|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 237/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Môi trường Khánh Hòa
Số hiệu:
|
237/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT-VP ngày 02/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính về
lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản được công bố tại Quyết định số 932/QĐ-UBND
ngày 11/4/2017, Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017, Quyết định số
2760/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 và Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Phòng TC-HC;
- Lưu: VT, ĐL, LH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Thủ
tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
01
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày, UBND tỉnh là 04
ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
|
Phí thẩm định hồ sơ 1.400.000 theo
Nghị quyết số 19/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh
Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP, ngày
01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
02
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày, UBND tỉnh là 04,
ngày nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
|
Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng/hồ
sơ (đối với trường hợp gia hạn) theo Nghị quyết số
19/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP, ngày
01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
03
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 3,5 ngày, UBND tỉnh là 03
ngày, nhận và trả kết quả 0,5 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
04
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày
13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm
đến dưới 500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm
đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề
án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000m3/ngàyđêm
đến dưới 3000 m3/ngàyđêm, mức thu là 3.500.000
đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
05
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là
04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày
13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm,
mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200 m3/ngàyđêm
đến dưới 500m3/ngàyđêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm
đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000 m3/ngàyđêm
đến dưới 3000m3/ngàyđêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn
giấy phép)
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
06
|
Cấp giấy phép khai thác nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm,
mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm
đến dưới 500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000
đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm
đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000m3/ngàyđêm
đến dưới 3000 m3/ngàyđêm, mức thu là 3.500.000
đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là
400.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức
thu là 1.400.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm,
mức thu là 3.400.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm, mức thu là 6.000.000 đồng/1 báo cáo.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 18/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
07
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm.
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là
04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm,
mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 200 m3/ngàyđêm
đến dưới 500m3/ngàyđêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm
đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 1.300.000
đồng/đề án, báo cáo;
- Lưu lượng từ 1000 m3/ngàyđêm
đến dưới 3000m3/ngày đêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn)
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
|
08
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm.
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là
600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến
dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngàyđêm
đến dưới 3.000m3/ngàyđêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo
cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến
dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngàyđêm
đến dưới 20.000m3/ngàyđêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo
cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây
đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngàyđêm
đến dưới 50.000m3/ngàyđêm, mức thu là 5.880.000 đồng/đề án, báo
cáo.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
27/11/2013 của Chính phủ ngày về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
09
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/
ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
14 ngày làm việc 1 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh
là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500m3/ngàyđêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm, mức
thu là 630.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến
dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngàyđêm
đến dưới 20.000m3/ngàyđêm, mức thu là 2.200.000 đồng/đề án, báo
cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây
đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngàyđêm
đến dưới 50.000m3/ngàyđêm, mức thu là 2.940.000 đồng/đề án, báo
cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn
giấy phép)
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
27/11/2013 của Chính phủ ngày về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
10
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác.
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu
1.260.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu
4.400.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm, mức thu
5.880.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3
/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 8.120.000 đồng/ đề
án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 10.220.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa
về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày UBND tỉnh là
04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 300.000
đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu
630.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu
2.200.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày
đêm, mức thu 2.940.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 4.060.000 đồng/ đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 5.110.000 đồng/đề án, báo cáo.
(Áp dụng đối với trường hợp gia hạn
giấy phép)
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất;
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
12
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là
04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ,
đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 59 ngày; UBND tỉnh là 07 ngày,
nhận và trả kết quả 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
phương án cắm mốc giới (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi
trường là 34 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết
quả 01 ngày )
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước.
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 14 ngày, UBND tỉnh là 05
ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
16
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước
ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24
ngày, UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và ra thông báo trả kết quả cho chủ giấy phép
và Cục thuế là 01 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Lĩnh vực Khoáng sản
|
|
|
01
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
62 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản
hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 60 ngày thẩm định, trình hồ
sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 53 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 7 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm
dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung
công tác giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về
đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt
động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Khánh Hòa thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành.
|
02
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản
hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ
sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017
của UBND tỉnh.
|
03
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc
không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả
kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017
của UBND tỉnh.
|
04
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc
không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả
kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
05
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
122 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản
hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 120 ngày thẩm định, trình hồ
sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 115 ngày;
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 05 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
06
|
Cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản; cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công
trình
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng
sản:
62 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì
ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 60 ngày
thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 53 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 7 ngày.
Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản:
25 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban
hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 23 ngày thẩm
định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 16 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 7 ngày.
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
47 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì
ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 45 ngày
thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 38 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 07 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
07
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc
không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
08
|
Trả lại giấy phép khai thác khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc
không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
09
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc
không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 25 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 5 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
22 ngày làm việc, trong đó có 02
ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì
ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy
định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 20
ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 15 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 05 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
12 ngày làm việc, trong đó có 02
ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng
theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo
quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ)
và 10 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 07 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 05 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017
của UBND tỉnh.
|
12
|
Trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
12 ngày làm việc, trong đó có 02
ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành
văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 10 ngày thẩm định,
trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 07 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 05 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
42 ngày làm việc, trong đó có 05
ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 40
ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 33 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là 07 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên
không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012
của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
14
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật
liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm
khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký
khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
37 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản
hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 35 ngày thẩm định, trình hồ
sơ và trả kết quả gồm:
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 28 ngày.
- Thời gian giải quyết tại UBND
tỉnh là: 07 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh
hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
15
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn
tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông
qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá
chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban
nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
16
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho
tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên
nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ
sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc
tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được
thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải
công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
19/11/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày
30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định 624/QĐ-UBND ngày
08/3/2017 của UBND tỉnh.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định
|
Lĩnh
vực
|
1.
|
Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đối với trường hợp quy định tại các điểm
b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ)
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
2.
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
3.
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
4.
|
Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt và tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/
ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày
đêm.
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
5.
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm
(đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
6.
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày
24/11/2017 của UBND tỉnh
|
Tài
nguyên nước
|
7.
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
8.
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
9.
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
10.
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
11.
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
12.
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác).
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
13.
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các
hoạt động khác)
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
14.
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
15.
|
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ,
đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
16.
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi
|
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Tài
nguyên nước
|
17.
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
18.
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
19.
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
20.
|
Trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
21.
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
22.
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
23.
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
24.
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
25.
|
Trả lại giấy phép khai thác khoáng
sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
26.
|
Trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
27.
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
28.
|
Cấp phép khai thác tận thu khoáng
sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
29.
|
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
30.
|
Trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
31.
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Khoáng
sản
|
32.
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày
20/9/2017
|
Khoáng
sản
|
33.
|
Đăng ký khu vực, công suất, khối
lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản VLXDTT trong
diện tích dự án xây dựng công trình hoặc dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày
20/9/2017
|
Khoáng
sản
|
34.
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày
20/9/2017
|
Khoáng
sản
|
Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 237/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|