ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2365/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-BTTTT
ngày 17 tháng 6 năm 2016 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 44 /TTr-SNN ngày 21 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang (có danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND
tỉnh;
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Công thông tin điện tử tỉnh;
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
* Lĩnh vực: Phát thanh, truyền
hình và Thông tin điện tử
|
1
|
Thủ tục: Cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
2
|
Thủ tục: Đăng ký sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
* Lĩnh vực: Phát thanh, truyền
hình và Thông tin điện tử
1. Thủ tục: Cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
a) Trình tự thực hiện:
- Nhận và trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hà Giang địa chỉ: 519, Đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn
Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi giấy
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả hồ sơ,
yêu cầu bổ sung.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần theo giờ hành chính (trừ các ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau:
+ Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) đối với tổ chức;
+ Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3
Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016.
+ Văn bản đăng ký hoạt động tại khách
sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016;
+ Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định
tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt
thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy
phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu 07/DVTTHC Thông
tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm
1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm
1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/1/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo TT số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng
năm 20..
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................... - Fax:..........................................................
- Email (nếu có):..................................................................................................................
- Website (nếu có):..............................................................................................................
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số.… do.…
cấp ngày…. tháng.… năm.… (đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số .... do …. cấp ngày.… tháng.… năm (đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền số.... do.... cấp.... ngày.... tháng…. năm…. (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh số…… do…… ngày……
tháng…… năm (áp dụng đối với trường hợp đề
nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín
hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3 Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:.....................................................................................
3.3. Thiết bị sử dụng(1):
-
Anten:.................................... bộ
Ký, mã hiệu:.................................
- Đầu thu:.................................
bộ
Ký, mã hiệu: ................................
- Vệ tinh phát sóng.......................
- Thông số phát sóng...................
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường
hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với
trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):
.............................................................................................................................................
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh(2):......................................................
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng(2):
................................................
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC/ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(ký tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức...
- Bản sao Thẻ thường trú do... cấp
ngày...tháng....năm… (đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm...
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy
định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền
thông tin này
- (2):
Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc
trường hợp tại mục 2.3
2. Thủ tục:
Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
a) Trình tự thực hiện:
- Nhận và trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: 519, Đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn
Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi giấy
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả hồ sơ,
yêu cầu bổ sung.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần theo giờ hành chính (trừ các ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và truyền thông có trách nhiệm xét
cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung;
- Đối với trường hợp thay đổi địa điểm
lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
* Số Iượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm
1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm
1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.