|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 237/QĐ-UBND 2018 Chỉ số cải cách hành chính cơ quan thuộc Uỷ ban huyện Tuyên Quang
Số hiệu:
|
237/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang , ngày 28 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày
10/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định
kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 01/TTr-HĐTĐ ngày 23
tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017
của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (theo Danh sách và các Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2017,
các cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính ở
những năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo
cáo)
- Thường trực
HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
DANH SÁCH
TỔNG HỢP XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
1. Chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Xếp hạng
|
Tên cơ quan
|
Tổng điểm các lĩnh vực
|
Điểm điều tra XHH (*)
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3+4
|
6
|
1
|
Sở Tư pháp
|
66,00
|
24,65
|
90,65
|
90,65
|
2
|
Sở Nội vụ
|
61,50
|
26,57
|
88,07
|
90,33
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
61,23
|
26,02
|
87,25
|
88,58
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
64,00
|
21,42
|
85,42
|
85,42
|
5
|
Sở Tài chính
|
58,75
|
24,20
|
82,95
|
85,08
|
6
|
Sở Xây dựng
|
57,25
|
23,85
|
81,10
|
84,48
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
59,25
|
24,17
|
83,42
|
84,26
|
8
|
Ban Dân tộc
|
53,00
|
21,37
|
74,37
|
84,03
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
57,50
|
23,80
|
81,30
|
83,38
|
10
|
Thanh Tra tỉnh
|
52,50
|
20,72
|
73,22
|
82,73
|
11
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
57,50
|
24,37
|
81,87
|
82,70
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
58,25
|
21,94
|
80,19
|
81,00
|
13
|
Sở Y tế
|
57,40
|
23,56
|
80,96
|
80,96
|
14
|
Sở Công thương
|
57,25
|
22,84
|
80,09
|
80,09
|
15
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
59,99
|
19,30
|
79,29
|
79,29
|
16
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
56,75
|
21,20
|
77,95
|
78,74
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
53,00
|
24,12
|
77,12
|
77,12
|
18
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
49,50
|
25,67
|
75,17
|
75,17
|
19
|
Ban Quản lý các khu
công nghiệp
|
49,25
|
22,52
|
71,77
|
74,76
|
2. Chỉ số cải cách hành chính của
Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
Xếp hạng
|
Tên cơ quan
|
Tổng điểm các lĩnh vực
|
Điểm điều tra XHH (*)
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3+4
|
6
|
1
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
54,50
|
24,28
|
78,78
|
79,58
|
2
|
UBND huyện Hàm Yên
|
52,00
|
22,84
|
74,84
|
75,60
|
3
|
UBND TP Tuyên Quang
|
52,25
|
22,55
|
74,80
|
75,56
|
4
|
UBND huyện Yên Sơn
|
52,22
|
22,13
|
74,35
|
75,10
|
5
|
UBND huyện Na Hang
|
53,75
|
19,92
|
73,67
|
74,41
|
6
|
UBND huyện Sơn Dương
|
54,25
|
18,95
|
73,20
|
73,94
|
7
|
UBND huyện Lâm Bình
|
49,75
|
21,33
|
71,08
|
71,80
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM
SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên cơ quan
|
Điểm các lĩnh vực
|
Điểm đạt dược
|
Chỉ số
cải cách hành chính
(%)
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL
|
Cải cách TTHC
|
Cải cách TCBM
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC,
VC
|
Đổi mới cơ chế tài chính
|
Hiện đại hóa hành chính
|
Tổng điểm các lĩnh vực
|
Điểm điều tra xã hội học
|
Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng
và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính
|
Tác động của cải cách hành chính đến công
tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*)
|
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan
|
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự
phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 = (3+…+9)
|
11
|
12
|
13
|
14= (10+...+13)
|
15
|
1
|
Sở
Tư pháp
|
11,5
|
5,5
|
16,5
|
8
|
8,5
|
4
|
12
|
66
|
14,5
|
2,15
|
8
|
90,65
|
90,65
|
2
|
Sở Nội
vụ
|
12,5
|
5,5
|
15,5
|
8
|
8,5
|
4
|
7,5
|
61,5
|
14,59
|
1,98
|
10
|
88,07
|
90,33
|
3
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
10,2
|
5,35
|
16,5
|
7
|
8
|
4
|
10,18
|
61,23
|
16,43
|
1,59
|
8
|
87,25
|
88,58
|
4
|
Sở
Giao thông vận tải
|
12
|
5,5
|
15,5
|
7
|
7
|
4
|
13
|
64
|
14,62
|
1,8
|
5
|
85,42
|
85,42
|
5
|
Sở
Tài chính
|
11,25
|
5,5
|
14
|
7
|
8
|
4
|
9
|
58,75
|
14,45
|
1,75
|
8
|
82,95
|
85,08
|
6
|
Sở
Xây dựng
|
10,75
|
5,5
|
15,5
|
7
|
7
|
4
|
7,5
|
57,25
|
14,2
|
1,65
|
8
|
81,1
|
84,48
|
7
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
12,25
|
5
|
14,5
|
8
|
8,5
|
3
|
8
|
59,25
|
14,67
|
1,5
|
8
|
83,42
|
84,26
|
8
|
Ban
Dân tộc
|
11
|
5,5
|
9
|
8
|
8,5
|
4
|
7
|
53
|
14,92
|
1,45
|
5
|
74,37
|
84,03
|
9
|
Sở
Ngoại vụ
|
10
|
5,5
|
14,5
|
8
|
8,5
|
4
|
7
|
57,5
|
14,23
|
1,57
|
8
|
81,3
|
83,38
|
10
|
Thanh
Tra tỉnh
|
11,5
|
5,5
|
8
|
7
|
8
|
4
|
8,5
|
52,5
|
14,16
|
1,56
|
5
|
73,22
|
82,73
|
11
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
11,5
|
5,5
|
15,5
|
8
|
8,5
|
2
|
6,5
|
57,5
|
14,63
|
1,74
|
8
|
81,87
|
82,70
|
12
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
10,75
|
4
|
14
|
7
|
8,5
|
4
|
10
|
58,25
|
15,14
|
1,8
|
5
|
80,19
|
81,00
|
13
|
Sở Y
tế
|
10,75
|
5,5
|
13,8
|
8
|
7
|
4
|
8,35
|
57,4
|
13,86
|
1,7
|
8
|
80,96
|
80,96
|
14
|
Sở
Công thương
|
10,75
|
5,5
|
15,5
|
8
|
8,5
|
3
|
6
|
57,25
|
13,24
|
1,6
|
8
|
80,09
|
80,09
|
15
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
10,25
|
5,5
|
15,5
|
8
|
7
|
4
|
9,74
|
59,99
|
12,2
|
2,1
|
5
|
79,29
|
79,29
|
16
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
10,25
|
5,5
|
14,5
|
8
|
8,5
|
3
|
7
|
56,75
|
14,64
|
1,56
|
5
|
77,95
|
78,74
|
17
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
5,5
|
9,5
|
8
|
8,5
|
3
|
7,5
|
53
|
14,47
|
1,65
|
8
|
77,12
|
77,12
|
18
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và DL
|
10,5
|
5,5
|
13,5
|
7
|
7,5
|
2
|
3,5
|
49,5
|
14,02
|
1,65
|
10
|
75,17
|
75,17
|
19
|
Ban
Quản lý các khu Công nghiệp
|
11,55
|
5,5
|
11,5
|
7
|
8
|
2
|
3,7
|
49,25
|
13
|
1,52
|
8
|
71,77
|
74,76
|
Ghi chú:
(*): Điểm đánh giá được
xác định dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo sở, lãnh đạo
phòng chuyên môn thuộc sở; cá nhân, người đại diện tổ chức.
Cách xác định chỉ số
CCHC:
- Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Công
thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được xác định với điểm tối đa là
100 điểm.
- Chỉ số CCHC của
Sở Lao động TB&XH, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường được xác định trên cơ sở điểm tối đa
99 điểm (không tính điểm TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4).
- Chỉ số CCHC hành
chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư được xác định với điểm tối đa là
98,5 điểm (không tính điểm tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc).
- Chỉ số CCHC của
Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ được xác định với điểm tối
đa là 97,5 điểm (không tính điểm các TCTP 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc, TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4).
- Chỉ số CCHC của Sở
Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp được xác định với điểm tối đa
là 96 điểm (không tính điểm tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4).
- Chỉ số CCHC của các
cơ quan: Ban Dân tộc, Thanh Tra tỉnh được xác định với điểm tối
đa là 88,5 điểm (không tính điểm tiêu chí 3.4 do không phải thành lập bộ phận một
cửa; tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực
thuộc; tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
|
STT
|
Tên cơ quan
|
Điểm các lĩnh vực
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số cải cách hành chính (%)
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL
|
Cải cách TTHC
|
Cải cách TCBM
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC,
VC
|
Đổi mới cơ chế tài chính
|
Hiện đại hóa hành chính
|
Tổng điểm các lĩnh vực
|
Điểm điều tra xã hội học
|
Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng
và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính
|
Tác động của cải cách hành chính đến công
tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*)
|
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong
chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan
|
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 = (3+…+9)
|
11
|
12
|
13
|
14= (10+...+13)
|
15
|
1
|
UBND
huyện Chiêm Hóa
|
11,5
|
5,5
|
13
|
8
|
6
|
4
|
6,5
|
54,5
|
12,51
|
1,77
|
10
|
78,78
|
79,58
|
2
|
UBND
huyện Hàm Yên
|
12,5
|
4
|
11,5
|
5,5
|
5,5
|
4
|
9
|
52
|
12,97
|
1,87
|
8
|
74,84
|
75,60
|
3
|
UBND
TP Tuyên Quang
|
11,25
|
5,5
|
11
|
5,5
|
8
|
4
|
7
|
52,25
|
12,8
|
1,75
|
8
|
74,8
|
75,56
|
4
|
UBND
huyện Yên Sơn
|
10,05
|
5,5
|
10,47
|
7
|
7,5
|
4
|
7,7
|
52,22
|
12,58
|
1,55
|
8
|
74,35
|
75,10
|
5
|
UBND
huyện Na Hang
|
9,25
|
5,5
|
12,5
|
7
|
7
|
4
|
8,5
|
53,75
|
13,17
|
1,75
|
5
|
73,67
|
74,41
|
6
|
UBND
huyện Sơn Dương
|
11,75
|
4
|
10,5
|
8
|
8,5
|
4
|
7,5
|
54,25
|
11,97
|
1,98
|
5
|
73,2
|
73,94
|
7
|
UBND
huyện Lâm Bình
|
10,75
|
5,5
|
10,5
|
6,5
|
6,5
|
4
|
6
|
49,75
|
12,06
|
1,27
|
8
|
71,08
|
71,80
|
Ghi chú: (*): Điểm đánh giá được xác định
dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo UBND cấp huyện; lãnh đạo
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cá nhân, người đại diện tổ chức.
Chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp huyện được
xác định trên điểm tối đa là 99 điểm không tính điểm tiêu chí thành phần 7.2.3
vì theo quy định UBND cấp huyện không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
PHỤ LỤC 3
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018
của UBND tỉnh)
Xếp hạng
|
Tên cơ quan
|
Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức (%)
|
Điểm đạt được theo quy đổi (*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Các cơ quan
chuyên môn, cơ quan QLNN
|
1
|
Sở Nội vụ
|
86,60%
|
10
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
80%
|
10
|
3
|
Sở Tài chính
|
78,60%
|
8
|
4
|
Sở Công thương
|
78,50%
|
8
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
78,50%
|
8
|
6
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
76,90%
|
8
|
7
|
Sở Tư pháp
|
75%
|
8
|
8
|
Sở Y tế
|
75%
|
8
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
75%
|
8
|
10
|
Ban Quản lý các khu
công nghiệp
|
75%
|
8
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
72,7%
|
8
|
12
|
Sở Xây dựng
|
71,40%
|
8
|
13
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
62,50%
|
8
|
14
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
57,10%
|
5
|
15
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
57,10%
|
5
|
16
|
Sở Giao thông vận tải
|
57,10%
|
5
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
53,80%
|
5
|
18
|
Ban Dân tộc
|
50%
|
5
|
19
|
Thanh Tra tỉnh
|
50%
|
5
|
II
|
Ủy ban nhân dân,
huyện thành phố
|
1
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
80,90%
|
10
|
2
|
UBND huyện Yên Sơn
|
79,20%
|
8
|
3
|
UBND huyện Lâm Bình
|
77.70%
|
8
|
4
|
UBND huyện Hàm Yên
|
65%
|
8
|
5
|
UBND TP Tuyên Quang
|
61,50%
|
8
|
6
|
UBND huyện Na Hang
|
54,60%
|
5
|
7
|
UBND huyện Sơn Dương
|
50%
|
5
|
Chi chú: (*) Từ 80% trở lên người
dân, tổ chức hài lòng: 10 điểm
Từ 60% đến dưới 80% người dân,
tổ chức hài lòng: 8 điểm
Từ 50% đến dưới 60% người dân,
tổ chức hài lòng: 5 điểm
Dưới 50% người dân, tổ chức hài
lòng: 0 điểm
Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 237/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|