ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2313/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 05 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRONG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024
của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 118/TTr-STP ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 20
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Tư pháp
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Sơn La (có Phụ lục ban hành
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ danh mục 03 thủ tục hành chính quy định tại mục V phần
I và nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành chính nội bộ quy định tại mục V phần
II phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Hương (05b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRONG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Quyết định danh mục quyết định của UBND cấp tỉnh quy
định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (cấp tỉnh)
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp
tỉnh)
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp
huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp
tỉnh)
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp
huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
UBND các huyện,
thành phố
|
7
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
9
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cấp
tỉnh)
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
10
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cấp
huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
11
|
Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
12
|
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp, phòng
Tư pháp
|
13
|
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý
hạng II
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
14
|
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý
hạng I
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Tư pháp
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
17
|
Thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
18
|
Thành lập Phòng Công chứng
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
19
|
Giải thể Phòng Công chứng
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng.
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
21
|
Rà soát, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
22
|
Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về công chứng
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
23
|
Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi
người nước ngoài
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục quyết định danh mục quyết định của
UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
a) Trình tự thực hiện:
Trên cơ sở Thông báo bằng văn bản của Bộ Tư pháp
gửi cho UBND tỉnh về danh mục các nội dung giao cho địa phương quy định chi
tiết, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ
chức có liên quan lập và trình Chủ tịch UBND tỉnh danh mục quyết định của UBND
tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Chủ
tịch UBND tỉnh qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản của Bộ Tư pháp.
- Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định danh mục
quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp
lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch
nước.
- Dự thảo Quyết định danh mục quyết định của UBND tỉnh
quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan,
tổ chức có liên quan. e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
danh mục quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
2. Thủ tục quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện
kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ huy
quân sự và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao
phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức
mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị công nhận
báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Danh sách đề nghị công nhận
báo cáo viên cấp tỉnh gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh. Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn
vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm
thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn của UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục
Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp tỉnh
khác.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận báo cáo viên cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3. Thủ tục quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn của UBND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của
Mặt trận cấp huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Chi cục
Thi hành án dân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp huyện
khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp huyện) căn cứ vào yêu cầu công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế lựa chọn cán bộ, công chức,
viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy
định tại khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và có văn bản đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
- Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
b) Cách thức thực hiện: Danh sách đề nghị công nhận
báo cáo viên cấp huyện gửi trực tiếp đến Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật cấp huyện. Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm
thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp huyện, Công an, Viện kiểm
sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện, Ban chỉ
huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp huyện khác.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận báo cáo viên cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
4. Thủ tục quyết định miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật. Thủ trưởng sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị
công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh gửi Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết
lý do.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Danh sách đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên cấp tỉnh gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm. Văn
bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp
luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo
cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở,
ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
miễn nhiệm báo cáo viên cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
5. Thủ tục quyết định miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Báo cáo viên pháp luật cấp huyện thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật. Thủ trưởng phòng, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức
cấp huyện đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật, có văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện gửi Phòng Tư pháp và thông báo cho báo
cáo viên pháp luật biết lý do.
- Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Danh sách đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên cấp huyện gửi trực tiếp đến Phòng Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm. Văn
bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp
luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo
cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng, ban,
ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp huyện đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
miễn nhiệm báo cáo viên cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
6. Thủ tục công nhận xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Trình tự thực hiện:
- UBND cấp xã tự chấm điểm, đánh giá kết quả thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu; niêm yết công khai kết quả tự chấm điểm, đánh giá; gửi
hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến
UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trước
ngày 10/01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật để tư vấn, thẩm định giúp Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, quyết
định công nhận và công bố xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử của cấp huyện trước ngày 10/02 của năm
liền kề sau năm đánh giá.
b) Cách thức thực hiện:
- Phòng Tư pháp tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ
đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn; yêu
cầu UBND cấp xã bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có). UBND cấp
xã có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu chậm nhất trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Căn cứ kết quả tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Phòng Tư pháp hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ
tịch UBND cấp huyện (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) xem xét, quyết định
công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
- Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của tổ chức,
cá nhân về kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu (nếu có);
- Văn bản đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: trước ngày 10/02 của năm
liền kề sau năm đánh giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã,
phường, thị trấn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Các biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, đề nghị công nhận
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do UBND cấp xã thực hiện:
+ Báo cáo đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
+ Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
+ Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của
Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
+ Phiếu lấy ý kiến, bản tổng hợp kết quả đánh giá
về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ
sở;
- Các biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do UBND cấp huyện thực hiện:
+ Biên bản cuộc họp Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật;
+ Phiếu lấy ý kiến, bản tổng hợp ý kiến thẩm định
của thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật;
+ Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu
do Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định;
+ Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật; danh sách xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 80 điểm trở
lên;
- Tổng số điểm của từng tiêu chí đạt từ 50% số điểm
tối đa trở lên;
- Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là
người đứng đầu cấp ủy, chính quyền xã, phường, thị trấn bị xử lý kỷ luật hành chính
do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
- Thông tư số 09/2021/TTBTP ngày 15/11/2021 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
7. Thủ tục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra: Phòng
Xây dựng, kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật, Sở Tư pháp mở “Sổ văn bản
đến” để theo dõi việc gửi và tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra. Trưởng
phòng Xây dựng, kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật phân công người kiểm
tra văn bản (trực tiếp trên phần mềm QLVB (trường hợp văn bản nhận qua phần
mềm), ghi trực tiếp vào văn bản (trường hợp nhận bản cứng văn bản).
- Người kiểm tra văn bản tiến hành xem xét, đánh
giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản và đề xuất hướng
xử lý:
+ Trường hợp kiểm tra văn bản phù hợp với quy định của
pháp luật: Người kiểm tra văn bản lập phiếu kiểm tra (theo mẫu quy định), ghi ý
kiến kiểm tra vào Phiếu, Trưởng phòng, người kiểm tra cùng ký xác nhận vào
phiếu để lưu hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp phát hiện văn bản được kiểm tra có dấu
hiệu trái pháp luật, người kiểm tra văn bản lập Phiếu kiểm tra văn bản, báo cáo
Trưởng phòng và về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý theo quy định của pháp
luật.
- Kết luận kiểm tra văn bản: Trưởng phòng báo cáo Giám
đốc Sở Tư pháp xem xét, kết luận theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có
thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản.
- Gửi kết luận kiểm tra văn bản cho cơ quan đã ban hành
văn bản để xem xét, xử lý theo quy định.
- Cơ quan, người đã ban hành văn bản phải xem xét,
xử lý văn bản và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra.
Sở Tư pháp phải mở “Sổ theo dõi xử lý văn bản
trái pháp luật” để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Trong thời hạn chậm nhất là
03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành văn bản phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra
văn bản (Sở Tư pháp)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản quy phạm pháp luật do
cơ quan ban hành văn bản gửi đến.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận kiểm
tra văn bản (đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
8. Thủ tục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền:
Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền. Trưởng phòng Tư pháp phân công cán bộ chuyên môn kiểm tra văn bản. Người
kiểm tra văn bản tiến hành xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính
thống nhất của văn bản được kiểm tra. Khi phát hiện văn bản được kiểm tra có
dấu hiệu trái pháp luật, người kiểm tra văn bản lập Phiếu kiểm tra văn bản, báo
cáo Trưởng phòng Tư pháp về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý. Căn cứ vào
tính chất, mức độ trái pháp luật của văn bản và hậu quả gây ra, người kiểm tra
văn bản có thể đề xuất: hình thức xử lý văn bản trái pháp luật; xử lý trách nhiệm
của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật; xử lý
trách nhiệm đối với cán bộ, công chức đã tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra,
ban hành văn bản trái pháp luật trong trường hợp người đó có lỗi.
- Trưởng phòng Tư pháp xem xét, kết luận theo thẩm quyền
hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp
luật của văn bản. Cơ quan kiểm tra văn bản có thể kiến nghị về tính minh bạch,
khả thi, hiệu quả của văn bản.
- Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản
không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí
với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra văn bản trình cơ quan, người có thẩm
quyền xem xét, xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trong thời hạn chậm nhất là
03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành văn bản phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra
văn bản (Phòng Tư pháp).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền:
Văn bản quy phạm pháp luật do đối tượng kiểm tra gửi đến.
- Xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật: báo
cáo của cơ quan kiểm tra văn bản; văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm
tra; Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
ý kiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra
văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý của cơ quan có văn bản
được kiểm tra (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận kiểm
tra văn bản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
9. Thủ tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp
luật (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế HĐND và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát,
hệ thống hóa văn bản của UBND, HĐND cùng cấp có nội dung thuộc chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình ngay khi có căn cứ rà soát.
- Thủ trưởng các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn
bản của HĐND, UBND có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế HĐND, Giám
đốc Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
ngay khi có căn cứ rà soát;
b) Cách thức thực hiện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc
lãnh đạo phòng chuyên môn của cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách lĩnh vực có
văn bản phải rà soát phân công người rà soát văn bản (phân công bằng văn bản
cụ thể).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản phân công người rà soát;
- Văn bản được rà soát;
- Văn bản là căn cứ rà soát; thông tin, tài liệu,
văn bản có liên quan;
- Phiếu rà soát văn bản (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả rà soát văn bản;
- Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp về kết quả
rà soát;
- Kết quả xử lý văn bản được rà soát;
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan, đơn vị khác đã chủ trì soạn thảo văn bản .
- Cơ quan có thẩm quyền xử lý, kết quả rà soát:
UBND tỉnh (UBND tỉnh đề xuất HĐND tỉnh xử lý đối với Nghị quyết của HĐND tỉnh)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo
kết quả rà soát; kết quả xử lý văn bản được rà soát (nếu có)
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
10. Thủ tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp
luật (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do
HĐND, UBND cấp mình ban hành.
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế HĐND và các cơ quan liên quan thực hiện rà
soát, hệ thống hóa văn bản của UBND, HĐND cùng cấp có nội dung thuộc chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
- Thủ trưởng các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn
bản của HĐND, UBND có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế HĐND, Trưởng
Phòng Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản;
b) Cách thức thực hiện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phân
công người rà soát văn bản ngay sau khi văn bản là căn cứ rà soát được thông
qua hoặc ký ban hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản được rà soát
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo
kết quả rà soát.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
11. Thủ tục hệ thống hóa, công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế HĐND và các cơ quan liên quan lập, tổ chức
thực hiện kế hoạch rà soát văn bản của UBND, HĐND cùng cấp có nội dung điều
chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
b) Cách thức thực hiện: Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định việc rà soát văn bản theo địa bàn nhằm xem xét, đánh giá lại các văn
bản đã được ban hành có phạm vi và đối tượng điều chỉnh tại một địa bàn cụ thể
theo yêu cầu quản lý nhà nước hoặc khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính.
Văn bản quy phạm pháp luật phải được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ
thống hóa 05 năm một lần.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Các văn bản thuộc đối tượng hệ thống
hóa.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công bố Kết quả hệ thống hóa văn bản .
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
12. Thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND và UBND cấp tỉnh, cấp huyện
12.1. Thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân
do Ủy ban nhân dân tỉnh trình:
Bước 1: Lập đề nghị xây dựng nghị quyết. Các cơ
quan chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát hiện khi có văn bản quy
phạm pháp luật (QPPL) của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc những vấn đề phát sinh
từ thực tiễn thì căn cứ vào Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành
văn bản QPPL (Luật), văn bản chuyên ngành để đánh giá việc tham mưu ban hành
nghị quyết thuộc những trường hợp dưới đây:
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn
bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên (khoản 1 Điều 27 của Luật).
b) Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến
pháp, luật, văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên (khoản 2 Điều 27 của Luật).
c) Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân
sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương (khoản 3 Điều 27 của Luật).
d) Biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (khoản 4 Điều 27 của Luật).
Bước 2: Lấy ý kiến hồ sơ đề nghị xây dựng nghị
quyết (áp dụng đối với trường hợp đề nghị xây dựng Nghị quyết tại khoản 4 Điều
27 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 3: Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng
đối với trường hợp đề nghị xây dựng Nghị quyết tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thông
qua đề nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với trường hợp đề nghị xây dựng
nghị quyết tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 5: Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề
nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết
tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 6: Soạn thảo dự thảo nghị quyết.
Bước 7: Lấy ý kiến dự thảo nghị quyết.
Bước 8: Thẩm định dự thảo nghị quyết.
Bước 9: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình dự thảo nghị
quyết.
Bước 10: Thẩm tra dự thảo nghị quyết.
Bước 11: Thông qua dự thảo nghị quyết.
Bước 12: Gửi dự thảo nghị quyết kiểm tra, đăng công
báo, đưa tin về nghị quyết.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh:
Bước 1: Soạn thảo dự thảo Quyết định.
Bước 2: Lấy ý kiến dự thảo Quyết định.
Bước 3: Thẩm định dự thảo Quyết định.
Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thông
qua dự thảo Quyết định.
Bước 5: Đăng công báo Quyết định sau khi được ban
hành.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trên
phần mềm quản lý quản lý văn bản.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân
do UBND tỉnh trình:
- Dự thảo Tờ trình dự thảo nghị quyết.
- Dự thảo nghị quyết.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp ý kiến góp ý.
- Báo cáo đánh giá tác động của chính sách (nếu có)
đối với nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
- Tài liệu khác (nếu có).
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo quyết định.
- Dự thảo quyết định.
- Báo cáo thẩm định; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến thẩm định.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
Các tài liệu trong hồ sơ đã được tiếp thu, chỉnh lý
theo các ý kiến góp ý và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân
do UBND tỉnh trình:
- Chậm nhất là 25 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi tờ trình, dự thảo
nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân
dân tỉnh có ý kiến.
- Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ dự
thảo nghị quyết đến Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh) để chuyển đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là 03 ngày
trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp.
- Sau khi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được
hồ sơ trình do cơ quan soạn thảo gửi đến, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xin ý kiến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hình thức lấy ý kiến, thông qua dự thảo. Sau
khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là 03
ngày trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp.
- Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số để quyết định việc
trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sau khi thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh thông
qua, trong thời hạn 02 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân D tỉnh hoàn thiện hồ sơ, ký Tờ trình và gửi hồ sơ đến Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh thẩm tra.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh:
Sau khi nhận được hồ sơ trình do cơ quan chủ trì
soạn thảo gửi đến, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra hồ sơ, xin ý kiến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hình thức lấy ý kiến, thông qua dự thảo quyết định.
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; sở, ban, ngành
tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị
quyết, quyết định quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định. i) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ -CP và Nghị
định số 59/2024/NĐ-CP).
12.2. Thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết HĐND do UBND huyện
trình:
Bước 1: Căn cứ vào tính chất và nội dung của nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan chủ trì soạn
thảo.
Bước 2: Soạn thảo dự thảo và lấy ý kiến vào dự thảo.
Bước 3: Thẩm định văn bản.
Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện xem xét trình dự thảo
nghị quyết.
Bước 5: Thẩm tra dự thảo nghị quyết.
Bước 6: Thông qua dự thảo nghị quyết.
Bước 7: Gửi dự thảo nghị quyết kiểm tra, đăng tải, đưa
tin về nghị quyết.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND huyện:
Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công và trực tiếp
chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân soạn thảo.
Bước 2: Soạn thảo dự thảo Quyết định.
Bước 3: Lấy ý kiến dự thảo Quyết định.
Bước 4: Thẩm định dự thảo Quyết định.
Bước 5: Trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét thông
qua dự thảo Quyết định.
Bước 6: Đăng tải Quyết định sau khi được ban hành.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trên
phần mềm quản lý quản lý văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết HĐND do UBND huyện
trình:
- Dự thảo Tờ trình dự thảo nghị quyết.
- Dự thảo nghị quyết.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp ý kiến góp ý.
- Tài liệu khác (nếu có).
- Báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND huyện:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân huyện về dự thảo quyết định.
- Dự thảo quyết định.
- Báo cáo thẩm định; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến thẩm định.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
Các tài liệu trong hồ sơ đã được tiếp thu, chỉnh lý
theo các ý kiến góp ý và báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết HĐND do UBND huyện
trình:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi tờ trình,
dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Thường trực Hội đồng nhân
dân để chuyển đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 07 ngày
trước ngày khai mạc kỳ họp.
- Chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân có trách nhiệm gửi dự thảo nghị quyết đến
Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra. Hồ sơ, nội dung thẩm tra và
báo cáo thẩm tra theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 124 của Luật này.
Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra
có trách nhiệm gửi báo cáo thẩm tra đến Thường trực Hội đồng nhân dân để chuyển
đến các đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.
* Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND huyện:
Sau khi nhận được hồ sơ trình do cơ quan chủ trì
soạn thảo gửi đến, Văn phòngHĐND và UBND huyện kiểm tra hồ sơ, xin ý kiến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện về hình thức lấy ý kiến, thông qua dự thảo quyết
định. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cho ý kiến, Văn phòng Ủy ban nhân
dân huyện hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; các phòng, đơn vị thuộc huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND huyện.
g) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Nghị
quyết của HĐND huyện, Quyết định của UBND huyện. Văn bản điện tử được ký số
hoặc Bản sao y ký số UBND huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Mẫu thành phần hồ sơ: Không có quy định.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị
định số 59/2024/NĐ-CP).
13. Thủ tục xét thăng hạng chức danh trợ giúp
viên pháp lý hạng II
a) Trình tự thực hiện:
- Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng II.
- Tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng II và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
- Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh trợ giúp
viên pháp lý hạng II.
- Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng II.
- Công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh trợ
giúp viên pháp lý hạng II.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét của Hội đồng xét
thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
b) Cách thức thực hiện: Người đứng đầu Trung tâm
Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp thực hiện theo quy định về phân công, phân
cấp tổ chức xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II và thẩm
quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được
lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng II, có xác nhận của Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu Trung
tâm Trợ giúp pháp lý về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng II của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng II không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) thì được sử
dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ
chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý
hạng II, người đứng đầu Trung tâm Trợ giúp pháp lý phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền việc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển
theo quy định.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề
nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
14. Thủ tục xét thăng hạng chức danh trợ giúp
viên pháp lý hạng I
a) Trình tự thực hiện:
- Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng I.
- Tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng I và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
- Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh trợ giúp
viên pháp lý hạng I.
- Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng I.
- Công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh trợ
giúp viên pháp lý hạng I.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét của Hội đồng xét
thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
b) Cách thức thực hiện: Người đứng đầu Trung tâm
Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp thực hiện theo quy định về phân công, phân
cấp tổ chức xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I và thẩm quyền
quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc theo phân cấp, ủy
quyền việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được
lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng I, có xác nhận của Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu Trung
tâm Trợ giúp pháp lý về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng I của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
trợ giúp viên pháp lý hạng I không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) thì được sử
dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ
chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý
hạng I, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền
phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm
Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền việc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề
nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
15. Thủ tục xét thăng hạng chức danh hỗ trợ
nghiệp vụ hạng II
a) Trình tự thực hiện:
- Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
- Tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh hỗ
trợ nghiệp vụ hạng II và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
- Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh hỗ
trợ nghiệp vụ hạng II.
- Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh hỗ
trợ nghiệp vụ hạng II.
- Công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh hỗ trợ
nghiệp vụ hạng II.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét của Hội đồng xét
thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
b) Cách thức thực hiện: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Tư pháp thực hiện theo quy định về phân công, phân cấp tổ
chức xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II và thẩm quyền quản lý,
sử dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được
lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức
danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh hỗ
trợ nghiệp vụ hạng II không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề
nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023) thì được sử
dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ
chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng
II, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên
chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền việc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển
theo quy định.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề
nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
16. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở Tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, gửi Sở Nội vụ để
thẩm định. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển
cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, Sở Tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
xếp hạng và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng cho các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hồ sơ đến Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ, gửi Sở Nội vụ để thẩm định.
- Gửi trực tiếp hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định
theo quy định.
- Gửi trực tiếp hồ sơ đến Chủ tịch UBND tỉnh để xem
xét, quyết định xếp hạng (qua Văn phòng UBND tỉnh).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về
tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu
chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư
pháp, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
+ Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ
lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV trên cơ sở số liệu bình
quân của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính
đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 03 (ba)
năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại
về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời
gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn để làm cơ sở tính điểm.
+ Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp
hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 03 (ba)
năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp
lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian
từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn làm cơ sở tính điểm.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng
đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, Sở Tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
xếp hạng và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng cho các
đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ.
+ Sở Nội vụ thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành Tư pháp.
17. Thủ tục Thành lập Hội đồng quản lý trong đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Xin chủ trương của cấp có thẩm quyền về thành lập
Hội đồng quản lý:
+ Sau khi trao đổi, thống nhất trong lãnh đạo đơn
vị về chủ trương thành lập Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tổ chức họp liên tịch giữa lãnh đạo đơn vị, cấp ủy đảng và đại diện
các tổ chức chính trị - xã hội thảo luận về việc thành lập, dự kiến số lượng,
cơ cấu thành phần tham gia Hội đồng quản lý.
+ Trên cơ sở họp liên tịch, người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập xây dựng báo cáo đề xuất thành lập Hội đồng quản lý kèm theo
Biên bản họp liên tịch gửi báo cáo Sở Tư pháp (cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp) để cho ý kiến về sự cần thiết, gửi Sở Nội vụ thẩm định để trình UBND tỉnh
phê duyệt chủ trương thành lập Hội đồng quản lý.
- Đề nghị thành lập Hội đồng quản lý sau khi cấp có
thẩm quyền phê duyệt chủ trương:
+ Sau khi có phê duyệt chủ trương của UBND tỉnh, người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chỉ đạo tổ chức lập Hồ sơ thành lập Hội đồng
quản lý, tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị để cho ý kiến đối với Đề
án thành lập, dự thảo Quy chế hoạt động và đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng
quản lý của đơn vị. Nhân sự tham gia Hội đồng quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 04/2022/TT-BTP ngày 21/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Tư pháp.
Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị bao gồm: người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu, cấp ủy đảng, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn
thanh niên, lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc (nếu có) và đại diện Sở
Tư pháp.
+ Trên cơ sở kết quả Hội nghị cán bộ chủ chốt,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chỉ đạo hoàn thiện Hồ sơ thành lập Hội
đồng quản lý gửi Sở Tư pháp xem xét, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh.
+ Sở Nội vụ tiến hành thẩm định các nội dung về sự cần
thiết, số lượng, cơ cấu, thành phần, tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản
lý; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý và
các nội dung khác có liên quan.
+ Sở Tư pháp trên cơ sở kết quả thẩm định, hoàn
thiện hồ sơ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng quản lý.
+ Trên cơ sở văn bản đề nghị thành lập, văn bản
thẩm định thành lập Hội đồng quản lý, UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng quản lý và phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở Tư pháp để cho ý kiến
về sự cần thiết, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở Nội vụ tiến hành thẩm định
các nội dung theo quy định.
- Gửi hồ sơ trực tiếp đến UBND tỉnh xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng quản lý và phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập (qua Văn phòng UBND tỉnh).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập; văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của Sở Tư
pháp.
- Đề án thành lập Hội đồng quản lý.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
- Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập
Hội đồng quản lý theo quy định.
- Biên bản họp liên tịch và Hội nghị cán bộ chủ
chốt.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về
việc thành lập Hội đồng quản lý.
- Các giấy tờ có liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc
Sở Tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Tư pháp cho ý kiến về sự cần thiết, gửi Sở Nội
vụ thẩm định.
+ Sở Nội vụ thẩm định các nội dung theo quy định.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thành lập Hội đồng quản lý và phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019.
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính
phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 04/2022/TT-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm,
miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành Tư pháp.
18. Thành lập phòng Công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp nộp Đề án thành lập Phòng công chứng trình
UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập
Phòng Công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đến UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng Công
chứng tại địa phương.
- Đề án thành lập Phòng công chứng bao gồm các nội dung:
dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật
chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thành lập Phòng Công chứng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ và nhu cầu công chứng tại địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Công
chứng năm 2014.
19. Giải thể Phòng Công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp nộp Đề án giải thể phòng Công chứng trình
UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xem xét và ra quyết định giải thể phòng
Công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đến UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình nêu rõ sự cần thiết giải thể phòng Công chứng
tại địa phương.
- Đề án giải thể phòng Công chứng.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
giải thể phòng Công chứng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp không có khả năng chuyển đổi
phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng.
- Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh toán
xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người
lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Công
chứng năm 2014.
20. Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng
công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp nộp Đề án chuyển đổi Phòng công chứng thành
Văn phòng công chứng trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được Đề
án chuyển đổi phòng Công chứng, UBND cấp tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án.
Trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp trước khi
quyết định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp
tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi phòng Công chứng, Sở Tư pháp thông
báo bằng văn bản cho phòng Công chứng dự kiến chuyển đổi, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập) về Đề án chuyển đổi đã
được UBND cấp tỉnh phê duyệt; trường hợp UBND cấp tỉnh phê duyệt phương thức
đấu giá quyền nhận chuyển đổi thì Đề án được thông báo đến cả các tổ chức hành
nghề công chứng đang hoạt động tại địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đến UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình nêu rõ sự cần thiết chuyển đổi phòng
Công chứng thành Văn phòng công chứng.
- Đề án chuyển đổi phòng Công chứng bao gồm các nội
dung:
+ Sự cần thiết chuyển đổi phòng Công chứng;
+ Kết quả khảo sát, đánh giá về tổ chức, hoạt động trong
03 năm gần nhất của phòng Công chứng dự kiến chuyển đổi;
+ Giá quyền nhận chuyển đổi phòng Công chứng.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Đề án chuyển đổi phòng Công chứng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các địa bàn cấp huyện đã thành lập đủ số tổ chức hành
nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và số lượng Văn phòng công chứng nhiều
hơn số lượng Phòng công chứng.
- Các địa bàn cấp huyện chưa thành lập đủ số tổ
chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhưng có ít nhất 02 Văn phòng
công chứng đã hoạt động ổn định từ 02 năm trở lên, kể từ ngày đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng 2014.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng./.
21. Rà soát, trao đổi, cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, cơ quan Công an (Công an tỉnh, Công an cấp huyện), Tòa án nhân dân
(Tòa án nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện), Viện Kiểm sát nhân
dân (Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện); Cục
Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự huyện; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cá nhân, cơ quan,
đơn vị, tổ chức khác có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung
cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan
Công an (Công an tỉnh, Công an cấp huyện), Tòa án nhân dân (Tòa án
nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện), Viện Kiểm sát nhân dân (Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện); Cục Thi hành án
dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự huyện; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cá nhân, cơ
quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
+ Việc phối hợp hoạt động trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan và các quy định của pháp luật về lý lịch tư
pháp, không làm cản trở đến hoạt động của cơ quan và ảnh hưởng đến quyền lợi
của nhân dân.
+ Thời gian cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo
quy định trong Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành là thời gian
tối đa. Trên tinh thần cải cách thủ tục hành chính, các cơ quan có thể rút ngắn
thời gian so với quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư
pháp;
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10/5/2012 của liên bộ: Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Công an, Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác
minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
+ Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết
định số 2526/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La về sửa đổi Điều 5 Quy
chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát
thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
22. Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn
chặn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về công chứng.
a) Trình tự thực hiện: Không quy định
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các tổ chức hành nghề công chứng, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý, cung cấp, cập nhật, khai thác, sử dụng, lưu
trữ Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc quản lý, cung cấp, cập nhật, khai thác, sử dụng,
lưu trữ Cơ sở dữ liệu công chứng phải bảo đảm đầy đủ, chính xác, kịp thời theo
quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế này.
+ Các hoạt động quản lý, cung cấp, cập nhật, khai thác,
sử dụng, lưu trữ dữ liệu công chứng theo Quy chế này là một hoạt động nghiệp vụ
công chứng; không làm phát sinh thủ tục hành chính đối với người có yêu cầu
công chứng.
+ Bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá
nhân được khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu công chứng phù hợp
với quy định của pháp luật và Quy chế này.
+ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng năm 2014;
+ Luật An toàn thông tin mạng năm 2015;
+ Luật An ninh mạng năm 2018;
+ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật công chứng.
+ Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/03/2022 của UBND
tỉnh về ban hành Quy chế khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
23. Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con
nuôi người nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em lập danh
sách (Chia thành 02 danh sách riêng biệt. Danh sách 1 là những trẻ em dưới 16
tuổi, không bị tàn tật, không mắc bệnh hiểm nghèo; Danh sách 2 là những trẻ em
từ đủ 5 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi bị tàn tật, mắc bệnh hiểm nghèo).
Bước 2: Cở sở nuôi dưỡng trẻ em gửi danh
sách đã lập xin ý kiến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Sau khi có ý kiến của Sở Lao động -
TBXH, Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em gửi Sở Tư pháp.
Bước 4: Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người quy định tại điều 21 của Luật Nuôi
con nuôi trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc lấy ý
kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý
kiến.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì
Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh; cơ
quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản
1 điều này, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì
Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách và hồ sơ trẻ em
cần tìm gia đình thay thế gửi Sở Lao động, Thương binh và xã hội cho ý kiến;
sau đó gửi danh sách và hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổng hợp và gửi Bộ Tư pháp
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
nuôi dưỡng trẻ em
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
nuôi con nuôi nước ngoài
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
+ Đối với trẻ em còn bố mẹ, người thân thì thời
gian lấy ý kiến trong thời hạn là 20 ngày.
+ Đối với trẻ em bị bỏ rơi, cần xác minh thì Sở Tư pháp
đề nghị cơ quan Công an xác minh trong thời hạn 30 ngày bằng văn bản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi;
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính
về quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày 05/03/2019 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.