|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2355/QĐ-BGTVT 2019 Kế hoạch cải cách hành chính
Số hiệu:
|
2355/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mục tiêu cải cách hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
Đây là nội dung tại Quyết định 2355/QĐ-BGTVT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.Theo đó, Quyết định đưa ra mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm vụ trong lĩnh vực giao thông vận tải (GTVT), đơn cử như sau:
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT;
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), từng bước xoá bỏ các TTHC không cần thiết;
- Xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC;
- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả…
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả…
Quyết định 2355/QĐ-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2019.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2355/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4504/QĐ-BGTVT
ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường
xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2355/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) được
xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các
nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ
GTVT.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Tiếp tục thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ và Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ GTVT theo Quyết định
số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT; đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực GTVT nhằm xây dựng Bộ GTVT chuyên
nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt,
hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tạo bước chuyển biến mới
trong ngành GTVT; tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
b) Mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm
vụ
(1) Đối với công tác chỉ đạo điều
hành: Chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC
để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích
cực trong ngành GTVT.
(2) Cải cách thể chế: Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng
xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc
tế.
(3) Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC): Đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh
vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí
cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải
quyết TTHC.
(4) Cải cách tổ chức bộ máy: Tiếp tục
hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ quản lý nhà nước của ngành.
(5) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
(6) Cải cách tài chính công: Sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân
sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng
phí.
(7) Hiện đại hóa hành chính: Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
(8) Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn
2021 - 2030 của Bộ GTVT.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối
với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, bao gồm: Cải cách
thể chế và TTHC; cải cách tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách
tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác CCHC với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong
công tác CCHC và cải cách TTHC.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc
đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề
nghiệp đối với viên chức.
d) Tiếp tục thừa kế và phát huy những
kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác CCHC của Bộ GTVT.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng
nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra công tác CCHC tại Tổng cục, các Cục trực thuộc.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Thông tin, tuyên truyền về CCHC,
các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức.
đ) Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn
2021 - 2030 của Bộ GTVT.
2. Cải cách thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể
chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ GTVT trên cơ sở
Hiến pháp 2013.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2020; triển khai thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
b) Kiểm soát TTHC theo quy định của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngay
14/5/2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng VBQPPL.
c) Thống kê, công bố, cập nhật và
công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện
TTHC của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
đ) Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
e) Tiếp tục thực hiện Đề án 896 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ
chức thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT đến năm 2020 định hướng đến
năm 2030.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm
việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện Quy chế
tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án.
đ) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập”.
5. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục cải cách chế độ công vụ công
chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, Kế hoạch thực hiện Đề án Văn
hóa công vụ của Bộ.
b) Tiếp tục thực hiện đề án liên quan
đến nhiệm vụ CCHC.
c) Thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ,
công chức, viên chức.
d) Quản lý chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành GTVT.
đ) Thực hiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
6. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách.
b) Tiếp tục hoàn thiện các quy định về
quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của Nhà
nước.
c) Tiếp tục xây dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn
2020-2022 cho các đơn vị sự nghiệp triển khai thực hiện.
d) Thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết
toán ngân sách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến
độ và đúng quy định hiện hành.
đ) Tăng cường công tác quyết toán dự
án hoàn thành.
e) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản
và quản lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025 và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019 - 2020:
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công, hệ thống
thông tin một cửa điện tử theo mô hình tập trung, thống nhất. Thực hiện kết nối
các hệ thống dịch vụ công trực tuyến đang được cung cấp riêng lẻ tại Tổng cục,
các Cục với Cổng dịch vụ công Bộ GTVT.
- Tiếp tục triển khai kết nối các phần
mềm quản lý văn bản của các đơn vị trực thuộc Bộ với Trục liên thông văn bản của
Bộ GTVT.
- Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo
Bộ GTVT.
- Xây dựng hệ thống tích hợp và chia
sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT giai đoạn 1.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT.
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch năm
2020 về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ GTVT.
c) Triển khai thực hiện kế hoạch năm
2020 về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng của Bộ GTVT.
d) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực
thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và cá nhân.
đ) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ GTVT và một số cơ
quan, đơn vị; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây
dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn
thành việc chuyển đổi trước ngày 30/6/2021.
8. Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020
và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ GTVT.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện
thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức
cán bộ để tổng hợp chung theo quy
định tại Công văn số 2957/BGTVT-TCCB ngày 17/4/2012 của Bộ GTVT.
3. Vụ Tổ
chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần
thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2355/QĐ-GTVT ngày 18
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan/Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/Đơn vị phối hợp
|
1. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
Chỉ đạo, điều hành linh
hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển
biến tích cực trong ngành GTVT.
|
1. Bám sát mục
tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng
tiến độ đề ra.
|
a) Ban hành Kế hoạch CCHC
|
Trước 31/12/2010
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nội dung
theo từng chuyên đề
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
b) Ban hành các
chương trình, kế hoạch liên quan đến CCHC như: Kế hoạch kiểm soát TTHC, Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT hàng
năm...
|
Theo quy định đối với từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
c) Kịp thời ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch; nội dung chỉ đạo trực tiếp tại
hội nghị giao ban, sơ kết tổng kết...
|
Theo tiến độ từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Xây dựng và
tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại tại một số cơ quan, đơn vị hành
chính thuộc Bộ.
|
a) Xây dựng lịch
làm việc và đề cương kiểm tra
|
Quý III/2020
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III, IV/2020
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tăng cường tập
trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch
CCHC
|
Xây dựng kế hoạch
và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT.
|
Tháng 7/2020
|
Vụ Tài chính
|
Vụ KHĐT
|
4. Thông tin,
tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều
hình thức
|
a) Tổ chức thực
hiện Kế hoạch triển
khai Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC giai đoạn 2016-2020
|
Theo Kế hoạch được ban hành
|
Vụ TCCB, Trung tâm CNTT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
b) Đăng tải đầy đủ kịp thời các
thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của các đơn vị, các báo,
tạp chí của ngành.
|
Thường xuyên
|
5. Tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030
của Bộ GTVT.
|
Báo cáo tổng kết,
đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030
của Bộ GTVT.
|
Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Bộ
nội vụ)
|
Vụ: TCCB, Pháp chế, Tài chính, Khoa học - Công nghệ; Văn phòng Bộ;
Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
II. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội
chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
|
1. Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ trên cơ sở Hiến pháp 2013
|
Ban hành và tổ
chức thực hiện Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT năm 2020.
|
Ban hành trước 31/12/2019
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Nâng cao chất
lượng công tác xây dựng VBQPPL.
|
a) Tổ chức thẩm
định tất cả các VBQPPL về GTVT theo kế hoạch năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
trong lĩnh vực GTVT năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
c) Tiếp tục thực hiện hợp nhất đối với VBQPPL
ban hành trong năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Triển khai
công tác theo dõi thi hành pháp luật về GTVT.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong
lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm
tối đa
chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
TTHC.
|
1. Xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020.
|
a) Quyết định phê duyệt
Kế hoạch
kiểm
soát TTHC năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Triển khai
thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020.
|
Cả năm
|
2. Tiếp tục thực hiện
Phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
|
Thực hiện Quyết
định
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
|
Cả năm
|
3. Kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật.
|
a) Tham gia ý
kiến, thẩm định đối với VBQPPL có quy định về TTHC và VBQPPL không
có TTHC.
b) Rà soát,
đánh giá tác động độc lập, tính toán chi phí tuân thủ đối với TTHC.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thống kê,
công bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
a) Quyết định
công bố TTHC
b) Cập nhật
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
c) Công khai
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc
giám sát thực hiện TTHC của của cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Tham mưu cho
lãnh đạo Bộ xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC, tổng hợp, báo cáo kết quả giải
quyết.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
|
Số lượng hồ sơ TTHC tiếp
nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ, các thành viên trong bộ phận 1 cửa của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Triển khai
thực hiện đề án 896 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do Ban Chỉ đạo 896 giao
|
Cả năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị cơ quan
|
IV. CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ bảo đảm sự phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành.
|
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
|
a) Tiếp tục tổ chức thực
hiện Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Cả năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục tổ
chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
GTVT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
|
Cụ thể hóa bằng các văn bản
chỉ đạo thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt.
|
Cả năm (thực hiện từ 2016 đến 2020)
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
3. Tiếp tục đổi mới phương
thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
|
a) Thực hiện
quy chế làm việc của Bộ.
b) Triệt để ứng dụng các phần
mềm để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ.
|
Thường xuyên
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Tiếp tục tổ chức thực hiện
Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án.
|
Cụ thể hóa bằng
các văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp
hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiện lực, hiệu
quả” và “và tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”
|
Thực hiện đề án thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
|
Cả năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
V. XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực
thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành
trong giai đoạn mới.
|
1. Tiếp tục cải
cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ
|
a) Tiếp tục thực
hiện Kế hoạch hành động số 192-KH/BCSĐ ngày 18/7/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về
tiếp tục đẩy mạnh CCHC, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận số
64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI một số vấn
đề
về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ
sở.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tiếp tục thực
hiện theo các nội dung tại Công văn số 6117/BGTVT-TCCB ngày 01/6/2016, cụ thể:
- Quy định về
thực hiện chế độ trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm
vụ, công vụ (ban hành kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ GTVT).
- Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị phải tích cực, chủ động
trong cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị mình.
- Kế hoạch thực hiện Đề
án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019
của Bộ trưởng Bộ GTVT.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục thực
hiện
đề
án liên quan đến nhiệm vụ CCHC
|
a) Đối với Đề án tinh giản
biên chế:
- Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch số 188-KH/BCSĐ ngày 15/7/2015 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về
thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo thực hiện
các Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt; thẩm định danh sách đối tượng tinh
giản biên chế và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính để thẩm tra.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt đề án tinh giản biên chế
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Về thực hiện
vị trí việc làm:
- Tổ chức thực
hiện vị trí việc làm đã dược Bộ trưởng phê duyệt.
- Kịp thời điều
chỉnh vị trí việc làm theo quy định khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ.
|
Thường xuyên
|
Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt vị trí việc làm
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Thực hiện
các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và
công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức.
|
a) Kiểm soát chặt
chẽ việc tuyển dụng công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và các
quy định liên quan.
|
Theo quy định về công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Thực hiện phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
c) Thực hiện việc đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
Tháng 12 hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Quản lý chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chuyên ngành GTVT
|
Trình Bộ trưởng
ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức các
chuyên ngành GTVT.
|
Theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ
|
Vụ TCCB/ Tổng cục, các Cục trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp
liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Thực hiện
chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có
công
|
Thực hiện và hướng
dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VI. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ
động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
|
1. Xây dựng, phân bổ dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi
tiêu ngân sách.
|
Dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục
hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của
Bộ.
|
Các văn bản chỉ
đạo, điều hành về công tác tài chính của Bộ GTVT.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tiếp tục xây
dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2020-2022 cho các đơn vị
sự nghiệp triển khai thực hiện.
|
Thực hiện Nghị
quyết số 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ; các Nghị định số
16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP...
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thực hiện thẩm
định, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm
bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
|
Biên bản xét
duyệt, thẩm định; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng
năm.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tăng cường công tác quyết toán dự
án hoàn thành.
|
Biên bản thẩm tra phê
duyệt
quyết toán.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách
nhà nước.
|
Các chương
trình quản lý lài chính, ngân sách, tài sản.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Tham mưu, đề xuất đối với những
nhiệm vụ sau:
|
|
|
|
|
a) Động viên hợp lý
mọi nguồn lực; phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển
ngành GTVT góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
|
Các văn bản tham mưu, đề xuất
|
Thường xuyên
|
Vụ KHĐT
|
Vụ PPP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Đổi mới cơ chế,
chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty;
quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài.
|
Các văn bản tham mưu,
đề
xuất
|
Thường xuyên
|
Vụ QLDN,Vụ KHĐT, Vụ Đối tác công - tư.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
1. Tiếp tục triển
khai Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025 và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020.
|
Tổ chức thực hiện
Quyết định số 522/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban
hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020.
|
Theo kế hoạch
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Triển khai kế
hoạch xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ GTVT giai đoạn năm 2020.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tiếp tục xây
dựng, nâng cấp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Hoàn thiện Cổng
dịch vụ
công và hệ thống thông tin một cửa điện tử theo mô hình tập trung, thống nhất.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tổ chức thực
hiện kế hoạch năm 2020 về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế
một cửa ASEAN của Bộ GTVT
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Triển khai kế
hoạch năm 2020 về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng của Bộ GTVT.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Duy trì áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ GTVT
và một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng
kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại
các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày
30/6/2021.
|
a) Các Quyết định
ban hành quy trình giải quyết công việc.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
b) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008; đồng thời, căn cứ
vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, chỉ đạo xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ
quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày
30/6/2021.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành
chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ
với tổ chức và cá nhân
|
a) Triển khai
thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về
việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Ứng dụng công
nghệ thông tin để số hóa tài liệu lưu trữ của Bộ.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2355/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
1.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|