2021 - 2025) ở
trong nước và nước ngoài để phát triển và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu và triển
khai; tạo nguồn để hình thành chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học và công
nghệ;
d) Bồi dưỡng khoảng 200 cán bộ quản
lý khoa học và công nghệ (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 300 cán bộ quản lý
khoa học và công nghệ (giai đoạn từ 2021 - 2025) về kiến thức, kỹ năng quản lý
khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo ở trong nước
và nước ngoài.
III. HÌNH THỨC ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia
Tuyển chọn các chuyên gia thuộc cơ sở
dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua làm việc có thời hạn hoặc triển khai nhiệm vụ
nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu hoặc doanh nghiệp ở nước ngoài. Thời
gian đào tạo, bồi dưỡng không quá 02 năm, trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời
gian do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm
Tuyển chọn các nhóm nghiên cứu hình thành
từ viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trường đại học hoặc doanh nghiệp đi đào tạo,
bồi dưỡng ở nước ngoài, thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu. Thời gian đào
tạo, bồi dưỡng không quá 06 tháng.
3. Bồi dưỡng sau tiến sỹ
Tuyển chọn nhân lực nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ có trình độ tiến sỹ, đang làm việc tại các viện nghiên
cứu, trường đại học hoặc doanh nghiệp đi bồi dưỡng ở trong nước hoặc nước
ngoài, thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu. Thời gian bồi dưỡng không quá
02 năm.
4. Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học
và công nghệ
Tuyển chọn nhân lực quản lý khoa học
và công nghệ của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và
doanh nghiệp đi bồi dưỡng ở trong nước (kết hợp mời chuyên gia nước ngoài giảng
dạy) hoặc ở nước ngoài, thông qua các khóa học chuyên đề hoặc các hình thức thiết
thực khác. Thời gian bồi dưỡng không quá 03 tháng.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Đề án bao gồm:
1. Kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ hàng năm.
2. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện Đề án
Từ năm 2016 đến hết năm 2025.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì triển
khai thực hiện Đề án; hướng dẫn quản lý Đề án;
quy định điều kiện, tiêu chí của đối tượng đi đào tạo, bồi dưỡng;
b) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan liên
quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học
và công nghệ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung;
c) Tổ chức xét chọn và quản lý đối tượng đi đào tạo, bồi dưỡng;
d) Quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm để triển khai Đề án;
đ) Đánh giá kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính
a) Hướng dẫn cơ
chế tài chính thực hiện Đề án, trong đó có quy định hỗ trợ kinh phí nghiên cứu
cho đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
b) Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ hằng năm theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Điều chỉnh về tài chính khi có biến
động về giá cả và các vấn đề phát sinh nhằm nâng cao hiệu quả của Đề án.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ,
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của Bộ,
ngành, địa phương mình, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp vào kế hoạch
chung.
5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan đề xuất nhân lực khoa học và công nghệ cần đào tạo, bồi dưỡng, gửi Bộ Khoa
học và Công nghệ để xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, KTN, TCCV, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX (3b).KN
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|