ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2394/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC
LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 562/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu (Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Đính
kèm 02 Phụ lục)
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ triển khai các thủ tục nội bộ được nêu tại Điều 1 Quyết định này, đến
các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh để thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Như Điều 4 (19);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (th/hiện công khai);
- TrP; P.P (P.HC-TC);
- P.P; ChV (P.KSTTHC);
- Lưu: VT, KSTTHC-106(TT-KSTT)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ
thi đua của UBND tỉnh cho tập thể
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng
danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ
thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Thủ tục xét, đề nghị công nhận
giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thủ tục xét đề nghị hủy bỏ
quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật
khen thưởng và tiền thưởng đối với khen thưởng cấp nhà nước
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
11
|
Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho hộ gia đình
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Tổng
số: 11 thủ tục hành chính nội bộ./.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân
đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
1.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các
cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với tập thể;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với cá nhân, công nhân, nông dân, người lao động.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cá nhân: Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu
chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Đối với tập thể: Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Khen thưởng cho công nhân,
nông dân, người lao động
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước được quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 74 Luật thi đua khen thưởng và đảm bảo một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Lập được nhiều thành tích
trong lao động, sản xuất, có sáng kiến áp dụng đạt hiệu quả, đem lại lợi ích về
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Có 02 năm liên tục lập được
nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp
xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp; đối với nông dân có mô hình sản xuất
hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên (mô hình chưa có cá nhân, tổ chức nào thực
hiện), có hiệu quả cao, lợi nhuận bằng 2 lần so với những mô hình khác canh tác
trên cùng diện tích canh tác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập thể:
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cụm trưởng, Khối trưởng,
cụm thi đua, khối thi đua thuộc tỉnh và Cụm trưởng, Khối trưởng thuộc các Sở,
ban, ngành, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc thù,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức bình xét, chấm điểm, tổ chức họp
Cụm thi đua, Khối thi đua thống nhất và bình xét khen thưởng lựa chọn những tập
thể đủ điều kiện đề nghị khen thưởng;
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị, địa phương (Cụm trưởng, khối trưởng) lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, trực
thuộc Sở Nội vụ;
Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng hợp danh sách tham
mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống
nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét
tặng.
2.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+ Biên bản họp Cụm thi đua, Khối
thi đua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25
Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành Quy chế thi đua
khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với tập thể.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh” để tặng hàng năm cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của
cụm, khối thi đua do tỉnh tổ chức và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
26 Luật Thi đua, Khen thưởng.
a) Là tập thể tiêu biểu xuất sắc,
dẫn đầu trong phong trào thi đua thuộc các khối, cụm thi đua do Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập.
b) Việc công nhận là tập thể
tiêu biểu xuất sắc để xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”
phải căn cứ vào kết quả chấm điểm, bình xét, đánh giá, so sánh, suy tôn của các
thành viên trong cụm, khối thi đua và phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu đồng ý của
các thành viên trong cụm, khối thi đua.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục
xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân:
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh)/ gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách và tham mưu họp Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh cho các cá nhân có thành tích;
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
3.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25
Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua
khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp
tỉnh” tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22 Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh do Hội đồng
Xét duyệt Khoa học sáng kiến cấp tỉnh xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công nhận hoặc các đề tài được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục
xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc:
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cho các tập thể có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể đủ điều kiện đề nghị tặng danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho
các tập thể đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
không được xét tặng.
4.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh
hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các
cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” để tặng hàng năm cho các tập thể đạt tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao;
b) Tích cực tham gia phong trào
thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể
hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
* Đối tượng xét, tặng danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc” gồm:
a) Đối với cấp tỉnh: Các đơn vị
thuộc các cơ quan Đảng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các phòng, ban,
đơn vị và tương đương thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
b) Đối với cấp huyện: Các
phòng, ban, đơn vị và tương đương trực thuộc cấp huyện; tập thể cán bộ, công chức
cấp xã.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập gồm:
Trường học (trừ các trường Đại
học, Cao đẳng do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), bệnh viện và tương đương.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập (xét cho tập thể có từ 10 viên chức, người lao động
trở lên) thuộc, trực thuộc các trung tâm, bệnh viện, trường học.
d) Đối với các đơn vị sản xuất
kinh doanh gồm: Doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp tham gia khối thi đua do tỉnh
thành lập), hợp tác xã và tương đương; các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp như
xí nghiệp, phòng, ban, phân xưởng và tương đương.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề:
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân
đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
5.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các
cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, UBND cấp huyện;
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, UBND cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua
thuộc các cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức, được
các thành viên trong cụm, khối bầu chọn, đề nghị hoặc được bình xét trong các
phong trào thi đua theo chuyên đề khi sơ kết, tổng kết và theo quy định tại Điều
5 Thông tư 01/2024/TT-BNV và tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Quyết định này.
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phát động hoặc do cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp
phát động (được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 74 Luật Thi
đua, khen thưởng).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
6. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề:
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể, có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể, có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ;
Bước 5. Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng hợp danh sách tham
mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau khi được sự thống
nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được xét
tặng.
6.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
6.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Cờ thi đua của
UBND tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+ Biên bản họp Cụm thi đua, Khối
thi đua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện theo quy trình làm việc
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (được quy định tại khoản 5 Điều 25
Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua
khen thưởng trên địa bàn tỉnh).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt
trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên
phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
6.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Về hình thức tổ chức thi đua:
Trước khi tổ chức phát động
phong trào thi đua theo chuyên đề trong phạm vi các cơ quan, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp hoặc liên ngành có thời gian từ 03 năm trở lên; các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp phải gửi kế hoạch tổ chức phát động
phong trào thi đua về cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý bằng văn bản. Trên cơ sở đó, khi
sơ kết, tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề, người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền. Đồng
thời, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua cho tập thể, cá nhân có
thành tích tiêu biểu xuất sắc (tỷ lệ tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh không quá 30% so với tổng số Giấy khen của cấp có thẩm quyền phát động
tặng cho tập thể, cá nhân).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
được phân công theo dõi, tham mưu các phong trào thi đua của Trung ương, của Tỉnh
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động thi đua theo chuyên đề
phải phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thống
nhất về đối tượng, phạm vi, thời gian thi đua; mục đích, yêu cầu, nội dung thi
đua; tiêu chuẩn, số lượng khen thưởng tập thể, cá nhân.
- Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề
do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi
tổng kết phong trào thi đua.
- Việc xét tặng Cờ thi đua cho
đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khi tổng kết được thực hiện theo kế hoạch
phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc do Sở Nội vụ phối hợp
với cơ quan, đơn vị tham mưu tổ chức phong trào thi đua.
- Đối với các tổ chức kinh tế,
đơn vị sản xuất, kinh doanh có nghĩa vụ nộp ngân sách, thì đơn vị phải hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế; đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo vệ sinh, bảo vệ môi
trường trong quá trình sản xuất kinh doanh và an toàn vệ sinh lao động, an toàn
thực phẩm, thực hiện tốt chế độ, chính sách cho công nhân và người lao động thì
đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
7. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân
đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
7.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt
trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên
phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
7.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
- Mẫu 7: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với tập thể.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp trong công tác xã
hội trong thời gian không quá 2 năm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên đối với
cá nhân, 200 triệu đồng trở lên đối với tập thể hoặc vận động đóng góp giá trị
từ 300 triệu đồng trở lên đối với cá nhân, 600 triệu đồng trở lên đối với tập
thể;
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất
ngoài chương trình, kế hoạch, chức năng nhiệm vụ mà tập thể, cá nhân đảm nhiệm
hoặc được giao, quần chúng Nhân dân có thành tích xuất sắc và có phạm vi ảnh hưởng
cấp tỉnh ở một trong các lĩnh vực sau: Cứu người, cứu tài sản của Nhân dân, tài
sản của Nhà nước, gương người tốt việc tốt; gương tiêu biểu xuất sắc trong
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm trật tự an toàn xã hội.
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các lĩnh
vực sau:
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba và tương
đương trong các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp quốc gia trở lên; đạt giải Nhất
và tương đương cấp khu vực trong nước, trừ các lĩnh vực có văn bản quy định
riêng của tỉnh (Lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực thể thao khen thưởng cho các giải
thi, hội thi chuyên nghiệp);
Đỗ thủ khoa, á khoa trong các kỳ
thi vào đại học; đỗ thủ khoa kỳ thi THPT quốc gia hàng năm của tỉnh;
Đạt giải Nhất trong các kỳ thi,
hội thi cấp tỉnh tùy theo quy mô, tính chất kỳ thi, hội thi do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc khen thưởng.
(Áp dụng theo quy định tại Nghị
định số 152/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ; Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết
số 19/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khen
thưởng khuyến khích đối với tập thể cá nhân đạt thành tích cao trên lĩnh vực
Nghệ thuật biểu diễn, Văn học Nghệ thuật và Báo trí trên đại bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cao trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
8. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại:
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có thành tích, đủ điều kiện đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân
đủ điều kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
8.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của
đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các
cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
8.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
- Mẫu 9: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với tập thể.
- Mẫu 10: Báo cáo thành tích đề nghị
khen đối với cá nhân.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tập thể, cá nhân người Việt Nam
đang định cư ở nước ngoài; tập thể, cá nhân người nước ngoài tham gia các phong
trào thi đua của tỉnh, có thành tích tiêu biểu, xuất sắc hoặc có những đóng góp
lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội của tỉnh
Tập thể, cá nhân người Việt nam
định cư ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích đóng góp
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham gia các hoạt động nhân đạo, từ
thiện, đóng góp tiền của ủng hộ các quỹ xã hội trong tỉnh dưới hình thức tự
nguyện.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
9. Thủ tục
xét, đề nghị công nhận giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
công nhận, giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận, giải pháp sáng kiến, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh của các Phòng, Ban, đơn vị, trình Hội đồng xét
duyệt khoa học, sáng kiến của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
Bước 4: Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu,
sau đó tham mưu thành lập tổ tư vấn chấm giải pháp sáng kiến;
Bước 6: Sau khi Tổ Tư vấn chấm
xong giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu, Phòng chuyên môn thuộc Ban Thi
đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ và trình thông qua cuộc họp Hội đồng
Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh;
Trường hợp đủ điều kiện, được Hội
đồng Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh thống nhất, thông qua, Ban Thi đua
- Khen thưởng, Sở Nội vụ lập tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
nhận giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
công nhận.
9.2. Cách thức thực hiện:
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị công nhận giải pháp
sáng kiến cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo tóm tắt giải pháp,
sáng kiến;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc Hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
9.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
- Mẫu tóm tắt sáng kiến, giải
pháp (theo Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về Ban hành Quy chế xét công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề
tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu);
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sáng kiến, giải pháp công tác,
đề tài nghiên cứu phải đạt các tính năng
* Tính khả thi:
+ Phù hợp với điều kiện thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương tại thời điểm đưa ra sáng kiến, giải
pháp công tác, đề tài nghiên cứu để triển khai;
+ Được áp dụng ngay trong hoạt
động công tác của cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương, mang lại hiệu quả và có
khả năng phổ biến rộng rãi.
* Tính hiệu quả:
Sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp
công tác, đề tài nghiên cứu mang lại lợi ích thiết thực khi áp dụng:
+ Hiệu quả kinh tế: Nâng cao
năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, sản xuất, kinh
doanh...;
+ Hiệu quả về lợi ích xã hội:
Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; cải thiện điều kiện làm việc,
công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con
người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục và đào tạo....
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1686/QĐ-UBND
ngày 24/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế xét công
nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
10. Thủ tục
xét đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng,
thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đối với khen thưởng cấp nhà nước:
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện thống nhất lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết
định khen thưởng cấp nhà nước;
Bước 2. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét,
thông qua danh sách đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước;
Bước 3. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp
nhà nước, gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 4: Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ quyết định khen
thưởng cấp nhà nước;
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh lập
đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
Bước 6: Khi có Quyết định hủy bỏ
quyết định khen thưởng, tập thể, cá nhân có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật
khen thưởng cho cơ quan đã trình khen thưởng và nộp lại tiền khen thưởng cho cơ
quan đã chi tiền khen thưởng.
10.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị đề nghị hủy
bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo tóm tắt lý do thu hồi;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
+ Chủ tịch UBND tỉnh
+ Chủ tịch nước; Thủ tướng
chính phủ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản của UBND tỉnh đề nghị hủy
bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua, khen thưởng Trung
ương; Quyết định của Chủ tịch nước hoặc Thủ tướng chính phủ.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện theo điều 74, 76 Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
11. Thủ tục
xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho hộ gia đình:
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Phòng, Ban, đơn vị
thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn
vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ chức họp, bình xét, đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho hộ gia đình;
Tổng hợp, hoàn tất hồ sơ gửi
Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) /gửi phòng Nội vụ (đối với các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã);
Bước 2. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các Phòng, Ban, đơn
vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các Phòng, Ban chuyên môn,
đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã; trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Bước 3. Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức họp, xét, biểu
quyết thông qua danh sách hộ gia đình có thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Phòng, đơn vị phụ trách
thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Phòng Nội vụ thuộc UBND
cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước 5. Ban Thi đua Khen thưởng,
Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các hộ gia đình đủ điều
kiện, có thành tích.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không được
xét tặng.
11.2. Cách thức thực hiện:
(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2) Văn bản điện tử có ký số
qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét, đề nghị của các
cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc,
trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc,
trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội, các Hội đặc
thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ban Thi đua khen thưởng tỉnh,
trực thuộc Sở Nội vụ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các
cơ quan đơn vị;
- Mẫu 7: Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai
và tài sản cho địa phương, xã hội trong thời gian không quá 2 năm có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật thi đua,
khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND
ngày 08/11/2024 về việc ban hành Quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh./.