ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2375 /QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 22 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ CỦA NGÀNH VĂN HÓA
THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, công khai kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh.
Có danh mục và nội dung kèm theo
được đăng tải trong Mục Đề án 30 của Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại
địa chỉ http://www.tayninh.gov.vn.
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và
thực hiện các thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công
bố tại Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2375 /QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Mã số
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục thông
báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn
uống, giải khát
|
Văn hóa
|
|
2
|
Thủ tục giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu (Đối với các loại phim của các cơ quan, tổ chức
hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố,
phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia)
|
Văn hóa
|
|
B. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Mã số
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục cấp
nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
|
Văn hóa
|
197575
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. (Áp dụng đối
với văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo
quy định của pháp luật; Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc
thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; Di vật, cổ vật của cá
nhân, tổ chức tại địa phương; Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ủy quyền cấp giấy phép)
|
Văn hóa
|
197412
|
3
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
Văn hóa
|
197408
|
4
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường
|
Văn hóa
|
197244
|
5
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
197240
|
6
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc
địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
197259
|
7
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương
mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
197376
|
8
|
Thủ tục cấp
giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các
đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn
nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương.
|
Văn hóa
|
197406
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
I. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH, NHÀ HÀNG
ĂN UỐNG, GIẢI KHÁT
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu rõ lý do
và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
Thông báo bằng
văn bản phải ghi rõ: Tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn;
danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên; thời gian,
địa điểm biểu diễn_phụ lục số 2 (Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: không có.
5. Đối
tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
8. Lệ
phí: Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài
biểu diễn _ Mẫu 2 (Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).
10. Yêu cầu,
điều kiện: Khoản 2 Điều 1 (Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012)
Chủ cơ sở lưu
trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát gửi thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch Tây Ninh trước ngày tổ chức biểu diễn ít nhất 03 ngày làm việc.
11. Căn cứ
pháp lý:
- Điều 8 Nghị
định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009;
- Khoản 2 Điều
1 Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
- Mục c khoản
6 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012.
Mẫu 2
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., Ngày...... Tháng........ Năm ......
|
THÔNG BÁO TỔ CHỨC
CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT, NGHỆ SĨ
NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ..............................
1. Tên tổ
chức, cá nhân thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật (viết bằng chữ in hoa)
………………………...…………………………...……………………
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Giấy CMND (đối
với cá nhân): Số……….ngày cấp…./.../…nơi cấp………
2. Người đại
diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
- Họ và tên (viết
chữ in hoa):
..............................................................................
- Năm sinh:
..........................................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
- Giấy CMND:
Số…………...ngày cấp……/……./………..nơi cấp ………….
3. Nội dung thông
báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật:
- Tên chương
trình, vở diễn:.................................................................................
- Nội dung chương
trình, vở diễn:
.......................................................................
- Người biểu
diễn: (ghi rõ tên và quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người)*:.........................................................................................................................
- Thời gian biểu
diễn:
.........................................................................................
- Địa điểm biểu
diễn:
........................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan
khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật./.
Ghi
chú:
(*) Trường
hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì có thể lập danh sách kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
II. THỦ TỤC
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU (Đối với các loại phim của các cơ quan, tổ
chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công
bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia)
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu rõ lý do
và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ: (Khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012)
- Đơn đề
nghị giám định văn hóa phẩm;
- Văn hóa phẩm
đề nghị giám định;
- Bản gốc hoặc
bản sao có công chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của
cơ quan có thẩm quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép
xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Tài liệu có
liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc, trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định
sẽ quyết định thời gian giám định.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
8. Lệ phí:
Có Biểu Phí, lệ phí đính kèm theo (Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày
06/12/2006)
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu - Mẫu BM.GĐ
(Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012).
10. Yêu cầu,
điều kiện: không có.
11. Căn cứ
pháp lý:
- Điều 8, 9,
10 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012;
- Quyết định
số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006;
- Thông tư số
48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006;
- Thông tư
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012.
BM.GĐ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày...... tháng........ năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân (đề nghị giám định)....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Đề nghị ................................................
(tên cơ quan giám định) giám định văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá
phẩm:
.....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn
hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Biểu Phí, lệ phí đính kèm theo
(Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006)
* Phí thẩm
định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
STT
|
Loại văn hóa phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Các loại
ấn phẩm
|
|
|
1.1
|
Sách, báo,
tạp chí các loại
|
Cuốn/tờ
|
10.000
|
1.2
|
Tranh in, ảnh,
lịch các loại
|
Cuốn/tờ
|
20.000
|
1.3
|
Các loại ấn
phẩm khác
|
Tác phẩm
|
5.000
|
2
|
Các sản
phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện
có độ dài đến 100 phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện
có độ dài từ 101 phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác
(bao gồm cả sách điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
3
|
Tác phẩm
mỹ thuật trên mọi chất liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ
thuật là đồ mới sản xuất
|
Tác phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ
thuật là đồ giả cổ
|
Tác phẩm
|
50.000
|
Ghi chú:
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn
hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo
từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của
pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số
lượng sản phẩm của lô hàng).
* Lệ phí cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
III. THỦ TỤC
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu rõ lý do
và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp nhãn kiểm soát trong đó ghi rõ: Tên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu, số quyết
định cho phép lưu hành, số lượng nhãn kiểm soát_ phụ lục 1
- Bản sao quyết
định cho phép lưu hành có giá trị pháp lý (đối với trường hợp Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp giấy phép lưu hành).
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ
phí: Đối với băng hình: 250 đồng/1 băng; đối với đĩa tiếng, đĩa hình (CD,
VCD, DVD): 200 đồng/đĩa. (Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009)
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai(1): Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân
khấu _ Mẫu 1 (Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không có.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(2):
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
- Mục a khoản
6 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012.
- Điều 4 Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009;
- Thông tư số
21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009.
- Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
* Ghi
chú:
(1) Bổ sung mẫu
đơn mẫu tờ khai theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
(2) Căn cứ
pháp lý bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 và Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012.
Mẫu 1
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., Ngày...... Tháng........ Năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA
CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi:
Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với tổ chức, cá nhân thuộc trung ương
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức, cá nhân ở địa
phương)........
1. Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (viết bằng
chữ in hoa): …………………………...…………………………...
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
2. Nội dung
đề nghị cấp nhãn kiểm soát
- Tên băng, đĩa:................................................................................
- Số, ngày tháng
năm Quyết định cho lưu hành:…………………..
- Số lượng nhãn
kiểm soát:...............................................................
3. Cam
kết:
Thực hiện đúng
các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên
quan.
Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
IV. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH(1) (Áp
dụng đối với văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa
phương; Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế
theo quy định của pháp luật; Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các
cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; Di vật, cổ vật của cá
nhân, tổ chức tại địa phương; Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ủy quyền cấp giấy phép).
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và
chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ
sung hồ sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu rõ lý do
và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ(2): Điều 9 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép của cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung,
số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng;
- Giấy chứng
nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền;
chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
- Bản sao vận
đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết(3): 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính(4): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ
phí: Có Biểu Phí, lệ phí đính kèm theo (Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 06/12/2006)
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai(5): Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm - Mẫu
BM.NK (Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012);
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không có.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(6):
- Điều 8, 9,
10 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012;
- Quyết định
số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006;
- Thông tư số
48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006;
- Thông tư
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012.
*Ghi
chú:
(1) Sửa đổi tên
thủ tục
(2) Thành phần
hồ sơ sửa đổi theo Điều 9 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012;
(3) Thời gian
giải quyết sửa đổi theo Điều 10 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012;
(4) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính sửa đổi theo Điều 8 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012;
(5) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai sửa đổi theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012;
(6) Căn cứ pháp
lý bỏ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002, Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT
ngày 24/12/2002, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011; bổ sung Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012, Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012.
BM.NK
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)......................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:.................................................
Đề nghị ................................
(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn
hoá phẩm dưới
đây:
Loại văn hoá
phẩm:
.....................................................................................
Số
lượng:......................................................................................................
Nội dung văn
hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá
phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Biểu Phí, lệ phí đính kèm theo
(Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006)
* Phí thẩm
định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
STT
|
Loại văn hóa phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Các loại
ấn phẩm
|
|
|
1.1
|
Sách, báo,
tạp chí các loại
|
Cuốn/tờ
|
10.000
|
1.2
|
Tranh in, ảnh,
lịch các loại
|
Cuốn/tờ
|
20.000
|
1.3
|
Các loại ấn
phẩm khác
|
Tác phẩm
|
5.000
|
2
|
Các sản
phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện
có độ dài đến 100 phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện
có độ dài từ 101 phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác
(bao gồm cả sách điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
3
|
Tác phẩm
mỹ thuật trên mọi chất liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ
thuật là đồ mới sản xuất
|
Tác phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ
thuật là đồ giả cổ
|
Tác phẩm
|
50.000
|
Ghi chú:
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn
hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo
từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của
pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số
lượng sản phẩm của lô hàng).
* Lệ phí cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
V. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu
rõ lý do và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
* Bước 3:
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh karaoke;
- Bản sao công
chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
a. Đối với
khu vực thị xã:
- Từ 01 đến 05
phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng
trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
b. Đối với
khu vực còn lại:
- Từ 01 đến 05
phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng
trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu
đơn vị, mẫu tờ khai (2): Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke _ Mẫu
số 3 (Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012)
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC(3):
* Điều
kiện 1(Điều 30 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009)
- Phòng karaoke
phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo
điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng karaoke
phải có cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
- Không được
đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc các thiết bị báo động đối phó với hoạt động kiểm
tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa điểm hoạt
động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di
tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
- Phù hợp với
quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Điều
kiện 2 (Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009)
- Cơ sở lưu trú
du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh karaoke không phải
xin giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 66 của Luật Du lịch
ngày 14 tháng 6 năm 2005 nhưng phải có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1,
2, 3, 4 và 6 Điều 30 Quy chế;
- Cửa phòng karaoke
quy định tại khoản 2 Điều 30 Quy chế phải là cửa kính không màu; nếu có khung
thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá
15% diện tích cửa.
- Âm thanh vang
ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức
ồn tối đa cho phép quy định tại khoản 2 Điều 32 Quy chế được đo tại phía ngoài
cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke.
- Nhà hàng karaoke
có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
- Cơ sở kinh
doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của
nhân viên thuộc cơ sở mình quy định tại khoản 2 Điều 33 Quy chế, phải riêng biệt
với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành
cho nhân viên thuộc cơ sở mình.
Cơ sở kinh doanh
dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của
khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch
vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke quy
định tại Điều 30 và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 31
Quy chế.
* Điều
kiện 3: Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
Khoản 5 Điều
1 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
bãi bỏ khoản 4 Điều 12 Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC(4):
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009;
- Thông tư
156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012;
- Thông tư
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009;
- Điểm 1.3 khoản
1 Mục VI Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011;
- Nghị định
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012;
- Khoản 6 Điều
1 Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012.
* Ghi
chú:
(1) Bổ sung phí
lệ phí.
(2) Sửa đổi mẫu
đơn mẫu tờ khai theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
(3) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC bổ sung các quy định tại Điều 12 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL
ngày 16/12/2009, Khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
(4) Căn cứ pháp
lý bổ sung Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012.
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…….., ngày … tháng … năm …………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……………..
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
.....................................................................................................
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: Số: ….. ngày cấp …./…./….. nơi cấp….
2. Nội dung đề
nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ
kinh doanh:
.......................................................................................
- Tên nhà hàng
karaoke (nếu có)
......................................................................
- Số lượng
phòng karaoke ................................................................................
- Diện tích cụ
thể từng phòng:
.........................................................................
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan
khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh
doanh.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ (đối với tổ chức)
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
VI. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trình Lãnh
đạo Sở ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời từ chối cấp giấy phép, nêu rõ
lý do và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Bản sao công
chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng giữa
người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng
khiêu vũ.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
a. Đối với
khu vực thị xã: 15.000.000 đồng/giấy.
b. Đối với
khu vực còn lại: 10.000.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu
đơn vị, mẫu tờ khai(2): Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường _
Mẫu số 4 (Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính(3):
* Điều
kiện 1: (Điều 24 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009)
Cơ sở lưu trú
du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá
có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều kiện sau đây:
- Phòng khiêu
vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện,
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà
nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm phòng chống cháy, nổ;
- Trang thiết
bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh
sáng;
- Phù hợp với
quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
* Điều
kiện 2: (Điều 10 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009)
- Nhà văn hoá,
trung tâm văn hoá đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường phải là pháp nhân
theo quy định tại Điều 84 Bộ luật Dân sự năm 2005.
- Khoảng cách
từ 200 m trở lên quy định tại khoản 1 Điều 24 Quy chế đo theo đường giao thông
từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp
dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di
tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh
doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
- Âm thanh vang
ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức
ồn tối đa cho phép quy định tại khoản 3 Điều 27 Quy chế được đo tại phía ngoài
cửa sổ và cửa ra vào phòng khiêu vũ.
* Điều
kiện 3: Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
Khoản 4 Điều
1 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
bãi bỏ khoản 3 Điều 10 Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC(4):
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009;
- Thông tư
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009;
- Thông tư
156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012;
- Điểm 1.3 khoản
1 Mục VI Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011;
- Điểm g khoản
6 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012;
- Khoản 4 Điều
1, Điều 2 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012.
Ghi
chú:
(1) Bổ sung phí
lệ phí
(2) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi theo Thông tư
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
(3) Sửa đổi bổ
sung mẫu đơn mẫu tờ khai theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012;
(4) Căn cứ pháp
lý bổ sung Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012, Thông tư 156/2012/TT-
BTC ngày 21/9/2012.
Mẫu số 4
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
Ngày...... Tháng........ Năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
…………….
1. Tên cơ
quan, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................................................................................
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày cấp ……….. nơi cấp
...............................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng
năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự
nghiệp)
............................................................................................................
2. Người đại
diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa):
...........................................................................
- Năm sinh:
..............................................................................................................
- Chức danh:
............................................................................................................
- Giấy CMND:
Số ………… ngày cấp …../…../……… nơi cấp ..............................
3. Nội dung
đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ
kinh doanh:
................................................................................................
- Số lượng phòng
khiêu vũ:
......................................................................................
- Diện tích cụ
thể của từng phòng khiêu vũ:
.............................................................
4. Cam
kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan
khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh
doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký
tên đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
VII. THỦ
TỤC CẤP PHÉP CHO ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT, DIỄN VIÊN THUỘC ĐỊA PHƯƠNG RA NƯỚC NGOÀI
BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa của Sở thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Lập tờ trình
Lãnh đạo Sở đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép,
nêu rõ lý do và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, gửi kèm theo danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ,
nghề nghiệp) và nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn ở nước
ngoài _Mẫu 1 (Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL);
- Giấy mời của
các đối tác nước ngoài hoặc trong nước;
- Văn bản hợp
đồng hoặc thỏa thuận với đối tác nước ngoài;
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
Không có
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật
Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật _ Mẫu 1 (Thông tư 07/2011/TT-
BVHTTDL).
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện
1: (Điều 3 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009)
- Bản cam kết
khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại
Điều 3 quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 và các quy định cấm tại
Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009.
* Điều kiện
2: (Điều 15 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004)
Trường hợp diễn
viên đi ra nước ngoài dưới mục đích khác sau đó tham gia hoạt động biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp phải thực hiện:
- Làm thủ tục
bổ sung hoặc chuyển đổi mục đích nhập cảnh tại cơ quan cấp thị thực ở nước sở
tại;
- Có văn bản
báo cáo tới Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại,
nội dung nêu rõ: họ tên, số điện thoại, địa chỉ cá nhân khi cần liên hệ; nội
dung chương trình, tiết mục, vở diễn; địa chỉ đối tượng tổ chức biểu diễn; thời
gian, địa điểm biểu diễn.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(2):
- Điều 3, Điều
15 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004;
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009;
- Điểm 1.2 Khoản
1 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011.
* Ghi
chú:
(1) Lệ
phí: không thu phí.
(2) Căn
cứ pháp lý bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004.
Mẫu 1
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
Ngày...... Tháng........ Năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh/thành phố…
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn vị)……..đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố……)
cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) sang biểu diễn tại:
………………………………………
1. Tên đoàn nghệ
thuật (hoặc cá nhân):……………………………………………
2. Nội dung
chương trình: …………………………………………………………
3. Người chịu
trách nhiệm chương trình: ………………………………………….
4. Thời gian:
Từ ngày …tháng…năm…đến ngày…tháng…năm …………………
5. Địa điểm:
………………………………………………………………………..
6. Cam kết:
………………………………………………………………………...
- Thực hiện đúng
các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác
giả và quyền liên quan.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN CHO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
VIII. THỦ
TỤC CẤP PHÉP CHO ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT THUỘC ĐỊA
PHƯƠNG MỜI ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT, DIỄN VIÊN NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT CHUYÊN NGHIỆP
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa của Sở thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Lập tờ trình
Lãnh đạo Sở đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép,
nêu rõ lý do và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ
thuật của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm
nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ
họ tên, chức vụ, nghề nghiệp) _Mẫu số 2 (Thông tư 07/2011/TT- BVHTTDL);
- Hợp đồng hoặc
thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
Việt Nam với đối tác mời;
- Gửi băng, đĩa
(Video - VCD - DVD) ghi chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt
Nam (khi cơ quan cấp phép yêu cầu).
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
Không có
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật ra
nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật _ Mẫu 2 (Thông tư
07/2011/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện 1:
(Điều 3 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004)
- Bản cam kết
khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm (quyết định số
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004)
* Điều kiện 2:
(Điều 3 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009)
- Các quy định
cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(2):
- Điều 3, Điều
16 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004;
- Điểm 1.3
khoản 1 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011;
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009.
* Ghi
chú:
(1) Lệ
phí: không thu phí.
(2) Căn
cứ pháp lý bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004.
Mẫu 2
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
Ngày...... Tháng........ Năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT
NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính
gửi:
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố…
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
(Đơn vị)……..đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……)
cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) do đơn vị chúng tôi mời vào
Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên đoàn nghệ
thuật (hoặc cá nhân):……………………………………………
2. Nội dung chương
trình: …………………………………………………………
3. Thời lượng
chương trình (số phút): ………………………………………………..
4. Người chịu
trách nhiệm chương trình: …………………………………………….
5. Thời gian:
Từ ngày …tháng…năm…đến ngày…tháng…năm ……………………
6. Địa điểm:
…………………………………………………………………………..
7. Cam kết:
……………………………………………………………………….......
- Thực hiện đúng
các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác
giả và quyền liên quan.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN CHO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
IX. THỦ
TỤC CẤP PHÉP CHO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP THUỘC ĐỊA
PHƯƠNG MỜI DIỄN VIÊN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG SINH SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN
NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
Bước 2.
Phòng Nghiệp
vụ Văn hóa của Sở thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra lại
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, ghi biên nhận, vào sổ theo dõi.
+ Lập tờ trình
Lãnh đạo Sở đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép,
nêu rõ lý do và thông báo cho cá nhân, tổ chức biết và chuyển kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật _Mẫu số 4 (Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL) của đơn vị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết
mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp);
- Hợp đồng hoặc
thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
Việt Nam với đối tác mời;
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
Không có
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân là người nước ngoài
đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ (Mẫu số 4 thông tư
07/2011/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện
1: (Điều 3 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004)
- Bản cam
kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm_quyết định số
47/2004/QĐ-BVHTT
*Điều kiện
2: (Điều 3 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009)
- Các quy định
cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(2):
- Điều 3,
Điều 16 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004;
- Điểm 1.3
khoản 1 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011;
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009.
* Ghi
chú:
(1) Lệ
phí: không thu phí.
(2) Căn
cứ pháp lý bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004.
Mẫu số 4:
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
Ngày...... Tháng........ Năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
ĐANG SINH SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố…
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
(Đơn vị)……..đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……)
cấp giấy phép cho cá nhân người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật:
1. Tên cá nhân:…………………………………(nghệ
danh…................………......)
2. Địa chỉ
nơi cư trú:..............…………………………………………………………
3. Nội dung biểu
diễn: ........................………………………………………………..
4. Thời lượng
chương trình (số phút):.....…………………………………………….
5. Thời gian:
Từ ngày …tháng…năm…đến ngày…tháng…năm ……………………
6. Địa điểm:
…………………………………………………………………………..
7. Cam kết:
……………………………………………………………………….......
- Thực hiện đúng
các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác
giả và quyền liên quan.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN CHO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
X. THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP TRÌNH DIỄN THỜI TRANG CHO CÁC ĐOÀN NGHỆ THUẬT THUỘC ĐỊA PHƯƠNG,
CÁC ĐOÀN NGHỆ THUẬT, CÁ NHÂN NGHỆ SĨ NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI BIỂU DIỄN TẠI ĐỊA PHƯƠNG, CÁ NHÂN NGHỆ SĨ VIỆT NAM (KHÔNG PHẢI LÀ ĐOÀN
NGHỆ THUẬT) BIỂU DIỄN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Trình tự
thực hiện:
* Bước 1.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 139A, đường 30/4, Phường
2, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung.
+ Trường hợp
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển
hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ Văn hóa. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ
sơ quá 2 lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nghiêm cấm cán
bộ, công chức tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có
trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ (ngày lễ nghỉ).
* Bước 2.
Phòng Nghiệp vụ Văn hóa giải quyết hồ sơ, chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
* Bước 3.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao Du lịch thực hiện các công việc
sau:
- Yêu cầu cá
nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Hướng dẫn người
đến nhận kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có).
- Trả kết quả
giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND
của người được ủy quyền).
2. Cách thức
thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường Bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép trình diễn thời trang _Mẫu số 21(Thông tư 07/2011/TT- BVHTTDL);
- Ảnh hoặc mẫu
thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc, kịch
bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang
phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
- Bản cam kết
khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP.
b. Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí(1):
Không có
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép trình diễn thời trang _ Mẫu 21
_ (Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL).
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: không có.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính(2):
- Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009;
- Điểm 1.1 khoản
1 Mục VI Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011;
- Điều 2 Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012.
* Ghi
chú:
(1) Lệ
phí: không thu phí.
(2) Căn
cứ pháp lý bỏ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004.
Mẫu 21
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
Ngày...... Tháng........ Năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị trực thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh/thành phố…..
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
Nhà hát (Đơn
vị)……..đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch……)
cấp giấy phép trình diễn thời trang:
1. Tên
chương trình..…….……………………………… ………………………...
2. Nội dung
chương trình:….……………………………………..………………..
3. Thời lượng
chương trình:……… ……………………………………………….
4. Người chịu
trách nhiệm chương trình: ………………………………………….
5. Thời gian:
Từ ngày …tháng…năm…đến ngày…tháng…năm …………………
6. Địa điểm:
………………………………………………………………………..
7. Cam kết:
………………………………………………………………………...
- Thực hiện đúng
các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp,
người mẫu; phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|