|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2314/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ủy ban nhân dân cấp huyện Tiền Giang
Số hiệu:
|
2314/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Đức
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2314/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành (07 thủ tục) và sửa đổi, bổ sung (15 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
(Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác; Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND
tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
1
|
Cho phép nhà trường hoạt động giáo
dục đối với trường Mầm non
|
2
|
Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học
|
3
|
Cho phép nhà trường hoạt động giáo
dục đối với trường Trung học cơ sở
|
4
|
Cấp phép dạy thêm chương trình
trung học cơ sở trong nhà trường
|
5
|
Cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm chương trình trung học cơ sở ngoài nhà trường
|
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở từ sổ gốc (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục
thường xuyên)
|
2
|
Điều chỉnh văn
bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch, bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở (hệ Giáo dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên)
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
004537
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập
trường Mầm non
|
Thông
tư số 44/2010/TT-BGDĐT;
Thông
tư số 09/2015/TT-BGDĐT
|
2
|
004538
|
Sáp nhập, chia, tách trường mầm non
|
nt
|
3
|
004540
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường
Mầm non
|
nt
|
4
|
004541
|
Giải thể
trường Mầm non
|
nt
|
5
|
004542
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập
trường Tiểu học
|
Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP
|
6
|
004544
|
Sáp nhập, chia, tách trường Tiểu
học
|
nt
|
7
|
004546
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường
Tiểu học
|
nt
|
8
|
004548
|
Giải thể
trường Tiểu học
|
nt
|
9
|
004557
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập
trường Trung học cơ sở
|
Thông
tư số 12/2011/TT-BGDĐT
|
10
|
004563
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung
học cơ sở
|
nt
|
11
|
077459
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường
Trung học cơ sở
|
nt
|
12
|
004569
|
Giải thể
trường Trung học cơ sở
|
nt
|
13
|
004549
|
Thành lập Trung tâm học tập cộng
đồng tại xã, phường, thị trấn
|
Thông
tư số 40/2010/TT-BGDĐT
|
14
|
004551
|
Đình chỉ hoạt động Trung tâm học
tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
|
nt
|
15
|
004554
|
Giải thể Trung
tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
|
nt
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
I. Lĩnh vực Giáo dục đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
1. Cho phép nhà trường hoạt
động giáo dục đối với trường Mầm non
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại tại sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Bản sao chứng thực Quyết định
thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường;
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về tình hình
triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ.
Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện:
các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
- Danh sách đội ngũ giáo viên trong
đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa
nhà trường với từng giáo viên;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh
đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp
đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm
non;
- Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ Trường Mầm non;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường với thời hạn tối thiểu 5 (năm)
năm;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về
số tiền hiện có do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho
các hoạt động thường xuyên của nhà trường sau khi được cho phép hoạt động
giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường trong giai đoạn
5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường được tuyển sinh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy
chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị
xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
a) Có quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
b) Có đất đai,
trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ
Trường Mầm non, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục;
c) Địa điểm xây dựng nhà trường,
nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và
người lao động;
d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
đ) Có Chương trình giáo dục mầm non
và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định
tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
g) Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
h) Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục.
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
2. Cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục đối với trường
Tiểu học
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy
hẹn; nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo
dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định tại mục yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Nhà trường được phép hoạt động giáo
dục khi có đủ các điều kiện sau:
- Có quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập
theo quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện
chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
3. Cho phép nhà trường hoạt
động giáo dục đối với trường Trung học cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định tại mục yêu cầu, điều kiện của thủ tục
hành chính này.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Điều kiện để được cho phép hoạt
động giáo dục:
- Có quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo
quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về
loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các
hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo
dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
4. Cấp phép dạy thêm chương trình trung học cơ sở trong nhà trường
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu
hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn
bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin
cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm, học thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 -
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội
dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương
án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thành phố, thị xã.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổ
chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
+ Học sinh có nguyện vọng học thêm
phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ
(sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký,
ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu
trách nhiệm thực hiện cam kết.
+ Hiệu trưởng nhà trường tiếp nhận
đơn xin học thêm của học sinh, tổ
chức phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học
và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh.
+ Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm
phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc
hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các
nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực
hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
+ Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt
danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh.
Yêu cầu đối với người dạy thêm
1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
2. Có đủ sức khỏe.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các
nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
4. Không được dạy thêm trong thời
gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải
tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với
hình thức buộc thôi việc.
5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý
cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012.
Yêu cầu đối với người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo
quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 và theo quy định tại khoản 3, 4, 5 - Điều 5
của Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về
dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Có đủ sức khỏe.
3. Không được tổ chức dạy thêm, học
thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức
buộc thôi việc.
4. Số học sinh tối đa trên mỗi
nhóm/lớp: thực hiện theo Điều 15 Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học,
cụ thể bậc THCS, THPT: không vượt quá 45 học sinh/lớp.
5. Thời gian dạy thêm đối với mỗi
môn học thêm: Cấp trung học cơ sở: không quá 2 buổi/môn/tuần, mỗi buổi không
quá 2 tiết/môn.
6. Chỉ được tổ chức dạy thêm trong
khoảng thời gian từ 07g00 đến trước 21g00; không tổ chức dạy thêm, học thêm trong tháng 6. Cấm tổ chức dạy thêm, học thêm trong ngày chủ nhật và những ngày nghỉ
lễ theo quy định của Nhà nước.
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm,
học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm,
học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên
tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học
sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông,
trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học
thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn,
sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
2. Phòng học đảm bảo diện tích
trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được
thông gió và đủ độ chiếu sáng tự
nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
3. Kích thước bàn, ghế học sinh và
bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN- BYT ngày 16/6/2011.
4. Bảng học được chống lóa; kích
thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
5. Có công trình vệ sinh và có nơi
chứa rác thải hợp vệ sinh.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày
16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND
ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày
07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi một số nội
dung quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ngày
17/4/2013.
|
5. Cấp Giấy phép tổ chức
dạy thêm, học thêm chương trình trung học cơ sở ngoài nhà trường
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã,
thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu
hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn
bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy
tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, trong đó Cam kết với Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định
về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an
ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
- Danh sách trích ngang người tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người
đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y
khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội
dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học
thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thành phố, thị xã.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu
có)
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm:
1. Cam kết với Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)
nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm
ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi
trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Công khai tại địa điểm tổ chức
dạy thêm trước và trong khi thực hiện dạy thêm:
a) Giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm;
b) Danh sách người dạy thêm;
c) Thời khóa biểu dạy thêm, học
thêm;
d) Mức thu tiền học thêm.
Yêu cầu đối với người dạy thêm
1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
2. Có đủ sức khỏe.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các
nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
4. Không được tổ chức dạy thêm
trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án
phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội
dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày
16/5/2012 và theo quy định tại khoản 3, 4, 5 - Điều 5 của Quyết định số
10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Yêu cầu đối với người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Có trình độ được đào tạo tối
thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy
định này.
2. Có đủ sức khỏe.
3. Không được tổ chức dạy thêm, học
thêm trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không
bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
4. Số học sinh tối đa trên mỗi
nhóm/lớp: thực hiện theo Điều 15 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, cụ thể bậc THCS, THPT:
không vượt quá 45 học sinh/lớp.
5. Thời gian dạy thêm đối với mỗi
môn học thêm: Cấp trung học cơ sở: không quá 2
buổi/môn/tuần, mỗi buổi không quá 2 tiết/môn.
6. Chỉ được tổ chức dạy thêm trong
khoảng thời gian từ 07g00 đến trước 21g00; không tổ chức dạy thêm, học thêm
trong tháng 6. Cấm tổ chức dạy thêm, học thêm trong ngày
chủ nhật và những ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước.
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm:
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm,
học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày
18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn
ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học
thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn,
sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
2. Phòng học đảm bảo diện tích
trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ
chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng
bệnh.
3. Kích thước bàn, ghế học sinh và
bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu
cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
4. Bảng học được chống lóa; kích
thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221
/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày
16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy
thêm, học thêm.
- Quyết định
số 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày
07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi một số nội dung quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013.
|
II. Lĩnh vực Hệ thống văn
bằng, chứng chỉ.
1. Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ cấp trung học cơ sở từ sổ gốc (hệ Giáo
dục phổ thông và hệ Giáo dục thường xuyên)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản trao
cho người nộp.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã hoặc
Phòng gửi kết quả qua bưu điện, (nếu hồ sơ gửi đến bằng đường bưu điện).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Xuất trình hoặc gửi qua đường bưu
điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Người đại diện hợp pháp, người được ủy
quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng
chỉ đã chết còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu
cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu;
- Qua bưu điện: Chậm nhất trong 3
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (theo dấu ngày đến của bưu điện).
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không.
|
8
|
Lệ phí
|
Người yêu cầu xin cấp 01 bản sao
văn bằng phải nộp tiền phôi bản sao và lệ phí cấp bản
sao:
- Tiền phôi bản sao: tính theo giá
thời điểm hiện tại do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Lệ phí cấp bản sao: 3.000
đồng/bản sao.
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Bản sao văn bằng,
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản chính văn
bằng, chứng chỉ;
b) Người đại diện hợp pháp, người
được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến cơ
quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc qua bưu điện.
Khi yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc
gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp người yêu cầu
cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người quy định tại điểm b
và điểm c thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu
cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số
22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi một số
điều của Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành
kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND
ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
|
2. Điều chỉnh văn bằng,
chứng chỉ do cải chính hộ tịch, bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng,
chứng chỉ cấp trung học cơ sở (hệ Giáo dục phổ
thông và hệ Giáo dục thường xuyên)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị
xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản
trao cho người nộp.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Đơn đề nghị
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
b) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị
chỉnh sửa;
d) Quyết định cho phép thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
đ) Giấy khai sinh đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch,
đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
e) Các tài liệu chứng minh văn
bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 21a của
Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT;
* Ghi chú: Các tài liệu trong hồ sơ
đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e
trên đây có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính.
Nếu cơ quan có
thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ
sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh
sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu
phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao so với bản chính.
Nếu tiếp nhận
tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không
được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Theo quy định tại Điều 21a của Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT, người
được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa
nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
- Sau khi được cấp văn bằng, chứng
chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
- Người học đã ký nhận văn bằng,
chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của
cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban
hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày
20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi một số
điều của Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007
của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Thành lập hoặc cho phép thành
lập trường Mầm non
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện,
thị xã, thành phố Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp tại phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường hợp mất giấy hẹn thì phải có
giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhà
trường, nhà trẻ của cơ quan chủ quản đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, tổ
chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập cần nêu rõ sự
cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ
chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà
trẻ;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà
trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch
và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai
đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng
số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết
minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà
trẻ trong từng giai đoạn;
- Có văn bản về chủ trương giao đất
hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà
trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có
trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử
dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
a) Có đề án thành lập nhà trường,
nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Đề án thành lập nhà trường, nhà
trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ
máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường, nhà trẻ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Sáp nhập, chia, tách trường mầm
non
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án sáp
nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông
tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3. Đình chỉ hoạt động giáo dục
trường Mầm non
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Khi phát hiện nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp quy định
tại mục yêu cầu điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo lập hồ sơ và thông báo
cho nhà trường, nhà trẻ về hành vi vi phạm.
Bước 2:
Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo xem xét quyết định đình chỉ hay không đình
chỉ hoạt động giáo dục.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra của phòng giáo dục và đào tạo;
- Biên bản kiểm tra;
- Các chứng cứ chứng minh nhà
trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp quy định tại mục yêu cầu,
điều kiện;
- Phương án đảm bảo quyền lợi hợp
pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo cho nhà trường
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố,
thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có hành vi gian lận để được cho
phép hoạt động giáo dục;
- Không bảo đảm một trong các điều
kiện để được phép hoạt động giáo dục quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Điều lệ
Trường Mầm non;
- Người cho phép hoạt động giáo dục
không đúng thẩm quyền;
- Không triển
khai hoạt động giáo dục kể từ ngày được cho phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm các quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
- Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4. Giải thể trường Mầm non
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra của Ủy ban nhân dân huyện;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ của phòng giáo dục và đào tạo trong đó xác định
rõ lý do đề nghị giải thể kèm theo các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà
trẻ vi phạm một trong ba trường hợp đầu dẫn đến bị giải thể quy định tại điểm
a Khoản 3 Điều 11 Điều lệ Trường Mầm non hoặc tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rõ lý do giải
thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán
bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của
trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ, ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Hết thời
gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ không
còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm
non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
5. Thành lập hoặc cho phép
thành lập trường Tiểu học
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy
hẹn; nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,
thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án thành
lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị,
địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
6. Sáp nhập, chia, tách trường Tiểu học
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,
thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án về sáp nhập, chia, tách;
- Tờ trình về đề án sáp nhập, chia,
tách;
- Các văn bản xác nhận về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có
liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Vì quyền lợi
học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền
lợi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục tiểu học.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
7. Đình chỉ hoạt động giáo dục
trường Tiểu học
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Khi trường tiểu học, các cơ sở có hoạt động giáo dục
tiểu học vi phạm quy định tại mục yêu cầu, điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm.
Bước 2:
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục tiểu học và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố,
thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trường tiểu
học, cơ sở có hoạt động giáo dục tiểu học bị đình chỉ
hoạt động giáo dục tiểu học khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Có hành vi gian lận để được cho
phép hoạt động giáo dục;
- Không đảm bảo một trong các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học và không đảm bảo
điều kiện hoạt động bình thường của giáo dục tiểu học;
- Người cho phép hoạt động giáo dục
không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo
dục trong thời hạn quy định cho phép kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về
giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Các trường hợp vi phạm khác theo
quy định của pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/08/2006 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật GD;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục.
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
8. Giải thể trường Tiểu học
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với Trường tiểu học giải thể theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường
Tiểu học hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ
chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm điểm a khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường
Tiểu học;
- Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo.
* Đối với Trường tiểu học giải thể
theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 của Điều lệ Trường Tiểu học hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo
dục;
- Các văn bản về việc không khắc
phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lí, tổ chức, hoạt động của trường Tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng
đến chất lượng giáo dục;
- Hết thời
gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động
ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không
còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập trường tiểu học.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục.
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
9. Thành lập hoặc cho phép thành
lập trường Trung học cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý
lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm
Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có Đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực
và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
10. Sáp nhập, chia tách trường
Trung học cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đề án thành lập trường, sáp nhập,
chia tách.
- Tờ trình về Đề án thành lập, sáp
nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý
lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm
Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
11. Đình chỉ hoạt động giáo dục
trường Trung học cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Khi trường trung học vi phạm quy
định tại mục yêu cầu, điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo (đối với trường
THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là THCS), tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm;
- Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
(đối với trường trung học do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành
lập) căn cứ mức độ vi phạm, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của
trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không có quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có hành vi gian lận để được cho
phép hoạt động giáo dục;
- Không bảo đảm một trong các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ Trường trung học cơ sở;
- Người cho phép hoạt động giáo dục
không đúng thẩm quyền;
- Không triển
khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày
được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về
giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi
cử;
- Các trường hợp vi phạm khác theo
quy định của pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (theo quy
định tại khoản 2, Điều 13 của Thông tư).
|
12. Giải thể trường Trung học cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn
giao cho người nộp; nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
- Người nhận kết quả đem theo giấy
hẹn đến nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (trường
hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết và trình giấy tờ chứng minh).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường trung học giải thể theo
điểm a, điểm d mục yêu cầu, điều kiện, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ
chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ
chức, hoạt động của nhà trường;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS).
b) Trường trung học giải thể theo
điểm b, điểm c mục yêu cầu, điều kiện, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo
dục;
- Các văn bản về việc không khắc
phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là THCS).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định về quản lý, tổ chức, hoạt động
của nhà trường;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu, nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 về ban hành điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
13. Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại
xã, phường, thị trấn
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập
hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận
hồ sơ, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định
Bước 3:
Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng
đồng, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
- Sơ yếu lý lịch và bản sao các
giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung
tâm học tập cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trung tâm học tập cộng đồng được thành lập khi có các điều kiện sau:
a) Việc thành lập trung tâm học tập
cộng đồng phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; đáp
ứng nhu cầu học tập của cộng đồng;
b) Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật
chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định của
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường,
thị trấn.
c) Việc thành lập và tổ chức hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng phải được thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng cấp xã để đảm bảo tính công khai, minh bạch và cập nhật
thông tin đến công chúng, nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy
chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị
trấn.
- Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số
09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
14. Đình chỉ hoạt động Trung tâm học tập cộng
đồng tại xã, phường, thị trấn
1
|
Trình tự thực hiện
|
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thanh tra hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng, lấy ý kiến
của các tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để đình chỉ hoạt động theo quy định
tại mục yêu cầu, điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không có quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trung tâm học tập cộng đồng bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp
luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
- Hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng không đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng, không được sự hưởng
ứng của nhân dân.
- Trong thời hạn 12 tháng liên tục,
trung tâm không có hoạt động để phục vụ nhu cầu học tập của cộng đồng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng
tại xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
15. Giải thể Trung tâm học tập
cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
1
|
Trình tự thực hiện
|
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thanh tra trung tâm học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các đơn vị có liên
quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để giải thể
theo quy định tại mục yêu cầu, điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định giải thể trung tâm học tập cộng đồng.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định
hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trung tâm học tập cộng đồng bị giải
thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng;
- Hết thời gian đình chỉ mà không
khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và
hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị
trấn
|
Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2314/QĐ-UBND ngày 08/09/2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|