ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2325/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 22
tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12
thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
VII. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
15
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối
với người cao tuổi
|
16
|
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
17
|
Đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng cho Người
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
|
18
|
Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình
có người khuyết tật đặc biệt nặng
|
19
|
Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
|
20
|
Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người
khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
21
|
Đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội
|
22
|
Đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật
|
23
|
Đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
24
|
Đổi giấy xác nhận khuyết tật
|
25
|
Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
26
|
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi
dưỡng, chăm sóc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định
thành lập của Ủy ban nhân dân thành phố
|
|
|
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
VII. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
T-CTH-224099-TT
|
Xác nhận Đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc
chương trình 19 (Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục,
trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)
|
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Ngăn ngừa và giải
quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em
phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004 -
2010.
|
9
|
T-CTH-224103-TT
|
Đăng ký cai nghiện tại gia đình và cộng đồng
|
Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2002
của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VI. Lĩnh vực Lao động - Thương
binh và Xã hội
15. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
cao tuổi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã,
thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thông tin của người cao
tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân
hoặc bản sao sổ hộ khẩu.
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt
trợ cấp xã hội cấp xã.
+ Bản sao Quyết định của cơ sở bảo
trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với
trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa
phương.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai thông tin của người cao
tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
-
Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người
có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;
- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở
lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng
chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không thuộc diện quy định trên mà không có lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người cao tuổi ngày 23
tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và
tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm ………… 3.
Giới tính: ...............................................
3. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ........................................................................
4. Nơi sinh:
..............................................................................................................
5. Dân tộc:
...............................................................................................................
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
....................................................................
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến
tháng/năm
|
Làm
gì
|
Ở
đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều
kiện kinh tế của từng
người):.....................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày … tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị
trấn: ………....................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh
thông tin cá nhân của....................................................... và
họp ngày… tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như
sau:
1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):........
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện
hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Xác nhận của Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày … tháng … năm 20…
Xác nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
16. Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao
tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã,
thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của gia đình, cá nhân hoặc
văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;
+ Bản sao giấy chứng tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người cao tuổi ngày 23
tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và
tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
17. Đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng cho Người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc
chứng minh nhân dân;
+ Bản sao Quyết định của cơ sở
chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với
trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Giấy xác nhận đang mang thai của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao
Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang
mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Tờ khai thông tin
của người khuyết tật (Mẫu số 01);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):...................................................................................
2. Sinh ngày …………………. tháng
………………. năm .........................................
3. Giới tính:
...............................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: .........................................................................
...
...............................................................................................................................
5. Nơi sinh:
................................................................................................................
6. Dân tộc:
.................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
......................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):...............................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …… tháng …… năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
………………………………. và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông
tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
18. Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia
đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thông tin hộ gia đình
(theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu;
+ Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (theo mẫu quy định) đối với trường hợp người khuyết tật chưa được
hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người
khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai thông tin của hộ gia
đình có người khuyết tật (Mẫu số 02);
- Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
MẪU
SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................................................
2. Dân tộc: ................................................................................................................
3. Năm sinh: .............................................................................................................
4. Giới tính: ..............................................................................................................
5. Số nhân khẩu trong hộ: …………………… người
1. Số người trong độ tuổi lao động: ……... người
|
2. Số người có
việc làm: ……… người
|
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ:
……………… người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ……… người
|
2. Số NKT đang sống ở nhà: ……… người
|
7. Hộ thuộc hộ nghèo
|
1. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
8. Hộ thuộc hộ người có công
|
2. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính
sách nào sau đây:
Loại chính sách
|
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH
|
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK
|
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu
có, ghi cụ thể):................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày …… tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):.....................................................................................
2. Sinh ngày …………………. tháng
………………. năm ...........................................
3. Giới tính:
.................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:
...........................................................................
5. Nơi sinh:
.................................................................................................................
6. Dân tộc:
..................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):..............................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …… tháng …… năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
………………………………. và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông
tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
19. Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã,
thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của người nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đủ điều
kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
+ Tờ khai thông tin người nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh
nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
+ Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia
đình người khuyết tật, nếu có;
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật;
+ Bản sao Quyết định trợ cấp xã
hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang
hưởng trợ cấp xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai thông tin người nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc (Mẫu số 03);
- Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (Mẫu số 1);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
MẪU
SỐ 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
.................................................................................
2. Sinh ngày …………………… tháng
…………….. năm ........................................
3. Giới tính:
..............................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: .........................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................
6. Dân tộc:
................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia đình:
...............................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ
khai này (nếu có, ghi cụ thể): ...............................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):...................................................................................
2. Sinh ngày …………………. tháng
………………. năm .........................................
3. Giới tính:
...............................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: .........................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................
6. Dân tộc:
................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
.......................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …… tháng …… năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
………………………………. và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông
tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
20. Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp người khuyết tật chưa
được hưởng trợ cấp xã hội, hồ sơ bao gồm:
. Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (theo mẫu quy định);
. Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật;
. Bản sao Sổ hộ khẩu;
. Bản sao Giấy khai sinh hoặc
chứng minh nhân dân;
. Bản sao Quyết định của cơ sở
chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với
trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
. Giấy xác nhận đang mang thai của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao
Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang
mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
+ Trường hợp người khuyết tật đang
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hồ sơ bao gồm:
. Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng;
. Giấy xác nhận đang mang thai của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao
Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):...................................................................................
2. Sinh ngày …………………. tháng
………………. năm .........................................
3. Giới tính:
...............................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: .........................................................................
5. Nơi sinh: ................................................................................................................
6. Dân tộc:
.................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
......................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):...............................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …… tháng …… năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………….
và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông
(bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
21. Đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng cho người
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã,
thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia
đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người
khuyết tật;
+ Bản sao giấy chứng tử của người
khuyết tật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
22. Đề nghị xác định mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng
minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy
tờ liên quan khác (nếu có);
+ Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư Liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo; Quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ……………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………
Tỉnh, thành phố………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:
......................................................................................
Họ tên người khuyết
tật:............................................................ Nam, Nữ …………
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
......................................................
Quê quán:
...............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại
...........................................................................................
Xã (phường, thị trấn)
……………………huyện (quận, thị xã, TP) .........................
Tỉnh
.........................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật .............................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật
hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây
(nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y
tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án
điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
23. Đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
(theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy
xác nhận mức độ khuyết tật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo; Quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện;
- Thông tư liên tịch số
34/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, quy định chi tiết xác định mức độ khuyết tật do Hộ đồng
Giám định y khoa thực hiện.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ……………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………
Tỉnh, thành phố………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:
........................................................................................
Họ tên người khuyết
tật:............................................................ Nam, Nữ ………….
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
........................................................
Quê quán: .................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại
..............................................................................................
Xã (phường, thị trấn)
……………………huyện (quận, thị xã, TP) ............................
Tỉnh
..........................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật ...............................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật
hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây
(nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y
tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án
điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
24. Đổi Giấy xác nhận
khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi,
cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số
01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng
không sử dụng được;
- Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở
lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo; Quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ……………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………
Tỉnh, thành phố………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:
.........................................................................................
Họ tên người khuyết
tật:............................................................ Nam, Nữ ……………
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
.........................................................
Quê quán:
..................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại
..............................................................................................
Xã (phường, thị trấn)
……………………huyện (quận, thị xã, TP) ............................
Tỉnh ..........................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật ...............................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật
hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây
(nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y
tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án
điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
25. Cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác
nhận khuyết tật (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết
tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thay đổi dạng
tật hoặc mức độ khuyết tật;
- Mất Giấy xác
nhận khuyết tật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục Đào tạo; Quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ……………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………
Tỉnh, thành phố………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:
.......................................................................................
Họ tên người khuyết
tật:............................................................ Nam, Nữ …………
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
......................................................
Quê quán:
...............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại
...........................................................................................
Xã (phường, thị trấn)
……………………huyện (quận, thị xã, TP) .........................
Tỉnh
........................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật .............................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật
hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây
(nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y
tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án
điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
26. Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào
nuôi dưỡng, chăm sóc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết
định thành lập của UBND thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của người khuyết tật
hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật;
+ Tờ khai thông tin của người
khuyết tật (theo mẫu quy định);
+ Sơ yếu lý lịch của người khuyết
tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng
minh nhân dân;
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt
trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng
cơ quan quản lý;
+ Các văn bản, giấy tờ có liên
quan khác, nếu có.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 39 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tiếp nhận người khuyết tật
đặc biệt nặng (tâm thần, thần kinh) vào Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố Cần
Thơ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai thông
tin của người khuyết tật (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ
chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người khuyết tật;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ, quy định chính sách trợ giúp xã hội;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày …………………. tháng
………………. năm ........................................
3. Giới tính:
..............................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ........................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc: ...............................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại
hình
|
Mức/tháng
(1.000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
........................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):.................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …… tháng …… năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: ………………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
………………………………. và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông
tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|