ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2261/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
04 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3652a/QĐ-BNN-KL ngày 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực kiểm lâm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định số 779/QĐ- UBND ngày 20/4/2022 (Chi tiết
tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê
duyệt sửa đổi 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kiểm lâm được phê duyệt tại Quyết định số 809/QĐ- UBND ngày
25/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại Phụ lục
II kèm theo).
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày 15/11/2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Th i hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
|
CẤP TỈNH
|
1
|
3.000160.000.00.00.H61
|
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế
biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp.
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết:
Chi
cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
Không
|
Chương
III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản
15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định
120/2024/NĐ-CP.
|
Quyết
định số 809/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long
|
Ghi chú: phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phân
loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu,
xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
theo quy định và chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý.
b) Bước 2: Tiếp nhận, trả
lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành
phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng
ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.
c) Bước 3: Thẩm định và
trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng Nông lâm thủy sản vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP để
tự động phân loại doanh nghiệp nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian,
nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo,
Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản phối hợp với cơ quan
có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của
doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động
phân loại là doanh nghiệp nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê
khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông
lâm thủy sản xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp nhóm I theo quy định, Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng Nông lâm thủy sản thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là
doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích, trực tuyến hoặc qua Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
01 bản chính Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định
120/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Th i hạn giải quyết:
- Trường hợp không kiểm tra,
xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trường hợp phải kiểm tra,
xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật, có ngành nghề trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập
khẩu, xuất khẩu gỗ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản tỉnh
Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp hoặc thông báo nêu rõ lý do không được phân loại nhóm I.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, tên tờ
khai:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu
số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý TTHC:
Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; khoản
12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản
8 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 08
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP(1)
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá(2)
|
Ghi chú(3)
|
Có
|
Không
|
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (4)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có tài liệu sau:
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phù hợp với quy định pháp luật.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ
môi trường nếu có ;
|
|
|
|
b
|
Giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường nếu có) hoặc hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của
pháp luật về môi trường tùy theo quy mô, công suất hoạt động và ngành nghề
kinh doanh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
|
Tài liệu chứng minh đã tuân
thủ quy định phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy,
chữa cháy.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có vi phạm pháp luật về thuế
theo quy định của pháp luật về thuế;
|
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương
|
|
|
|
|
của doanh nghiệp;
|
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội;
|
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
|
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP(5)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu gỗ phải có các tài liệu
sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ nhập khẩu gỗ theo quy định
pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ nguồn gốc gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp xuất khẩu gỗ phải có các
tài liệu sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ xuất khẩu gỗ theo quy định
pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp chế biến gỗ phải có các tài liệu
sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo, quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Bảng kê lâm sản theo quy định
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu
|
|
|
|
|
gỗ liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng
trồng phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng;
|
|
|
|
b
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ khai thác gỗ
theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
d
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu gỗ;
|
|
|
|
đ
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
|
… , ngày … tháng… năm…
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu1)
|
Ghi chú:
Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
(1) Doanh nghiệp
trong chuỗi cung ứng gỗ tham gia phân loại gồm: Doanh nghiệp trồng, khai thác
và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
(2) Doanh nghiệp
đánh dấu “X” vào ô tương ứng “Có” hoặc “Không” tuân thủ.
(3) Trường hợp pháp
luật trong lĩnh vực liên quan không quy định doanh nghiệp phải thực hiện tiêu
chí đó thì doanh nghiệp ghi rõ lý do vào cột ghi chú tương ứng với tiêu chí.
(4) Doanh nghiệp
đăng ký phân loại đều phải kê khai.
(5) Doanh nghiệp nhập
khẩu gỗ kê khai mục 1; doanh nghiệp xuất khẩu gỗ kê khai mục 2; doanh nghiệp
kinh doanh, chế biến gỗ kê khai mục 3; doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp
gỗ rừng trồng kê khai mục 4; doanh nghiệp tham gia nhiều hoạt động thì kê khai
vào các mục tương ứng với hoạt động đó.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Phân
loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu,
xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc (Bước)
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Th i gian (ngày làm việc)
|
I
|
Đối với Trường hợp không
phải kiểm tra, xác minh
|
1.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ
quét scan , thu phí, lệ phí nếu có và chuyển Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25 ngày
|
2.
|
Công chức phòng chuyên môn thực
hiện:
- Nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp và Thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp
nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp;
- Thẩm định hồ sơ, tham mưu kết
quả trình lãnh đạo phòng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2,75 ngày
|
3.
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm
tra kết quả thẩm định và trình lãnh đạo Chi cục
|
0,5 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo Chi cục phê duyệt kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
0,5 ngày
|
5.
|
Công chức phòng chuyên môn
thông báo kết quả phân loại cho Doanh nghiệp
|
01 ngày
|
6.
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Tổng th i gian giải quyết
|
05 ngày
|
II
|
Đối với Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh
|
1.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ
quét scan , thu phí, lệ phí nếu có và chuyển Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25 ngày
|
2.
|
Công chức phòng chuyên môn thực
hiện:
- Nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp và Thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp
nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp;
- Thẩm định hồ sơ, xác minh
thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp, tham mưu kết quả trình lãnh đạo
phòng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7,75 ngày
|
3.
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm
tra kết quả thẩm định và trình lãnh đạo Chi cục
|
02 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo chi cục phê duyệt kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
02 ngày
|
5.
|
Công chức phòng chuyên môn
thông báo kết quả phân loại cho Doanh nghiệp
|
01 ngày
|
6.
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
13 ngày
|