UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2324/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP; ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng
11 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/09/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2065/TTr-STP ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ
quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện cập
nhật, công khai các thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
Nhà nước đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh..
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh (NC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP; UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Giải thể Phòng Công chứng
Công chứng
|
Công chứng
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh.
|
2
|
Thành lập phòng Công chứng
|
Công chứng
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
|
3
|
Chuyển đổi Phòng Công chứng
thành Văn phòng công chứng Công chứng
|
Công chứng
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan/người phối hợp thực
hiện TTHC: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên và các cá nhân, tổ chức có liên
quan.
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục:
Giải thể Phòng Công chứng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trường hợp không có khả
năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập
Đề án giải thể Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét và ra quyết định giải thể Phòng công chứng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và Điều
hành.
1.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án giải thể Phòng Công chứng;
- Tờ trình đề nghị giải thể
Phòng Công chứng;
- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
về giải thể Phòng Công chứng;
- Các tài liệu chứng minh việc
hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai; chế độ, chính sách đối với
công chứng viên, viên chức, người lao động và các vấn đề khác có liên quan (nếu
có);
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng Công chứng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng chỉ được giải thể sau
khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động
đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014 (sửa
đổi, bổ sung);
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
2. Thủ tục:
Thành lập Phòng Công chứng
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Tư pháp phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng
Công chứng căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương.
Bước 2: Sở Tư pháp nộp Đề án
thành lập Phòng công chứng, trình UBND tỉnh.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét và ra
quyết định thành lập Phòng Công chứng.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ đến UBND tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình nêu rõ sự cần thiết
thành lập Phòng Công chứng tại địa phương.
- Đề án thành lập Phòng công chứng
bao gồm các nội dung: dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở,
các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
b. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp giải quyết
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập
Phòng Công chứng.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Luật Công chứng năm 2014.
3. Thủ tục:
Chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng
3.1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
- Trong trường hợp không cần
thiết duy trì Phòng Công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án chuyển đổi Phòng công
chứng thành Văn phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
7
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập) tổ chức họp với
công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự
kiến chuyển đổi, có sự tham gia của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của
Phòng công chứng để đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của Phòng công chứng;
xem xét nguyện vọng và đề xuất chế độ, chính sách đối với các công chứng viên,
viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng; phương án xử lý
tài sản của Phòng công chứng và các vấn đề khác có liên quan đến việc chuyển đổi
Phòng công chứng. Nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản. - Trên cơ sở
kết quả cuộc họp với Phòng công chứng được dự kiến chuyển đổi, Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 2: UBND tỉnh xem
xét, quyết định quyết định chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng.
* Bước 3: Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập) về Đề án chuyển đổi
đã được UBND tỉnh phê duyệt; trường hợp UBND tỉnh phê duyệt phương thức đấu giá
quyền nhận chuyển đổi thì Đề án được thông báo đến cả các tổ chức hành nghề
công chứng đang hoạt động tại địa phương.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và Điều
hành.
3.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chuyển đổi
Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng; dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về
chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng.
- Đề án chuyển đổi Phòng công
chứng;
- Biên bản họp với Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, công chứng viên, viên chức,
người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, đơn vị,
cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng Công chứng;
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
3.4. Thời hạn giải quyết:
52 ngày
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan/người phối hợp thực
hiện TTHC: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi Phòng Công chứng
thành Văn phòng công chứng
3.7. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
3.8. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không quy định.
3.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Thuộc một trong các trường hợp được chuyển
đổi, như sau:
- Các địa bàn cấp huyện đã
thành lập đủ số tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển
tổ chức hành nghề công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và số lượng
Văn phòng công chứng nhiều hơn số lượng Phòng công chứng.
- Các địa bàn cấp huyện chưa
thành lập đủ số tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển
tổ chức hành nghề công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhưng có ít
nhất 02 Văn phòng công chứng đã hoạt động ổn định từ 02 năm trở lên, kể từ ngày
đăng ký hoạt động.
3.10. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014 (sửa
đổi, bổ sung);
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng.
II. CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục:
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân
dân, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Ban chỉ huy quân sự huyện căn cứ vào yêu
cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Điều kiện thực tế lựa chọn cán bộ,
công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu
chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và có văn
bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp.
Bước 2: Phòng Tư pháp tổng
hợp các văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật huyện.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (Trên Trục liên
thông);
- Qua dịch vụ bưu chính;
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận
báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
(2) Bảng tổng hợp các văn bản đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
(3) Tờ trình đề nghị công nhận
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện của Phòng Tư pháp.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin quy định tại khoản 5 Điều 3, Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ Tư pháp. Trường hợp văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên
pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề nghị bổ sung thông
tin.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.6. Cơ quan giải quyết
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp
Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Ban chỉ huy quân sự huyện
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Phổ biến giáo dục pháp
luật ;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
2. Thủ tục:
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Chi
cục Thi hành án dân sự huyện, Ban chỉ huy quân sự huyện có văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư pháp nếu Báo cáo viên pháp luật thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, Thông tư số
10/2016/TT-BTP.
- Bước 2: Phòng Tư pháp tổng hợp
các văn bản đề nghị miễn báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật huyện.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (Trên Trục liên
thông);
- Qua dịch vụ bưu chính;
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
(2) Bảng tổng hợp các văn bản đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
(3) Tờ trình đề nghị miễn nhiệm
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện của Phòng Tư pháp.
- Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin quy định tại khoản 2 Điều 4, Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ Tư pháp. Trường hợp văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề nghị bổ sung thông
tin.
2.5. Đối tượng thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Ban chỉ huy quân sự huyện
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật cấp huyện.
2.8. Phí, lệ phí:
Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Phổ biến giáo dục pháp
luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.