ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2393/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải
cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2664/SNV-CCHC ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi1068.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành
chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020.
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW,
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị định
của Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ
số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và
bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành
Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã
phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong
chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Kế thừa, phát huy những kết quả tốt
trong cải cách hành chính thời gian qua; đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị
và trật tự an toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cải cách thể chế
a) Chủ động đề xuất, tham mưu UBND tỉnh
kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế,
chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các chương trình, kế hoạch,
đề án, quyết định của UBND tỉnh; các văn bản triển khai thực hiện của các sở,
ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp theo đúng quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo hiệu lực, chất lượng,
tính khả thi cao.
- Thời gian thực hiện: Đúng tiến độ
đã được cấp có thẩm quyền giao.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý
những vấn đề phát hiện qua theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND tỉnh; kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch, quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua rà soát, kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch, quyết định; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện và các
văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
đ) Xây dựng và triển khai thực hiện
theo thẩm quyền kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. Báo cáo kết quả thực hiện và xử lý hoặc
kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch, quyết định; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện và các
văn bản kiến nghị xử lý về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp đối với các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện); UBND cấp huyện (qua Phòng Tư pháp đối với UBND cấp xã).
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ
chức thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải
quyết (với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân,
tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát rút ngắn
30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của trung
ương).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
(thẩm định trình).
+ Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện về triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được Chủ
tịch UBND tỉnh giao; báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về kết quả
thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh);
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC qua rà soát, đánh giá của Chủ tịch UBND tỉnh (các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi bộ,
cơ quan ngang bộ liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC (Văn phòng UBND
tỉnh tham mưu) (nếu có).
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019;
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC kịp thời theo quy định.
c) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
+ Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn cách thức xây dựng quy trình và thẩm định quy trình trước khi trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chất
lượng nội dung quy trình và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
d) Thường xuyên theo dõi, cập nhật
quy định pháp luật về TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành và văn bản công bố
TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ để kịp thời thống kê, trình công bố danh mục
TTHC, nhóm TTHC liên thông; thực hiện trình công bố TTHC đúng thời gian quy định
trong trường hợp tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản quy định pháp
luật quy định về TTHC; thực hiện trình phê duyệt danh mục các TTHC thuộc phạm
vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa của 03 cấp chính quyền (Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (bao gồm Trung tâm hành
chính công thành phố Quảng Ngãi, huyện Đức Phổ, huyện Sơn Hà), cấp xã).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ danh mục TTHC, bộ
TTHC và nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tại Bộ phận Một cửa của 03 cấp chính quyền.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
đ) Đăng nhập, cập nhật nội dung các
TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ vào Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Tất cả TTHC phát sinh,
thay đổi được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
e) Thực hiện niêm yết công khai, minh
bạch TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch,
đúng quy định trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC; đăng tải công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
g) Tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC.
- Niêm yết bảng thông báo hướng dẫn
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị
tiếp nhận, giải quyết TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Tại trụ sở cơ quan, đơn vị
tiếp nhận, giải quyết TTHC đều thực hiện niêm yết bảng thông báo hướng dẫn tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; 100% các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về TTHC được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
h) Tăng cường công tác kiểm tra định
kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã và kiên quyết
xử lý những hành vi vi phạm, nhũng nhiễu, tiêu cực trong giải quyết TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm:
+ Kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất
trên địa bàn tỉnh;
+ Kế hoạch tự kiểm tra nội bộ của cấp
chính quyền;
+ Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh
sau khi kết thúc mỗi đợt kiểm tra và đề xuất xử lý (nếu có); báo cáo kết quả khắc
phục tồn tại, sai sót, xử lý hành vi vi phạm (nếu có) của cơ quan, đơn vị được
kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện theo kế hoạch.
i) Tổ chức triển khai thực hiện và kiện
toàn lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh và phù hợp tình hình thực
tế tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
UBND cấp huyện (bao gồm Trung tâm hành chính công thành phố Quảng Ngãi, huyện Đức
Phổ, Sơn Hà) và UBND cấp xã đáp ứng quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
k) Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch đối thoại giữa lãnh đạo các ngành, các cấp với tổ chức, công dân về TTHC,
về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của sở, ngành,
địa phương ban hành Kế hoạch trong đó xác định cụ thể nội dung đối thoại, thời
gian, địa điểm tổ chức (ít nhất tổ chức đối thoại 02 lần/năm); báo cáo kết quả
đối thoại, đề xuất hướng xử lý.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch; báo cáo kết quả sau mỗi lần đối thoại và đề xuất hướng xử lý về
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ).
l) Triển khai đo lường mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ngành, địa phương theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày
29/10/2018 của UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ngành, địa phương
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân
có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp kết quả
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số TTHC.
- Thời gian thực hiện: Báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 05/12/2019.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy,
nâng cao hiệu quả quản lý biên chế và tinh giản biên chế
a) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và
theo các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND
tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh
về sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm và theo lộ trình kế hoạch đề ra.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017; rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/06/2018 của UBND
tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch
số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Các Quyết định của cấp có
thẩm quyền về sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm và theo lộ trình kế hoạch đề ra.
c) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo quy định và hướng dẫn mới của
Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh
và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm, sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy.
d) Rà soát, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân cấp cho các cơ quan, địa phương và đề xuất hướng
xử lý.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2019
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
đ) Xây dựng, trình phê duyệt đề án
tinh giản biên chế năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm định
trình).
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt đề án.
- Thời gian hoàn thành: Quý I và Quý
IV năm 2019.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ, công chức
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc cơ
cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Đề
án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Công chức, viên chức được
bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc
làm; báo cáo kết quả thực hiện (có thể lồng ghép trong báo cáo cải cách hành
chính năm của cơ quan, địa phương).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm; Quý IV/2019, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh năm 2019; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức cấp xã năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh
ban hành các kế hoạch; báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức có phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành y tế, chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2019.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế, Sở Giáo
dục và Đào tạo; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh;
Quyết định của Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý I, Quý II
năm 2019.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch thi nâng ngạch công chức từ nhân viên, cán sự lên
chuyên viên; từ chuyên viên lên chuyên viên chính; thăng hạng viên chức từ nhân
viên, cán sự lên chuyên viên; thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên
viên chính.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch và Quyết định
của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian thực hiện: Quý III, Quý
IV năm 2019.
đ) Xây dựng, tham mưu ban hành Quy định
về việc thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ
và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ
trên địa bàn tỉnh; Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý được điều động, luân chuyển trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2019.
e) Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định
kỳ chuyển đổi theo quy định tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 và
Quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở,
ngành, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành Kế hoạch; tháng 12 năm 2019 báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ).
g) Kiện toàn Tổ Kiểm tra 20 của các sở,
ngành, địa phương và kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày
07/5/2013 của UBND tỉnh, Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ
thị số 17/CT-UBND ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, cá nhân trực thuộc.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở,
ngành, địa phương kiện toàn Tổ kiểm tra và ban hành Kế hoạch kiểm tra; báo cáo
kết quả kiểm tra sau mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 kiện
toàn Tổ kiểm tra 20 các cấp; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh sau mỗi đợt
kiểm tra (qua Sở Nội vụ).
5. Cải cách tài chính công
a) Triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của cấp có thẩm
quyền giao quyền tự chủ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm. Quý IV báo cáo kết quả thực hiện.
b) Tiếp tục hoàn thiện, tham mưu ban hành
và tổ chức triển khai Quy định về thực hiện thí điểm giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho UBND cấp xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh;
định kỳ hằng quý, năm báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2019
ban hành Quy định; định kỳ báo cáo.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 trong
hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 ban
hành kế hoạch; định kỳ hàng quý, năm báo cáo kết quả thực hiện.
b) Tham mưu, tổ chức triển khai thực
hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; các văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông; báo cáo định
kỳ hàng năm.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm, theo Đề án được duyệt. Định kỳ báo cáo về UBND tỉnh.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ
chức triển khai thực hiện đề án phổ cập về tin học, kỹ năng sử dụng internet
cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt Đề án; định kỳ hằng quý, năm báo cáo kết quả thực hiện
- Thời gian thực hiện: Quý I/2019 phê
duyệt Đề án; định kỳ báo cáo.
đ) Đầu tư cơ sở hạ tầng, triển khai
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong các cơ quan nhà nước để giải
quyết TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Sản phẩm: Quý I/2019 ban hành kế hoạch
triển khai; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm. Quý IV/2019 báo cáo
e) Bổ sung, nâng cấp và tích hợp các
dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa phương lên Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh; phối hợp tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan, địa phương được đăng lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
g) Tiếp tục triển khai Kế hoạch áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các cơ quan áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
của UBND tỉnh.
h) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ
chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm phục vụ
hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Hồ sơ được tiếp nhận và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ
chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn
tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; báo cáo kết quả và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch (lồng ghép
trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2019
ban hành Kế hoạch; báo cáo kết quả và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo định
kỳ.
b) Thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ
năm 2019 (kể cả kiểm tra công tác cải cách hành chính) tại một số cơ quan, đơn
vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị được kiểm tra.
- Sản phẩm: Quyết định của Sở Nội vụ
phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra; thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra; báo
cáo kết quả sau thanh tra, kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch;
báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
c) Tham mưu tổ chức Hội nghị tổng kết,
công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố. Báo cáo tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2019.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12/2019,
chậm nhất trong tháng 01/2020.
d) Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính
năm 2020 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12/2019.
đ) Phối hợp Bộ Nội vụ chấm điểm, xác
định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tự chấm điểm, xác
định chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch
của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những nội dung trong Kế hoạch này có trách
nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ đề ra.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn các sở, ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí cải cách hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định
của Nhà nước.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp tình hình triển khai thực
hiện của các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.