Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2393/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Phạm Văn Thiều
Ngày ban hành: 31/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2393/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Các lĩnh vực: Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 564/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Các lĩnh vực: Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương)

(Đính kèm 02 Phụ lục)

Điều 2. Giao Sở Nội vụ triển khai các thủ tục nội bộ được nêu tại Điều 1 Quyết định này, đến các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh để thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Như Điều 4 (19);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (th/hiện công khai);
- TrP; P.P (P.HC-TC);
- P.P; ChV (P.KSTTHC);
- Lưu: VT, KSTTHC-107(TT-KSTT)

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Các lĩnh vực: Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục quyết định phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

2

Thủ tục quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

3

Thủ tục quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

4

Thủ tục quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

5

Thủ tục lập kế hoạch biên chế hàng năm của tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

6

Thủ tục quyết định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

7

Thủ tục quyết định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

8

Thủ tục quyết định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

9

Thủ tục quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

10

Thủ tục quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

11

Thủ tục quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Tổ chức - Biên chế

Sở Nội vụ

12

Thủ tục trình Đề án thành lập, giải thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

Chính quyền địa phương

- Sở Nội vụ;

- UBND tỉnh;

- HĐND tỉnh.

Tổng số: 12 thủ tục hành chính nội bộ./.

 

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Các lĩnh vực: Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ

1. Thủ tục quyết định phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc UBND tỉnh xây dựng đề án vị trí việc làm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Nội vụ.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, trình UBND tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do, để cơ quan, tổ chức hoàn chỉnh lại hồ sơ.

Bước 3. UBND tỉnh họp xem xét, quyết định việc phê duyệt vị trí việc làm.

1.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị phê duyệt vị trí việc làm;

+ Đề án vị trí việc làm;

+ Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết:

Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 33 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc UBND tỉnh có đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vị trí việc làm

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Thủ tục quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng đề án vị trí việc làm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Nội vụ.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, trình UBND tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do, để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

Bước 3. UBND tỉnh họp xem xét, quyết định việc phê duyệt vị trí việc làm

2.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm;

+ Đề án vị trí việc làm;

+ Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng Đề án vị trí việc làm (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết:

Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 33 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn vị sự nghiệp công lập có đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vị trí việc làm.

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Thủ tục quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Nội vụ.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, trình UBND tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do, để cơ quan, tổ chức hoàn chỉnh lại hồ sơ.

Bước 3. UBND tỉnh họp xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh.

3.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.

+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm.

+ Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết:

Trong 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 18 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm.

3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.

4. Thủ tục quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị mình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Nội vụ.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, trình UBND tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nội vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do, để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

Bước 3. UBND tỉnh họp xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh.

4.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng người làm việc.

+ Đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.

+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thành lập, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn vị sự nghiệp công lập có đề nghị điều chỉnh vị trí làm việc.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm.

4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Thủ tục Lập kế hoạch biên chế hàng năm của tỉnh

5.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) căn cứ quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập để xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm: số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp) hằng năm, gửi Sở Nội vụ để thẩm định.

Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hằng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của địa phương; tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hằng năm của địa phương, báo cáo UBND tỉnh.

Bước 3. UBND tỉnh họp, xem xét, quyết định việc trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền, xem xét thông qua kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hằng năm của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

5.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:

+ Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm.

+ Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP.

+ Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.

- Thành phần hồ sơ kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:

+ Văn bản đề nghị.

+ Kế hoạch số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người làm việc.

+ Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề với năm kế hoạch.

+ Các văn bản liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản của Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hằng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của tỉnh.

- Văn bản của UBND tỉnh trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền, xem xét thông qua kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hằng năm của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trước ngày 01/5 hằng năm cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc của năm tiếp theo liền kề

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;

- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Thủ tục quyết định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

6.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định;

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để Cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập.

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập tổ chức hành chính thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

6.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính;

+ Đề án thành lập tổ chức hành chính;

+ Dự thảo quyết định thành lập tổ chức hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị thành lập về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan) và các tài liệu khác có liên quan đến thành lập tổ chức hành chính.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có đề nghị thành lập tổ chức hành chính.

6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập tổ chức hành chính.

6.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

6.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

6.11. Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

7. Thủ tục quyết định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

7.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tổ chức lại tổ chức hành chính.

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc tổ chức lại tổ chức hành chính thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

7.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính;

+ Đề án tổ chức lại tổ chức hành chính;

+ Dự thảo quyết định tổ chức lại tổ chức hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị tổ chức lại về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan).

+ Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính.

7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại tổ chức hành chính.

7.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

7.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

7.11.Căn cứ pháp lý: Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

8. Thủ tục quyết định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

8.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể tổ chức hành chính.

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc giải thể tổ chức hành chính thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

8.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính;

+ Đề án giải thể tổ chức hành chính;

+ Dự thảo quyết định giải thể tổ chức hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị giải thể về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan).

+ Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có đề nghị giải thể tổ chức hành chính.

8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải thể tổ chức hành chính.

8.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

8.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

8.11.Căn cứ pháp lý: Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

9. Thủ tục quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

9.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

9.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực.;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị thành lập về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan) và các tài liệu khác có liên quan đến thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

9.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

9.11.Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

10. Thủ tục quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

10.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

10.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị tổ chức lại về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan) và các tài liệu khác có liên quan đến tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

10.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

10.11.Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

11. Thủ tục quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh

11.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định để cơ quan, tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thì có ý kiến bằng văn bản (nêu rõ lý do).

11.2. Cách thức thực hiện:

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh;

+ Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan đề nghị giải thể về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Sở Nội vụ;

+ Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan (kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan) và các tài liệu khác có liên quan đến giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

+ Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức có đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan

11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

11.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

11.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

11.11.Căn cứ pháp lý:

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

II. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

12. Thủ tục trình Đề án thành lập, giải thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.

12.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp xây dựng dự thảo Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, trình xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 2: Trên cơ sở chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ hoàn thiện dự thảo Đề án, chủ trì, phối hợp tổ chức lấy ý kiến của Nhân dân là cử tri ở đơn vị hành chính cấp xã chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.

- Bước 3: Sau khi lấy ý kiến cử tri về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, nếu có trên năm mươi phần trăm tổng số cử tri trên địa bàn tán thành thì Sở Nội vụ tổng hợp, hoàn thiện dự thảo Đề án, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi Hội đồng nhân dân xã, cấp huyện có liên quan (theo trình tự từ cấp xã đến cấp huyện), để tổ chức thảo luận, biểu quyết việc tán thành hoặc không tán thành chủ trương thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.

Bước 4: Sở Nội vụ tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh biểu quyết thông qua đề nghị thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.

12.2. Cách thức thực hiện

(1) Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.

12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Tờ trình về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- Báo cáo đánh giá tác động của việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- Báo cáo tổng hợp ý kiến của cử tri và các cơ quan, tổ chức có liên quan;

- Các hồ sơ, tài liệu, bảng biểu, bản đồ có liên quan khác.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

12.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện có liên quan đến việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính

12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản của UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua đề nghị thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã

12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

- Khuyến khích việc nhập các đơn vị hành chính cùng cấp. Thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính không đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

- Việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp cần thiết và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính, các định hướng quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan đã được cấp có thẩm quyền;

+ Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

+ Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

+ Việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải căn cứ vào tiêu chuẩn của các đơn vị hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo.

- Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

+ Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

+ Chính phủ trình Ủy ban thường vụ, Quốc hội quy định cụ thể tiêu chuẩn của các đơn vị hành chính quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn;

- Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính./.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2393/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Các lĩnh vực: Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.94.193
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!