ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2296/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-202 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Quyết định số
2208/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2241/TTr-STP ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là 05 (năm) thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 1836/QĐ- UBND ngày 18 tháng 9
năm 2024 và Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2296/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Văn bản quy định thủ tục hành chính nội bộ
|
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
|
|
1
|
Thành lập Phòng công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi
khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Giải thể Phòng công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi
khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Chuyển đổi Phòng công chứng
thành Văn phòng công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi
khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
4
|
Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi
khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
5
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi
khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Thành lập Phòng
công chứng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì xây
dựng đề án thành lập Phòng công chứng.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Nội vụ phối hợp Sở Tư pháp xây dựng, góp ý đề án thành lập
Phòng công chứng với các nội dung: nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng công
chứng, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện
vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
Bước 3: Sau khi thống nhất đề
án thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định thành lập Phòng công chứng.
Bước 5: Sau khi Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo Trung
ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên
tiếp.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://hscv.vinhlong.gov.vn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về nhu cầu công chứng
tại địa phương; văn bản trao đổi, lấy ý kiến, họp giữa các cơ quan có liên quan
để xây dựng đề án; văn bản khảo sát về địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật
chất.
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định và các văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Không quy định về thời
hạn ban hành Quyết định thành lập Phòng công chứng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư
pháp đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng
trong ba số liên tiếp về các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật công
chứng năm 2024.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập Phòng công chứng.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Phòng công chứng chỉ được
thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng
công chứng.
- Căn cứ vào nhu cầu công chứng
tại địa phương.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.11. ăn cứ pháp lý
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3
Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục: Giải thể Phòng
công chứng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp lập đề án
giải thể Phòng công chứng.
Bước 2: Phòng công chứng thực
hiện thanh toán các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký
với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận; báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Tư pháp tổng hợp, lập đề án.
Bước 3: Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh đề án giải thể Phòng công chứng để xem xét, quyết định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định giải thể Phòng công chứng.
Bước 5: Sau khi Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo Trung
ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên
tiếp về việc giải thể Phòng công chứng.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://hscv.vinhlong.gov.vn).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về việc không có khả
năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng; văn bản về việc
thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký
với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định và các văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Không quy định về thời
hạn ban hành quyết định giải thể Phòng công chứng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư
pháp đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng
trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng công chứng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng công chứng.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp không cần thiết
duy trì Phòng công chứng và không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành
Văn phòng công chứng thì giải thể Phòng công chứng.
- Phòng công chứng chỉ được
giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp
đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng
đã tiếp nhận.
2.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3
Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long .
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục: Chuyển đổi Phòng
công chứng thành Văn phòng công chứng
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội
Công chứng viên tỉnh tổ chức họp với công chứng viên, viên chức, người lao động
đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, có sự tham gia của các
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Phòng công chứng để đánh giá tình
hình tổ chức, hoạt động của Phòng công chứng; xem xét nguyện vọng và đề xuất
chế độ, chính sách đối với các công chứng viên, viên chức, người lao động đang
làm việc tại Phòng công chứng; phương án xử lý tài sản của Phòng công chứng và
các vấn đề khác có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng công chứng. Nội dung
cuộc họp phải được lập thành biên bản.
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc
họp với Phòng công chứng được dự kiến chuyển đổi, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Đề án
chuyển đổi Phòng công chứng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trong trường
hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định.
Bước 4: Sau khi Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, Sở Tư
pháp thông báo bằng văn bản cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, Hội Công
chứng viên tỉnh về Đề án chuyển đổi đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Sau khi có kết quả nhận
chuyển đổi Phòng công chứng, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://hscv.vinhlong.gov.vn).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về việc rà soát để
chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
- Biên bản họp giữa các tổ
chức, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Văn bản về việc giải quyết
các vấn đề về nhân sự, tài chính khi thực hiện chuyển đổi; đề án chuyển đổi.
- Văn bản về việc nhận chuyển
đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
- Tờ trình trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển đổi và các văn bản khác có liên quan
việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận được Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt Đề án. Trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng
văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Đề án
chuyển đổi Phòng công chứng, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Phòng công
chứng dự kiến chuyển đổi, Hội Công chứng viên tỉnh về Đề án chuyển đổi đã được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt phương thức đấu giá quyền nhận chuyển đổi thì Đề án được thông báo đến cả
các tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động tại địa phương.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng công chứng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng công chứng.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp không cần thiết
duy trì Phòng công chứng và không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành
Văn phòng công chứng thì giải thể Phòng công chứng.
- Phòng công chứng chỉ được
giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp
đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng
đã tiếp nhận.
3.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
3.11. ăn cứ pháp lý
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3
Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long .
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục: Quyết định công
nhận báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục
Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp tỉnh
khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được
giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ
chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ
trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị
công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
Sở Tư pháp xem xét hồ sơ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận văn bản đề nghị công
nhận.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://hscv.vinhlong.gov.vn).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị
công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn
sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin theo quy định[2].
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp
chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Cán bộ, công chức, viên chức và
sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân được đề nghị công nhận làm Báo cáo
viên pháp luật tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập
trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học
luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường
hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học
khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
4.11. ăn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3
Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục: Quyết định miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản
đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận văn bản đề nghị miễn nhiệm.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://hscv.vinhlong.gov.vn).
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật tỉnh của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau
đây của báo cáo viên pháp luật tỉnh được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn
nhiệm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp
chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.7. Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Việc miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính
đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ
quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy
định tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
5.11. ăn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND
ngày 22/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3
Điều 3 Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2208/QĐ-UBND
ngày 30/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long .
Ghi chú: Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.