ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2389/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
20 tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ
SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1986/TTr-SXD ngày 05/8/2024 và đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi
kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông
theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng dịch vụ công trực tuyến
chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (không cập nhật lên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hình thức nhận hồ
sơ trực tiếp).
2. Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ
công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Xây dựng kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký
tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử
lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban
hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức
thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo
quy định.
5. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ
chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải
quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để
biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để
biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Áp dụng thay thế
|
Mức độ dịch vụ công
|
Mã số TTHC trên Cổng DVC quốc gia
|
1
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
Quy trình số 01.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009988.000.00.00.H46
|
2
|
Thủ tục cấp lại Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)
|
Quy trình số 02.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009989.000.00.00.H46
|
3
|
Thủ tục cấp lại Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi cơ quan cấp)
|
Quy trình số 03.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009990.000.00.00.H46
|
4
|
Thủ tục cấp gia hạn Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
Quy trình số 04.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009936.000.00.00.H46
|
5
|
Thủ tục cấp điều chỉnh,
bổ sung nội dung Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
Quy trình số 05.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009991.000.00.00.H46
|
6
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
Quy trình số 06.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009982.000.00.00.H46
|
7
|
Thủ tục cấp điều chỉnh
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
Quy trình số 07.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009983.000.00.00.H46
|
8
|
Thủ tục cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất,
hư hỏng)
|
Quy trình số 08.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009984.000.00.00.H46
|
9
|
Thủ tục cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
Quy trình số 09.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009985.000.00.00.H46
|
10
|
Thủ tục cấp điều chỉnh,
bổ sung nội dung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
Quy trình số 10.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009986.000.00.00.H46
|
11
|
Thủ tục cấp chuyển đổi
Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài
|
Quy trình số 11.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009987.000.00.00.H46
|
12
|
Thủ tục cấp gia hạn Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
Quy trình số 12.HĐXD-SXD, Quyết định số 3345/QĐ-UBND ngày
24/11/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.009928.000.00.00.H46
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LẦN ĐẦU HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009988.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp tổ chức
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào
Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo
quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của tổ chức);
- Quyết định thành lập
tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập (Hình thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến
nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về
việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình) (Hình thức nộp: Bản điện tử
có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản
scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Kê khai mã số chứng
chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được
cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về
thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương
ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê
khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản
sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia
thực hiện công việc.
- Hợp đồng và Biên bản
nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo
sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng hạng II) (Hình
thức nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến
nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hợp đồng; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên
biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng
II) (Hình thức nộp: Bản điện tử
có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản
scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh
toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến
của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh
toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp chứng
chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 500.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 800.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 1.000.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC)
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ
sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của
Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng tổ chức
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ
chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp bản giấy các
thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo
hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
* Biểu mẫu kèm theo:
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: .............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Số điện thoại:
..................................... Số fax:
....................................
4. Email:
.......................................... Website:
...........................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên:
............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ........................................
Nơi cấp:
............................ Ngày cấp:
..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ:
.................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò:
nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết
bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................
Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng
lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng
lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và
các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và
tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số
doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Quy trình số: 02.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
(DO MẤT MÁT, HƯ HỎNG)
Mã số TTHC: 1.009989.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp tổ chức
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của tổ chức).
- Chứng chỉ năng lực đã
được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức
đề nghị cấp lại (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan), đồng thời nộp bản gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp lại
chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ
sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của
Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng tổ chức
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào
Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức
có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp bản giấy các
thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
3. Số điện thoại:
..................................... Số fax:
....................................
4. Email:
.......................................... Website: ...........................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên:
............................ Chức vụ:
......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ........................................
Nơi cấp:
............................ Ngày cấp:
..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ: ....................
Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai
trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết
bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng
lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng
lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và
các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ
và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số
doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Quy trình số: 03.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
(DO LỖI CƠ QUAN CẤP)
Mã số TTHC: 1.009990.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp tổ chức
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi cơ
quan cấp)”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của tổ chức).
- Chứng chỉ năng lực đã
được cấp (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan), đồng thời nộp bản gốc khi đến
nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Không.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có
yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của
Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng tổ chức
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ
chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp bản giấy các thành
phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Số điện thoại: .....................................
Số fax: ....................................
4. Email:
.......................................... Website:
...........................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên:
............................ Chức vụ:
......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ........................................
Nơi cấp:
............................ Ngày cấp:
..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ:
.................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai
trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết
bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng
lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng
lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và
các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và
tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số
doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Quy trình số: 04.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009936.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp tổ chức
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp gia hạn Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng
III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của tổ chức).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc
kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực.
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp gia
hạn chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC)
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có
yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của
Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng tổ chức
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ
chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp bản giấy các
thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Số điện thoại:
..................................... Số fax: ....................................
4. Email:
.......................................... Website:
...........................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên:
............................ Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ........................................
Nơi cấp:
............................ Ngày cấp:
..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
.............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ:
.................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò:
nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết
bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ................................
Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng
lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng
lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và
các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ
và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số
doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Quy trình số: 05.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009991.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp tổ chức
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của tổ chức);
- Các tài liệu liên quan
đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 87
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều 12
Nghị định số 35/NĐ-CP (Hình thức
nộp: Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản
sao có chứng thực đến nộp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 250.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 400.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 500.000.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội đồng
cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho tổ chức thông qua Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận một cửa của
Sở Xây dựng tại TTPVHCC tỉnh nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCNL xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng tổ chức
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng tổ chức theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCNL cho các Tổ chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng tổ chức; ký vào Quyết định cấp CCNL cho các Tổ
chức có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCNL; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở TTPVHCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp bản giấy các
thành phần hồ sơ có yêu cầu bản gốc, bản chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 04
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Số điện thoại:
..................................... Số fax:
....................................
4. Email:
.......................................... Website:
...........................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên: ............................
Chức vụ: ......................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ........................................
Nơi cấp:
............................ Ngày cấp: ..................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: .............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng chỉ:
.................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai
trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết
bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
................................ Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng
lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng
lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các
nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ
và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số
doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Quy trình số: 06.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LẦN ĐẦU HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009982.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số
35/2023/NĐ-CP (Hình
thức nộp: Bản chụp (bản
scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân).
- Tệp tin ảnh màu nền
trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi
.jpg);
- Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp,
phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (Hình
thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực
điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến
đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích);
- Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu
biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản
điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp
(bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu
hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản
điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp
(bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày
làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu bầu;
dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề
nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Quy trình số: 07.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH HẠNG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009983.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp điều chỉnh hạng Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III”.
4. Cập nhật hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo
Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số
35/2023/NĐ-CP (Hình
thức nộp: Bản chụp (bản
scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của cá nhân);
- Tệp tin ảnh màu nền
trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi
.jpg);
- Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản
scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Mã số chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản
chính để đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ
chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu
tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai.
Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm
thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin
chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực
điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến
đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ hợp pháp về cư
trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với
trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu
hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Bản sao kết quả sát hạch
đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản
điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp
(bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp điều
chỉnh hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC)
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào
Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Quy trình số: 08.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
(TRƯỜNG HỢP CHỨNG CHỈ
MẤT, HƯ HỎNG)
Mã số TTHC: 1.009984.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp
chứng chỉ mất, hư hỏng)”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của cá nhân);
- Tệp tin ảnh màu nền
trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi
.jpg);
- Chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; đồng thời nộp bản gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam (Nộp trong trường hợp cấp lại chứng chỉ
nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan)
thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi
đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu
biểu đã kê khai (Nộp trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp
có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính
phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện tử có
ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan)
thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi
đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. (Nộp trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản
sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp lại
hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ
1/7/2024-31/12/2024: 75.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 120.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 150.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình
thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và
hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có
yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Quy trình số: 09.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
(DO LỖI CỦA CƠ QUAN CẤP)
Mã số TTHC: 1.009985.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của
cơ quan cấp)”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
(Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của cá nhân).
- Tệp tin ảnh màu nền
trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi
.jpg);
- Chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản gốc hoặc bản sao có chứng thực điện tử; đồng thời nộp bản gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Không.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
06 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận trên
phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Quy trình số: 10.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009986.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cấp điều
chỉnh, bổ sung nội dung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của cá nhân).
- Tệp tin ảnh màu nền trắng
cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg);
- Các tài liệu liên
quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều
87 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều
12 Nghị định số 35/NĐ-CP (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp
bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản
sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận vào
Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết
hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Quy trình số: 11.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP CHUYỂN ĐỔI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HẠNG II, HẠNG III CỦA CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã số TTHC: 1.009987.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước
ngoài”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của cá nhân);
- Tệp tin ảnh màu nền
trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi
.jpg);
- Văn bằng được đào tạo,
chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa
lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp khi
nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo
quy định (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản điện
tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản
scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 150.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 240.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 300.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
16 ngày
làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp
nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
17 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:
....................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
....................
3. Quốc tịch:
...............................................................................................
4. Hộ chiếu số:
.............. Ngày cấp: .............. Nơi cấp:
...............................
5. Số điện thoại:
........................................
6. Địa chỉ Email:
.......................
7. Đơn vị công tác:
......................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): .......................
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):
...............................................
10. Chứng chỉ hành nghề số:
........ Ngày cấp: ....... Nơi cấp: .......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
.....................................................................
II. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: ..........
Nhóm dự án/Cấp công
trình:........
Loại công
trình:........................
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện: ...................................
2. ...........
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:
.......................................Hạng: .................................
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quy trình số: 12.HĐXD-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
Mã số TTHC: 1.009928.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân
nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập
vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện
theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện
là Sở Xây dựng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục
cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III”.
4. Cập nhật đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục số IV Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) hoặc bản điện tử có
chữ ký số của cá nhân);
- Tệp tin ảnh màu nền trắng
cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng (Hình thức nộp: Ảnh đuôi .jpg);
- Văn bằng do cơ sở đào
tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp (bản scan)
thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực khi
đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Mã số chứng chỉ
hành nghề
- Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu
biểu đã kê khai (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản
điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp
(bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính, bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu
hoặc nộp bản sao có chứng thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề (Hình thức nộp: Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính, bản
điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp
(bản scan) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí
thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ.
- Tại giao diện
nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ
phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh
toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao
diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân
thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã
thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực
tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã
thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí cấp gia
hạn chứng chỉ hành nghề nộp trực tuyến như sau:
+ Từ 1/7/2024 đến
31/12/2024: 75.000 đồng (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC).
+ Từ 01/01/2025
đến 31/12/2025: 120.000 đồng (theo Thông tư số 63/2023/TT-BTC)
+ Từ 01/01/2026
trở đi: 150.000 đồng (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC).
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin
nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận
một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ
chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC) (Số
09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại
bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng tại
TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần
hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ:
+ Tiếp nhận, lưu trữ
hồ sơ điện tử; chuyển Thư kí Hội
đồng cấp chứng chỉ (Thư kí HĐCC) xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Tra cứu, trích xuất dữ
liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
+ Vào menu Quản
lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa
thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thư kí HĐCC
|
Thư kí HĐCC kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Thư kí HĐCC báo cáo Chủ tịch Hội đồng và
thông báo đến tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề có nêu rõ lý do; gửi
trả hồ sơ cho cá nhân thông qua Trung tâm HCC trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm HCC nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, Thư kí HĐCC soạn Phiếu bầu + Biên bản họp và Giấy mời gửi đến các
thành viên Hội đồng để thông báo thời gian họp.
|
13 ngày làm việc
|
Hội đồng họp: Các thành
viên Hội đồng xét cấp CCHN xem xét, cho ý kiến và ký xác nhận kết quả Phiếu bầu
của mình cho từng cá nhân
|
Thư kí Hội đồng rà soát
Phiếu bầu; lập Biên bản kết quả cuộc họp của từng cá nhân theo kết quả Phiếu
bầu; dự thảo Quyết định cấp CCHN cho các Cá nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo
đề nghị, trình Chủ tịch HĐ xem xét.
|
Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra nội dung Biên bản so kết quả Phiếu bầu và dự thảo quyết định; ký xác nhận
vào Biên bản cuộc họp của từng cá nhân; ký vào Quyết định cấp CCHN cho các Cá
nhân có lĩnh vực đạt yêu cầu theo đề nghị, chuyển Văn thư để vào số
|
Thư kí HĐCC tổ
chức lưu trữ hồ sơ; lập, đăng tải thông
tin trên Trang thông tin Bộ Xây dựng để được cấp Mã số CCHN; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm HCC.
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVCC
|
- Xác nhận
trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ,
kết quả cho Thư kí HĐCC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu
hoặc nộp bản giấy các thành phần hồ sơ có yêu cầu bản chính, bản chứng thực
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 01
(Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1):
…………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………
3. Quốc tịch:
…………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: …………. Ngày cấp:………, Nơi cấp………………………………….…
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………
6. Số điện thoại:
……………………………… Địa chỉ Email: …………
7. Đơn vị công
tác:………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp
……………Nơi cấp: ………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình: …………
Nhóm dự án/cấp công
trình: ……
Loại công trình: ………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện:……………
2. ......
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………..
Hạng:……….
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành
nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân
thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|