ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
********
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 2297/2006/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5
năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ LĨNH
VỰC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH GIAO THÔNG – CÔNG CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP, ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Giao thông – Công chính tại Công văn số
113/SGTCC-KH ngày 05 tháng 4 năm 2006;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công cho Ủy viên Ủy ban nhân
dân thành phố kiêm Giám đốc Sở Giao thông – Công chính, như sau:
1.1- Ký Quyết định bổ sung kế hoạch
các danh mục chuẩn bị đầu tư nguồn vốn ngân sách đối với những dự án cấp bách,
quan trọng thuộc ngành giao thông – công chính do Thường trực Thành ủy và Ủy
ban nhân dân thành phố trực tiếp chỉ đạo mà chưa được bố trí trong kế hoạch
năm.
1.2- Ký Quyết định điều chỉnh kế
hoạch công tác chuẩn bị đầu tư nguồn vốn ngân sách đối với các dự án thuộc
ngành giao thông – công chính khi có thay đổi về chủ đầu tư và vốn chuẩn bị đầu
tư.
1.3- Ký Quyết định điều chỉnh đơn vị
chủ đầu tư dự án nhóm C phù hợp với quyết định phân cấp của Ủy ban nhân dân
thành phố đối với các dự án thuộc chuyên ngành giao thông – công chính.
1.4- Tổ chức thẩm định và quyết định
điều chỉnh các dự án nhóm B và nhóm C do các đơn vị thuộc Sở làm chủ đầu tư,
nhưng không được vượt quá 20% tổng mức đầu tư đã duyệt ban đầu, trong các
trường hợp sau:
+ Kinh phí đền bù giải tỏa nhà ở,
đất ở và vật kiến trúc khác của dự án có thay đổi và thay đổi này được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt phương án giá, phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt
hại và tái định cư hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện phê duyệt theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố tại Quyết định số 31/2003/QĐ-UB ngày 10
tháng 3 năm 2003.
+ Thay đổi đơn giá hoặc khối lượng
công tác di dời, tái lập các công trình hạ tầng kỹ thuật và dự án chi phí phát
sinh của các thay đổi này đã được các Sở quản lý chuyên ngành (Sở Công nghiệp,
Sở Tài chính, Sở Bưu chính, Viễn thông, Sở Xây dựng) phê duyệt.
+ Kinh phí xây lắp có thay đổi do
phải điều chỉnh lại theo các Thông tư điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ
bản (điều chỉnh các hệ số về vật liệu nhân công và máy xây dựng) do Bộ Xây dựng
ban hành theo từng thời điểm.
+ Để bổ sung một số hạng mục công
trình phát sinh cần thiết mà trong quá trình lập dự án đầu tư chưa dự trù hết
được.
1.5- Quyết định sử dụng vốn duy tu
hàng năm của Sở Giao thông – Công chính để thực hiện các công việc, dự án thuộc
lĩnh vực giao thông – công chính có giá trị dưới 500 triệu đồng, mang tính thí
điểm hoặc khắc phục sự cố không thuộc lĩnh vực đảm bảo giao thông; hạn mức tối
đa được sử dụng hàng năm không vượt quá 10 tỷ đồng trên tổng số kế hoạch được
giao hàng năm.
1.6- Quyết định phân bổ vốn và danh
mục dự án đầu tư trong các nguồn vốn được bố trí kế hoạch hàng năm cho ngành
giao thông – công chính, như sau:
+ Vốn ủy quyền để thực hiện các dự
án nhỏ ngành giao thông – công chính, không thuộc lĩnh vực đảm bảo giao thông,
mang tính cấp thiết, cấp bách (được bố trí 30 tỷ đồng mỗi năm).
+ Vốn dành cho công tác sửa chữa vừa
(trước đây gọi là trung tu) hệ thống cầu, đường bộ theo định kỳ (được bố trí
tối thiểu 50 tỷ đồng mỗi năm).
+ Vốn đầu tư các công trình phòng
chống sạt lở bờ sông, kênh rạch trên địa bàn thành phố (được bố trí 10 tỷ đồng
mỗi năm).
+ Vốn đầu tư các công trình trung tu
thoát nước trên địa bàn thành phố (được bố trí 20 tỷ đồng mỗi năm).
1.7- Quyết định danh mục các tuyến,
số lượng xe buýt cần huy động (được tính khấu hao), chủng loại xe và biểu đồ
vận tải và kinh doanh trên mỗi tuyến của các tuyến xe buýt.
1.8- Quyết định hình thức tổ chức,
danh mục các tuyến, số lượng xe cần huy động (được tính khấu hao), chủng loại
xe và biểu đồ vận doanh xe đưa rước công nhân, sinh viên, học sinh, viên chức
sau khi khảo sát và có đủ điều kiện đưa và thực hiện.
1.9- Ký duyệt các phương án khoán
trọn gói về quản lý và duy tu sửa chữa thường xuyên hệ thống công trình hạ tầng
thuộc ngành giao thông – công chính quản lý (cầu, đường bộ, đường sông, thoát
nước, cây xanh, chiếu sáng công cộng).
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Giao thông
– Công chính ký Quyết định phân bổ danh mục kế hoạch vốn đầu tư trong tổng
nguồn vốn được bố trí hàng năm cho ngành giao thông – công chính, bao gồm các
nguồn vốn, như sau:
2.1- Vốn sửa chữa đột xuất (trước
đây gọi là đảm bảo giao thông) hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn thành phố
(được bố trí tối thiểu hàng năm 50 tỷ đồng).
2.2- Vốn dành cho công tác kiểm định
cầu (được bố trí tối thiểu 2 tỷ đồng mỗi năm).
+ Vốn thực hiện các dự án cải tạo,
nâng cấp, lắp đặt mới hệ thống chiếu sáng công cộng và đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn thành phố (được bố trí 25 tỷ đồng mỗi năm).
Các Quyết định trên khi ban hành p
hải gửi cho Chủ tịch buan thành phố và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
phụ trách khối để báo cáo; tổng các cơ quan liên quan để theo dõi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 330/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm
2003, Quyết định số 2980/QĐ-UB ngày 01 tháng 8 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về phân công giải quyết một số lĩnh vực trong đầu tư xây
dựng ngành giao thông – công chính; các Văn bản số 4503/UB-ĐT ngày 03 tháng 8
năm 2004, số 6849/UB-ĐT ngày 11 tháng 11 năm 2004, số 193/UBND-TH ngày 10 tháng
01 năm 2006 và số 3689/UBND-ĐT ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Giao thông – Công chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành
phố, Thủ trưởng các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận –
huyện, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Ủy ban nhân dân thành phố
- VPHĐ-UB: Các PVP
- Các Tổ NCTH, TH (5b)
- Lưu (ĐT/Ch)
|
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Hải
|