ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2378/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2826/QĐ-BVHTTDL ngày 12/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung; Thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2881/QĐ-BVHTTDL ngày 17/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2341/TTr-SVHTTDL ngày 23/9/2016 và
ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 708/STP-KSTT ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(Danh
mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, STP, NCT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Yên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
|
1
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc
thi người đẹp, người mẫu
|
II
|
Lĩnh vực di sản văn hóa
|
2
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
4
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
5
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I
|
Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
|
1
|
T-PYE-273034-TT
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
2
|
T-PYE-273035-TT
|
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
3
|
T-PYE-273036-TT
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc
địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang tại địa phương
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
4
|
T-PYE-273037-TT
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
5
|
T-PYE-273038-TT
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
6
|
T-PYE-273040-TT
|
Thông báo tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
II
|
Lĩnh vực di sản văn hóa
|
7
|
T-PYE-273021-TT
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
|
8
|
T-PYE-273022-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
|
1
|
T-PYE-273039-TT
|
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH PHÚ YÊN
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
A. Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
1. Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết
cuộc thi người đẹp, người mẫu
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản
trả lời.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2016/TT-BVHTTDL);
+ Đề án tổ chức
cuộc thi;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách
nhiệm ban hành văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi
người đẹp, người mẫu. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi
người đẹp, người mẫu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ
văn hóa, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hóa,
nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận địa
điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân ……;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao ….
|
...... (Cơ quan, tổ chức) đề nghị Ủy ban
nhân dân … xem xét chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người
đẹp, người mẫu.
1. Tên cuộc thi: “...” (gửi kèm theo Đề
án)
2. Người chịu trách nhiệm:...........................................................................
3. Thời gian tổ chức: Từ ngày... tháng... năm...
đến ngày... tháng... năm....
4. Địa điểm:....................................................................................................
5. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Lĩnh vực di sản văn hóa
2. Cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ);
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
- Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
(sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện đối với từng trường hợp
cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu
bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công tu
bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……,
ngày…..tháng…..năm….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):..............................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................
- Nơi sinh:.......................................................................................................
- Quốc tịch:.....................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số…………………………..
ngày cấp……………./…………….../……….nơi cấp……………………………
- Địa chỉ thường
trú:.......................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng,
chứng chỉ đã được cấp):................................................................................
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm
chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):...............................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..xem xét, cấp
Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau:
(căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt
động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp,thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
(2) Bản chính Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành
nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu
cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ
các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……,
ngày…..tháng…..năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………
- Địa chỉ:................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số.............
ngày cấp......../......./.......... nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị
cấp lại Chứng chỉ hành nghề): ………………………………………………………
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề.
- Số Chứng chỉ hành nghề đã cấp:...........................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:..........................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu
rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp
bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp
bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Giấy
chứng nhận.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
(2) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
(3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích..
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận
hành nghề) được cấp cho tổ chức khi
đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp
cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập
quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi
công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn
giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về
xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
...........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):..........................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................
- Chức
danh:.............................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số.............
ngày cấp......../......./.......... nơi cấp
...................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh,....... (tên tổ chức) trân trọng đề
nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao…..xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số
61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).
3. Cam kết:................ (tên tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi
kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Giấy
chứng nhận.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo
hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
...........,
ngày … tháng … năm...…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
………………………..........................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành
nghề đã cấp:.......................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:..................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu
rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được
cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được
cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu
đối với tổ chức)
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
A. Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
1. Cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
* Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ bổ sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong
tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên
nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy
phép.
+ Thời gian trả
kết quả: Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP);
+ Bản nội dung
chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu
phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ Bản nhạc hoặc kịch
bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản
sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty
dịch thuật);(*)
+ Văn bản cam
kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;(*) (Mẫu số 14 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL)
+ Bản sao chứng
thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục
hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc
để đối chiếu).(*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian
của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.000.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
1.500.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
2.500.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.000.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
3.500.000
|
Ghi chú:
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn
có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian
chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần
phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần
sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
(Áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Văn bản cam kết thực thi
đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả (*) (Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang.(*)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày
28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhà hát (Đơn vị)....... đề nghị Cục Nghệ thuật
biểu diễn cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:....................................................................................
2. Nội dung chương
trình:……………...…………………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số
phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến
ngày... tháng... năm............
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC CAM KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN CAM KẾT
Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc thanh toán nhuận bút, thù lao sử dụng tác phẩm trong hoạt
động nghệ thuật biểu diễn
1. …(Tổ chức cam kết)
- Mã số thuế: …
- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in
hoa): …
- Giấy CMND số: … cấp ngày …/…/…, nơi cấp…;
- Địa chỉ:.....................................................................................................;
- Số điện thoại liên hệ:.................................................................................
2. Chúng tôi thực hiện thủ tục đề nghị cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (hoặc giấy
phép lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu):
- Tên chương trình: “…”;
(xin gửi kèm theo Danh mục tác giả, tác phẩm,
người biểu diễn…)
- Thời gian tổ chức:......................................................................................;
- Địa điểm:..................................................................................................;
- Người chịu trách nhiệm: …………………………………………………
3. Chúng tôi cam kết thực hiện:
- Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại
cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm
quyền do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy
phép.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép ra nước
ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP);
+ Bản nội dung
chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu
phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ Bản nhạc hoặc
kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;
+ Bản sao văn
bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của
công ty dịch thuật);(*)
+ Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục
hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc
để đối chiếu). (*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang.(*)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Nhà hát (Đơn vị)....... đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân)
ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá
nhân):.………………………………….
2. Nội dung chương
trình:…………….……...…………...………………
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình:....................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm … đến ngày
…. tháng … năm....
5. Địa điểm:.................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy phép cho đối
tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy
phép.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận với
tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);(*)
+ Bản sao hộ chiếu;
+ Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục
hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc
để đối chiếu).(*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang.(*)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho
tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
___________
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố…
Nhà hát (Đơn vị)....... đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân)
nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân:
Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)………………..…………………………..
2. Nội dung chương trình:……………………..…………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số
phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm...... đến
ngày... tháng... năm..........
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy phép tổ
chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy
phép.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 đề án tổ chức cuộc
thi, trong đó nêu rõ:
- Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng
Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng
Việt trước, tên nước ngoài sau).
- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi
phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức
cuộc thi.(*)
- Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều
kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
- Nội dung, trình tự tổ chức, thời
gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
- Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng,
giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân tổ chức cuộc thi.(*)
- Quyền và nghĩa vụ của thí
sinh dự thi và thí sinh đạt giải.(*)
+ Đối với thí sinh dự thi: Thực
hiện đúng thể lệ, quy chế của cuộc thi người đẹp, người mẫu do đơn vị tổ chức
quy định; Tham dự đầy đủ các phần thi theo quy định tại đề án tổ chức cuộc thi.
+ Đối với thí sinh đạt giải:
Trong thời gian tối đa 24 tháng, kể từ ngày đạt giải nhất trong cuộc thi người
đẹp, người mẫu, phải thực hiện các hoạt động xã hội, từ thiện theo kế hoạch của
Ban tổ chức cuộc thi đã được cơ quan cấp phép phê duyệt.
- Danh sách và quy chế hoạt động
của Ban tổ chức, Ban giám khảo.(*)
- Kinh phí tổ chức cuộc thi và
có văn bản chứng minh nguồn tài chính tổ chức cuộc thi.(*)
- Mẫu đơn đăng ký dự thi của
thí sinh (*) (Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).
(3) 01 bản sao quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện
thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm
quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp
bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). (*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Đơn đăng ký tham dự cuộc thi của thí sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).(*)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ
văn hóa, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hóa,
nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.(*)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố …
....... đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:..............................................................................................
2. Tên cuộc thi:……..……….…………………...………………………..
3. Nội dung cuộc
thi:...................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc
thi:.......................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến
ngày... tháng... năm..........
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM DỰ CUỘC THI “…”
Kính gửi: …(Ban
tổ chức cuộc thi “…”)
1. Họ và tên:……………………………………………………………..
2. Quốc tịch:……………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………..
4. Nơi sinh:……………………………………………………………….
5. Số CMND:……………, ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:………………
6. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
7. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………….
8. Điện thoại cố định:……………Điện thoại di động:…………………
9. Địa chỉ Email: …………………………………………………………
Facebook:…………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp:…………………………………………………………
11. Nơi học tập/ công tác:…………………………………………………
12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu?
…................................................................………………………………...….............................
...................................………………………………...........
13. Tình trạng hôn nhân:
a. Độc thân
b. Đã kết hôn
c. Ly hôn
14. Trình độ học vấn:
a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học
b. Trung cấp
c. Cao đẳng
d. Đại học
đ. Sau đại học
15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển:
………….…………………………
16. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực
của nội dung đăng ký dự thi;
- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi
mà tôi tham gia.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- 01 ảnh chân dung;
- 01 ảnh toàn thân;
- 01 ảnh chụp thí sinh mặc trang phục bikini;
- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT; Giấy chứng
nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc văn bản xác nhận của trường Đại học/Cao đẳng/Trung
cấp đang theo học;
- 01 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chính quyền
địa phương hoặc đơn vị đang học tập, công tác;
- 01 bản sao Giấy Khai sinh của cơ quan có thẩm
quyền;
- 01 bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của cơ
quan có thẩm quyền.
|
…, ngày… tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Giấy
phép.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép
phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 danh mục
tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
(3) 01 bản nhạc
và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng
Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bản ghi
âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
(5) 01 văn bản cam kết thực
thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả (*) (Mẫu số 14 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);
(6) 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật (nếu
trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975, tác phẩm
do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn) (*);
(7) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
(8) 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng
trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số
79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
(*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường
hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày làm việc.
Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.(*)
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch(*).
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các
vật liệu khác, như sau:
a) Chương
trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (Một block có
độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương
trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Ghi dưới hoặc
bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình.
- Ghi trên 50
bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/chương trình.
- Chương trình ca múa nhạc bổ sung
mới vào chương trình ca múa nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần
mềm và các vật liệu khác: 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng
mức phí không quá 4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
(Áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài Chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Văn bản cam kết
thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả (Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL). (*)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi
âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp
luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ
ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
121/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài Chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm
soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu
lực từ ngày 15/10/2013.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Đơn vị......được thành lập ngày…..tháng ….năm …
theo giấy phép số … của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành
phố …) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê
duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số
phút):………...…….……...…………….
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:……….......................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
6. Thông báo tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả: Văn bản
thông báo.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản thông báo của tổ chức,
cá nhân (Mẫu 01 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);(*)
(2) Bản sao có chứng thực
(hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang kèm theo danh mục nội dung chương trình được phê
duyệt; giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc giấy phép tổ
chức cuộc thi người đẹp, người mẫu;(*)
(3) Danh mục nội dung
chương trình gồm: Tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản thông báo tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).(*)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ
ngày 15/5/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
V/v tổ chức chương trình, cuộc thi…..
|
…, ngày…
tháng… năm …
|
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố…
1. …(Tổ chức thông báo)
- Mã số thuế: …
- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in
hoa): …
- Giấy CMND số: … cấp ngày …/…/…, nơi cấp…;
- Địa chỉ:.....................................................................................................;
- Số điện thoại liên hệ:.................................................................................
2. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) … việc tổ chức chương trình,
cuộc thi “…”
- Thời gian tổ chức:.....................................................................................;
- Địa điểm:..................................................................................................;
- Người chịu trách nhiệm: ………………………………………………..
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu) giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp, người mẫu;
- Danh mục nội dung chương trình gồm: Tên tác phẩm,
tác giả và người biểu diễn;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu) giấy phép cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Lĩnh vực di sản văn hóa
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy chứng
nhận.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;(*)
(2) Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
có giá trị pháp lý;(*)
(3) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của
các chuyên gia;(*)
(4) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên
gia;(*)
(5) Danh mục trang thiết bị,
phương tiện để thực hiện giám định;(*)
(6) Danh mục các nguồn tài liệu
về cổ vật để phục vụ hoạt động giám định.(*)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch(*).
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).(*)
- Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ
vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ).(*)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện
thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật
để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có ít nhất 03 chuyên gia
giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi
chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở Văn hóa và Thể thao...........
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết
bằng chữ in hoa):….........
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):…………………………………………………………...................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):.............................................................
- Năm
sinh:...............................................................................................
- Chức
danh:.............................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số...
ngày cấp.../.../.... nơi cấp……………………………………………………………………………..
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh,.....
(tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở
Văn hóa và Thể thao..... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-.................................................................................................................
-..................................................................................................................
-.....................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng …… năm ……..
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………….. Năm sinh: …………; Giới
tính:...…………...
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số....ngày
cấp...../.../....nơi cấp..
- Địa chỉ: …………………………….………………………………………
- Điện thoại: ……..…..; Fax: ………; E-mail:
……………………………..
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
………………………..…………………
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ………………….):
………………….……
3. Quá trình công tác:
- Từ năm ……..đến năm…….. (làm việc ở đâu):………………….………..
- Từ năm ……..đến năm…….. (làm việc ở đâu):………………….………..
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định
cổ vật: …………….….
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên
quan đến giám định cổ vật:….
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
……ngày ….
tháng …… năm……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở VHTTDL Phú Yên (Số 220, đường
Trần Hưng Đạo, phường 4, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung, làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận kết quả:Giấy chứng
nhận.
+ Thời gian trả kết quả:
Sáng từ 7h đến 11h30; Chiều từ 13h30 đến 17h00 vào các ngày trong tuần (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng
nhận bị hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin;
Trường hợp thay đổi thông tin
đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
đã cấp thì phải gửi kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi
thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch(*).
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện: không
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện
thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật
để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có ít nhất 03 chuyên gia
giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi
chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …
tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (viết
bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
Số Giấy chứng nhận đã cấp:.......................................................................
Ngày cấp:....................................................................................................
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất (nêu rõ lý
do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý
do bị hỏng);
- Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được
cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
-................................................................................................................
-..................................................................................................................
-.................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|