ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2386/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 2552/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết
định công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa
chỉ: http://botthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện
niêm yết, công khai và giải quyết TTHC đúng theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
1.000.000
đồng/chứng chỉ
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III
|
10
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
500.000
đồng/chứng chỉ
|
Nghị định số 100/2018NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
500.000
đồng/chứng chỉ
|
Nghị định số 100/2018NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ
|
4
|
Chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân
nước ngoài
|
25
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
150.000
đồng/chứng chỉ
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
5
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
300.000
đồng/chứng chỉ
450.000
đồng/lượt sát hạch
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
6
|
Cấp nâng hạng Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
300.000
đồng/chứng chỉ
450.000
đồng/lượt sát hạch
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
7
|
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
150.000
đồng/chứng chỉ
450.000
đồng/lượt sát hạch
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ
|
8
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu
hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
|
20
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
300.000
đồng/chứng chỉ
450.000
đồng/lượt sát hạch
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
9
|
Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp Chứng chỉ mất, hư
hỏng, hết hạn)
|
10
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
150.000
đồng/chứng chỉ
450.000
đồng/lượt sát hạch
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
10
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
05
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
không
thu phí
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Thay đổi, bổ sung thông tin năng
lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng
chỉ năng lực)
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
2
|
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội
dung Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III đối với: Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy
hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ
chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ
chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
3
|
Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết
hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây
dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình; kiểm định xây dựng;
định giá xây dựng
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
ngày 16/7/2018 của Chính phủ
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hạng
II, hạng III (trường hợp CCHN rách, nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt
động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây
dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây
dựng; định giá xây dựng
|
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Xây dựng.
1. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, hạng III
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp lần đầu chứng
chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn
bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp
hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Kiên Giang, số 745B, đường
Nguyễn Trung Trực, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hoặc Gửi
hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 07 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 đến 17 giờ trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, ngày lễ nghỉ theo quy
định
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
Quyết định thành lập tổ chức trong
trường hợp có quyết định thành lập.
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây
dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối
với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã
số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được
cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia
thực hiện công việc.
Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng,
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).
Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn
thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung
kê khai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực:
khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi
công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
1.8. Phí, Lệ phí:
1.000.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số
100/2018/NĐ-CP
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với tổ chức
xin cấp chứng chỉ năng lực:
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức
năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối với từng loại
tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
(1) Tổ
chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị
và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy
hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận.
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ
hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra
thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng
III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc
quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp
với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên
môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm
nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất
01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc
quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp
với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công
việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(5) Tổ chức thi công xây dựng công
trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù
hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất
01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây
dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công việc
thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù
hợp với công việc đảm nhận.
+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các
công việc thi công có văn bằng hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký
cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp
với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên,
giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát thi công xây dựng của
ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC V
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Số điện thoại: số fax:
4. Email Website:
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: Chức vụ:
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp
nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và
cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ
chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt
động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc thực hiện:
….…………
|
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị
(đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện
nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………..
Hạng: ………………
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
1 Đối với chứng chỉ hành nghề được
cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ
theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
2. Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp lại nội dung
chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Kiên Giang, số 745B, đường
Nguyễn Trung Trực, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hoặc Gửi
hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 07 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 đến 17 giờ trong các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, ngày lễ nghỉ theo quy định
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
Bản sao có chứng thực hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị
mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy
hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi
công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
2.8. Phí, Lệ phí:
500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng
lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC V
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Số điện thoại: Số fax:
4. Email Website:
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: Chức vụ:
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập số:
Nơi cấp Ngày cấp:
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:
ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và
cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ
chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt
động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc thực hiện:
….…………
|
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11 .Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính năng
|
Nước
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện
nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………..
Hạng: ………………
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
1 Đối với chứng chỉ hành nghề được
cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ
theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
3. Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động
và hạng)
3.11. Trình tự thực hiện:
Tổ chức đề nghị điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua
mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Kiên Giang, số 745B, đường
Nguyễn Trung Trực, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang hoặc Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 07
đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 đến 17 giờ trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần, ngày lễ nghỉ theo quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung
chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết
thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tổ
chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã
số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được
cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện
công việc.
Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp.
Văn bằng hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ
thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).
Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn
thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình
trong nước.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/ Tổ chức xã hội nghề
nghiệp đã được công nhận
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
3.8. Phí, Lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với tổ chức
xin cấp chứng chỉ năng lực:
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức
năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ
năng lực:
(1) Tổ
chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ
cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù
hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập quy hoạch xây
dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy
hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy
hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận.
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị
và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành
nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công
trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có
chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra
thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ
hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc
quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp
với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc
đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất
01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc
quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp
với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công
việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý
dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm
nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(5) Tổ chức thi công xây dựng công
trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực
chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ
đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các
công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng,
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù
hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công việc
thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng
công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực
chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm
nhận.
+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các
công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng
máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp
với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát thi công xây dựng của
ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng./.
PHỤ LỤC V
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Số điện thoại: Số fax:
4. Email Website:
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: Chức vụ:
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:
Ngày cấp Nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và
cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ
chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt
động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc thực hiện:
….…………
|
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị
(đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện
nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………..
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
1 Đối với chứng chỉ hành nghề được
cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ
theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
4. Chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện: Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
gửi tại trụ sở cơ quan hành chính
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Xây dựng Kiên Giang, số 745B, đường Nguyễn Trung Trực,
phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hoặc Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 07 đến 11
giờ, buổi chiều từ 13 đến 17 giờ trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, ngày lễ nghỉ theo quy định
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
Bản sao văn bằng
được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được
hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Bản sao có chứng thực hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6
tháng trở lên.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước
ngoài được chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt Nam.
4.8. Phí, lệ phí:
150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt
Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đã có chứng chỉ hành nghề hạng II,
hạng III hoặc tương đương phù hợp với nội dung đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….……, ngày …..
tháng ….. năm………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Số điện thoại: 6. Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):
10. Chứng chỉ hành nghề số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………….
Hạng: ……………………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
5. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III
5.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây
dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận thông
báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại
Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ
quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu
hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến
thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham
dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối
với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát
hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ cấp chứng chỉ hành nghề.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận
có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
5.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công
nhận.
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Kiên Giang, số 745B, đường
Nguyễn Trung Trực, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hoặc Gửi
hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 07 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 đến 17 giờ trong các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, ngày lễ nghỉ theo quy định
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại,
hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải
có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Các quyết định phân công công việc
(giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành
theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực
của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong
trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây
dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp
đã được công nhận.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
5.8. Phí, Lệ phí:
300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng.
Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây
dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức:
450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày
21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng I theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với cá nhân
xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt
Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm
trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng
chỉ hành nghề:
(1) Cá
nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát
xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở
lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công
trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án
có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ
cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia
thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở
lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03
công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại
với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc
chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên
cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia giám sát thi
công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp
III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại
với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây
dựng:
Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình
từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự
án:
Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C
cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây
dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc
02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng
loại trở lên.
Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ….. tháng ….. năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: Ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: ………………….
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
…………………………………………………………………
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC II
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ
thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở):
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
9. Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: Hạng:
Địa điểm đăng ký sát hạch:
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên./.
6. Cấp nâng hạng chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
6.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp nâng hạng chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây
dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận thông
báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại
Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ
quan nâng hạng chứng chỉ hành nghề quyết định.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu
hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường
hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn
nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể
từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét nâng hạng chứng chỉ năng lực hành nghề.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề
nghiệp đã được công nhận có trách nhiệm cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề
nghiệp đã được công nhận.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp
cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng việt được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Các quyết định phân công công việc
(giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành
theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực
của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp
đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong
trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây
dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây
dựng; quản lý dự án.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp
đã được công nhận.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
được nâng hạng II, hạng III.
6.8. Phí, Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây
dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức:
450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày
21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với cá nhân
xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép
lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù
hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm
trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh
vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá
nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát
xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở
lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây
dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự
án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình
từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn
chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây
dựng công trình:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III
trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công
trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm
tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình
từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc
chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia giám sát thi
công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi
công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít
nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây
dựng:
Hạng II: Đã chủ
trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít
nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02
công trình từ cấp IV trở lên
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự
án:
Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự
án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một
trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng
II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham
gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc
03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ngày cấp:
nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
năm.
10. Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp:
nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/ hư hỏng/ bị mất
PHỤ LỤC II
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ
thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở):
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
9. Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: Hạng:
Địa điểm đăng ký sát hạch:
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
7. Điều chỉnh,
bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
7.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân đề nghị điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận thông
báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng
ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai
đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành
định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung
chứng chỉ hành nghề quyết định.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu
hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường
hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003
còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức
chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát
hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng
lực hành nghề.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận
có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
7.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề
nghiệp đã được công nhận.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung
chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp
cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là
bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các quyết định phân công công việc
(giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong
trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân hoạt động trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp
đã được công nhận.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III được sửa đổi, bổ sung.
7.8. Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề tổ chức xây dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa
phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số
970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
7.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với cá nhân
xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt
Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình
độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ
cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh
vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây
dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát
xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở
lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây
dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự
án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình
từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn
chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây
dựng công trình:
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công
trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV
trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc
chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công
trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia giám sát thi
công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây
dựng:
Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên.
Hạng III: Đã tham gia thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
Hang II: Đã làm giám đốc quản lý dự
án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một
trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây
dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01
dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ngày cấp:
nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
năm.
10. Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: Ngày cấp:
nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/ hư hỏng/ bị mất
PHỤ LỤC II
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ
thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở):
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
9. Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: Ngày cấp Nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: Hạng:
Địa điểm đăng ký sát hạch:
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
8. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III (đối
với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d
Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP: do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người
khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng
chỉ hành nghề)
8.1. Trình tự thực hiện:
Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng
chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội
dung chứng chỉ hành nghề, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại
Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ
quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu
hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường
hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003
còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức
chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát
hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp, có trách nhiệm
cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
8.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị
được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề
nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và
phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các quyết định phân công công việc
(giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu
biểu đã kê khai.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong
trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý: Các văn bằng đào tạo, chứng
chỉ hành nghề, quyết định phân công công việc nêu trên phải là bản sao có chứng
thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân hoạt động trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III.
8.8. Phí, Lệ phí:
300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng.
Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây
dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức:
450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung đối với cá nhân xin
nâng cấp cấp chứng chỉ hành nghề:
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép
lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
Có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.
Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực
đề nghị xin nâng cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây
dựng:
Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án
từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công
trình từ cấp II trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng:
Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết
kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong
đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây
dựng công trình:
Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II
trở lên.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy
trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây
dựng:
Đã chủ trì thực hiện một trong các
công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I
hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một
trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công
xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG
VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày ….. tháng ….. năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
……………………………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC II
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ
thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở):
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
9. Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: Hạng:
Địa điểm đăng ký sát hạch:
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
9. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
9.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây
dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận
thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do hết hạn, cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi
nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo
mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ
trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu
hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường
hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003
còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên
môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả
sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn
cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công
nhận có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
9.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đã được công nhận.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
Bản sao có chứng thực hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành
nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đối với việc cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III do hết hạn.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.4. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân hoạt động trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
9.5. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã được công nhận.
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
9.7. Phí, Lệ phí:
150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng.
Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây
dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số
970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP đối với việc cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, III do hết hạn.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực hoặc tập tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp
bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người
đề nghị cấp lại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ngày cấp:
nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: năm.
10. Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp:
nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC II
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………….., ngày ….. tháng ….. năm ………
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ngày cấp: nơi cấp
5. Địa chỉ
thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở):
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
9. Chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: Hạng:
Địa điểm đăng ký sát hạch:
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
10. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
10.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng do lỗi của cơ quan cấp có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng, đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng của cá nhân hạng II, III và bản gốc chứng chỉ hành
nghề cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong
thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã
được công nhận.
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong
thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi.
10.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã được công nhận.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;
Bản gốc chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân hạng II, III.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoạt động trong
các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng
công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã được công nhận.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
10.8. Phí, Lệ phí: Không có
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có bản gốc chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của cá nhân hạng II, III.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng năm 2014.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Quốc tịch:
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ngày cấp:
nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Số điện thoại: Địa chỉ Email:
7. Đơn vị công tác:
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo):
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
năm.
10. Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ngày cấp:
nơi cấp:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
…………………..
Nhóm dự án/Cấp
công trình: ………………
Loại công
trình: ……………………………..
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện: ………………………………………………...
2. ……………………………………………..
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………………………….
Hạng: …………………
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………………..
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/ hư hỏng/ bị mất