|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2261/QĐ-UBND 2019 Chỉ số cải cách hành chính đánh giá kết quả cải cách tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
2261/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2261/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 08
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ,
THỊ XÃ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày
20/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính
của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 584/TTr-SNV ngày 21/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ
số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về
xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số cải cách hành chính của các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Phóng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định
việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC)
của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a) Xác định Chỉ số
CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả
thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước.
b) Xây dựng Bộ chỉ số
đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những
tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định
rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt; từ đó tìm ra giải pháp
và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên
chức về công tác CCHC của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định
Chỉ số CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng
tâm của cơ quan trong công tác CCHC cho phù hợp với tình hình chung của cả
nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan mình, từ
đó có giải pháp khắc phục được những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực
hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu:
a) Đánh giá thực
chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
b) Chỉ số CCHC phải
bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của
Chính phủ, bao gồm cả các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC nhà nước
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở,
ngành hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
d) Tăng cường sự tham
gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC
của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ
thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương
II
NỘI
DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều
3. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ
số CCHC được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số
cụ thể của từng cấp kèm theo Quy định này, gồm:
a) Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục I).
b) Chỉ số CCHC của
UBND cấp huyện (Phụ lục II).
c) Chỉ số CCHC của
UBND cấp xã (Phụ lục III).
2. Nội dung Bộ chỉ số
đánh giá kết quả CCHC gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả
thực hiện công tác CCHC, gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo,
điều hành công tác CCHC;
- Xây dựng, tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục
hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước;
- Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính
công;
- Hiện đại hóa nền
hành chính.
b) Đánh giá tác động
của CCHC đến người dân, tổ chức. c) Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Thang điểm được
tính là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này.
Đối với các cơ quan,
đơn vị do đặc thù không phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tương ứng với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này thì thang điểm
được tính là tổng số điểm tối đa của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được
đánh giá. Tính chất đặc thù này do các cơ quan quy định tại Khoản 4, Khoản 5,
Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 9 của Quy định này được giao thẩm
định tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng với nhiệm vụ đó xác định hoặc chấp
thuận theo đề nghị của cơ quan, đơn vị.
Điều
4. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị:
a) Các cơ quan, đơn
vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bảng chỉ số tương ứng
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự
đánh giá”.
b) Điểm tự đánh giá
của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
2. Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học:
a) Các tiêu chí, tiêu
chí thành phần đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Ghi
chú” của các bảng chỉ số. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến
đánh giá của các tổ chức và cá nhân khác nhau do UBND tỉnh quy định.
b) Bộ câu hỏi điều
tra xã hội học do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với
số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số các cấp.
3. Tính toán, xác
định Chỉ số CCHC:
a) Tổng điểm của cơ
quan, đơn vị = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần +
tổng điểm thưởng + điểm điều tra xã hội học - tổng điểm trừ.
b) Tổng hợp điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học và điểm do Sở Nội vụ phối hợp thẩm định được thể
hiện ở cột “Điểm thẩm định”.
c) Chỉ số thành phần
theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
d) Chỉ số CCHC được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa
(100 điểm). Chỉ số CCHC được thể hiện ở dòng cuối cùng của bảng chỉ số tại các
Phụ lục kèm theo Quy định này.
Chương
III
QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều
5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn
vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số đánh giá kết
quả CCHC:
a) Hàng năm, các cơ
quan, đơn vị căn cứ Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC, hướng dẫn của Sở Nội vụ và
kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm trên từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Bảng chỉ số tương ứng.
Đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng
chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ
thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ
các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) UBND cấp xã: Xây
dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về UBND cấp huyện.
2. Thẩm định kết quả
tự đánh giá:
a) Thành lập Tổ thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC đối với các cơ
quan, đơn vị; xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của
từng cơ quan chủ quản.
Tổ thẩm định kết quả
tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài
chính, Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan thành lập (gọi tắt
là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
Tổ thẩm định kết quả
tự đánh giá của UBND cấp xã do UBND cấp huyện thành lập; giao Phòng Nội vụ chủ
trì, phối hợp với đại diện lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn phụ trách các
lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc UBND cấp huyện (gọi là Tổ thẩm định cấp
huyện).
b) Căn cứ để thẩm
định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá
kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để
kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số
CCHC;
- Thông tin, số liệu
có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên
quan.
3. Thực hiện điều tra
xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí
đánh giá qua điều tra xã hội học tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả
CCHC của các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học
để đánh giá cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; UBND cấp huyện thực
hiện điều tra xã hội học đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục kèm theo Quy định
này.
b) Việc điều tra xã
hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau
là các cá nhân, tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm
vi điều tra xã hội học (Số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ).
c) Điểm điều tra xã
hội học được tính theo phương pháp bình quân.
4. Tổng hợp kết quả
xác định Chỉ số CCHC:
Tổ thẩm định cấp tỉnh
tổng hợp, trình UBND tỉnh; Tổ thẩm định cấp huyện tổng hợp trình UBND cấp huyện
kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả
Chỉ số CCHC hàng năm:
Việc xếp hạng kết quả
thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính
trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo
kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường
hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các
tiêu chí, tiêu chí thành phần “sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4” cao
hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn); nếu chỉ số thành phần theo tiêu chí này bằng
nhau thì xét tiếp đến chỉ số thành phần theo tiêu chí “thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích”
và được xếp hạng như sau:
- Nhóm đạt điểm xuất
sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
- Nhóm đạt điểm tốt:
Từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Nhóm đạt điểm khá:
Từ 70 đến dưới 80 điểm;
- Nhóm đạt điểm trung
bình: Từ 60 đến dưới 70 điểm;
- Nhóm đạt điểm yếu:
Dưới 60 điểm.
6. Công bố kết quả
xếp hạng Chỉ số CCHC:
a) Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện hàng năm trên
cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cấp tỉnh.
b) Chủ tịch UBND cấp
huyện công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã hàng năm trên cơ sở kết quả thẩm định
của Tổ thẩm định cấp huyện.
Điều
6. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số
liệu thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01 đến hết
ngày 31/12 của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ thể thời
gian thực hiện thì được lấy số liệu theo thời gian đó.
2. Đối với các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện:
a) Từ ngày 01/9 đến
ngày 31/10 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các
đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
b) Từ ngày 01/01 đến
ngày 15/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị
mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Từ ngày 16/01 đến
ngày 31/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự
đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
d) Từ ngày 01/02 đến
ngày 01/3 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ngành tỉnh được phân
công tại Điều 9 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và tổng hợp, trình UBND tỉnh kết
quả xếp hạng Chỉ số CCHC.
đ) Trong tháng 3 của
năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Đối với UBND cấp
xã:
UBND cấp huyện quy
định cụ thể về thời gian tổ chức xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, đảm bảo
kịp thời làm căn cứ đánh giá đối với Chỉ số cấp huyện theo quy định.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai
xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và
thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều
8. Giải pháp thực hiện
1. Nâng cao trách
nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác
định Chỉ số CCHC:
a) Chỉ đạo việc thực
hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng
năm;
b) Chỉ đạo việc thực
hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
tính trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo
kết quả CCHC.
2. Tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình
thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá
trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị: Phân
công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo
dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách
khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần theo quy định của Bộ chỉ số.
4. Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC:
a) Xây dựng, ứng dụng
phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một các chính xác, khách quan. Xây
dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo
dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ
chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực
tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn
kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
Điều
9. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
1. Tổ chức phổ biến,
quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự
đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả
thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung,
tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách
thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù
hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả
đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm
quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ
hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là
cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC; xây dựng kế
hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm; thành lập Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm
định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; thực hiện công tác
kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và
tổng hợp kết quả tự đánh giá.
b) Lập dự toán kinh
phí phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức điều tra
xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện.
d) Trực tiếp thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
5. Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện về lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, tiêu chí thực hiện
nhiệm vụ do UBND tỉnh giao.
6. Sở Tư pháp thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về
lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
7. Sở Tài chính thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo
quy định hiện hành.
8. Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 03 tiêu
chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
9. Sở Khoa học và
Công nghệ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
10. UBND cấp huyện
hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ
số; ban hành kế hoạch, chủ trì tổ chức việc thẩm định, công bố Chỉ số CCHC hàng
năm của UBND cấp xã, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy
định, chậm nhất trong Quý I của năm kế tiếp năm đánh giá./.
PHỤ
LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CCHC
|
72,00
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo
điều hành CCHC
|
12,00
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3,00
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tham gia các lớp
tập huấn về CCHC theo kế hoạch do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Tham gia số lượng
người từ 80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tham gia dưới 80%:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
3,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo hàng năm về
kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả
kiểm soát TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,25
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra CCHC trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1,50
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
10,00
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
|
2,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu xây dựng
văn bản QPPL trong năm theo danh mục đã được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 %
số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình
xây dựng văn bản QPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
100% văn bản QPPL
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản
QPPL tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy
trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2,50
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt
động về theo dõi thi hành pháp luật
|
1,50
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
2,00
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế
hoạch (hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu
cầu về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL
sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản phát hiện đã được kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện đúng, đầy
đủ yêu cầu, đề nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp về công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định nhưng chậm thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
12,00
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định
về ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm
bảo theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,50
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, công bố
TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa của cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
|
1,50
|
|
|
|
|
100% các hồ sơ,
TTHC đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ,
TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3,00
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được
thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
2,50
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
1,00
|
|
|
|
3.5.1
|
Niêm yết địa chỉ
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9,00
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
2,50
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
3,50
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao:0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
3,00
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
7,00
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành
chính bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban,
chi cục: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số phòng, ban, chi cục: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số phòng, ban, chi cục: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số phòng,
ban, chi cục: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp trực thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh
đạo cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán
bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
8,00
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2,50
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định
về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp
thời: 1
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện quy định
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP
|
0,50
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
theo đúng quy định của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực
hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định
tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
0,50
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
theo đúng quy định của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực
hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có kiểm tra:0,5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2,50
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0,25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0,25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
14,00
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4,00
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch
ứng dụng CNTT hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn
bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập
nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập
nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 70% đến dưới 90% số văn bản
trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập
nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 50% đến dưới 70% số văn bản
trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng và cập
nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt dưới 50% số văn bản trở lên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
1,00
|
|
|
|
|
Cập nhật thường
xuyên, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật
thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3,00
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
4,00
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng
quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố
theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ
thống khi có số quy trình thay đổi: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
công bố theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Duy trì hệ thống
quản lý theo TCVN ISO 9001
|
3,00
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại Ban
chỉ đạo khi có thay đổi nhân sự: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải
quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành,
đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được
cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp
luật: 1
|
|
|
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
23,00
|
|
|
ĐTXHH
|
1
|
Đánh giá đo lường
Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
|
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
2,00
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về
công chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá của các tổ
chức đối với cải cách hành chính của cơ quan
|
11,00
|
|
|
|
2.1
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL
|
2,50
|
|
|
|
2.1.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.2
|
Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính kịp thời trong
việc tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.5
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực
hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.2
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng quy định TTHC
|
1,50
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ
kê khai về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.2.2
|
Sự minh bạch, rõ
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.2.3
|
Tính hợp lý về các
quy định hồ sơ, trình tự thực hiện các TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.3
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
2.3.1
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.3.2
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
0,50
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
2.4.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
2.4.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
2.5.1
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.5.2
|
Tinh thần trách
nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.5.3
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý
công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
2,00
|
|
|
|
2.6.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.6.2
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
2.6.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,50
|
|
|
|
2.6.4
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,50
|
|
|
|
2.7
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
1,50
|
|
|
|
2.7.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
0,50
|
|
|
|
2.7.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin
|
0,50
|
|
|
|
2.7.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
0,50
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM
TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng
tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng
thông tin điện tử của cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
100% các hồ sơ,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm
một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng
của năm trước liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của
Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND
tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ
quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ
kết, tổng kết chuyên đề về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Tỷ lệ TTHC được đơn
giản hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm
thể hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ từ 50% trở
lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số
lượng tối thiểu theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tài liệu kiểm chứng
có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu
không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện báo cáo
khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Cơ quan, đơn vị
được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm
liên tiếp liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CCHC
|
72,00
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo
điều hành CCHC
|
11,50
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3,00
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tham gia các lớp
tập huấn về CCHC theo kế hoạch do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Tham gia số lượng
người từ 80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tham gia dưới 80%:
0
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thực hiện công bố
Chỉ số CCHC cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
3,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo hàng năm về
kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả
kiểm soát TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,25
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,25
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao:0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
9,00
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng
và ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 %
số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2,50
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền nhưng không kịp
thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặckiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
2,00
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch
(hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL
sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặckiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặckiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện đúng, đầy
đủ yêu cầu, đề nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp về công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định nhưng chậm thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
12,00
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm
bảo theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,00
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp xã
công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85%
số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử hoặc trang dịch
vụ công của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ giải
quyết TTHC cấp huyện được công khai: 0,5
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
2,00
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ số đơn vị cấp
xã thuộc phạm vi quản lý thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá
nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp
xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị
cấp xã: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa
bàn
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2,00
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
4,00
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức :
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện thực
hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã
thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
8,50
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
3,50
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2,00
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
9,50
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,50
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ
chức hành chính của cấp huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số cơ quan, tổ chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ
quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp thuộc cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê
duyệt
|
1,50
|
|
|
|
|
100% số đơn vị:1,5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo
cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
1
|
1,00
|
|
|
|
|
Trong năm có cán
bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
8,00
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2,50
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định
về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp
thời: 1
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng
chưa kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện quy định
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP
|
0,50
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
theo đúng quy định của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực
hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định
tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
0,50
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
theo đúng quy định của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực
hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2,50
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0,25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn
vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị:
0,25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
13,50
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của huyện
|
3,50
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch
ứng dụng CNTT hàng năm
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa UBND
cấp huyện với cấp tỉnh và cấp xã dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn
bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối,
liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến
cấp xã)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông đến 100% đơn vị cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ 80% đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
Kết nối liên thông
dưới 80% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
100% cấp xã thực
hiện thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cấp xã
không thực hiện thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức :
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3,00
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
4,00
|
|
|
|
7.4.1
|
ĐVHC cấp huyện công
bố ISO 9001 theo quy định theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014
của Thủ tướng Chính phủ
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng
quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố
theo quy định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ
thống khi có số quy trình thay đổi: 0,5
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 60% số đơn vị
trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60%
số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40%
số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Duy trì hệ thống
quản lý theo ISO 9001
|
1,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo
hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải
quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành
đúng quy trình: 0,5
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được
cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp
luật: 0,5
|
|
|
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
23,00
|
|
|
ĐTXHH
|
1
|
Đánh giá đo lường
Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về
công chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá của các tổ
chức đối với cải cách hành chính của cơ quan
|
11,00
|
|
|
|
2.1
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng văn bản QPPL
|
2,50
|
|
|
|
2.1.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.2
|
Tính hợp lý của các
văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.3
|
Tính khả thi của
các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính kịp thời trong
việc tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.1.5
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc
trong tổ chức thực
hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
2.2
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng quy định TTHC
|
1,50
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ
kê khai về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.2.2
|
Sự minh bạch, rõ
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.2.3
|
Tính hợp lý về các
quy định hồ sơ, trình tự thực hiện các TTHC
|
0,50
|
|
|
|
2.3
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
2.3.1
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.3.2
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
0,50
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
2.4.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
2.4.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
2.5.1
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.5.2
|
Tinh thần trách
nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.5.3
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý
công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
2,00
|
|
|
|
2.6.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.6.2
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
2.6.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,50
|
|
|
|
2.6.4
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,50
|
|
|
|
2.7
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
1,50
|
|
|
|
2.7.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
0,50
|
|
|
|
2.7.2
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin
|
0,50
|
|
|
|
2.7.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
0,50
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM
TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng
tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng
thông tin điện tử của cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
100% các hồ sơ,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm
một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng
của năm trước liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của
Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND
tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ
quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ
kết, tổng kết chuyên đề về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Tỷ lệ TTHC được đơn
giản hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm
thể hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ từ 50% trở
lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số
lượng tối thiểu theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tài liệu kiểm chứng
có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu
không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện báo cáo
khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Cơ quan, đơn vị
được xếp hạng Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm
liên tiếp liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CCHC
|
75,50
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo
điều hành CCHC
|
14,00
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2,50
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tham gia các lớp tập
huấn về CCHC theo kế hoạch do huyện, tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức
|
0,50
|
|
|
|
|
Tham gia số lượng
người từ 80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Tham gia dưới 80%:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
3,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo và kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về công tác
Kiểm soát TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
2,00
|
|
|
|
1.3.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 2 hình thức trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 hình thức: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Những giải pháp về
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
4,00
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện quy trình
tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của UBND
cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Giải pháp về nhân
sự: Có
văn bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách
CCHC, công chức Bộ
phận một cửa đáp ứng yêu cầu chuyên môn theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
Có: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Gắn việc thực hiện
CCHC với công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan
và đơn vị trực thuộc (thể hiện bằng văn bản)
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Có đưa nội dung
CCHC để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được thông
báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản
|
0,50
|
|
|
|
|
Có: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không: 0
|
|
|
|
|
1.4.5
|
Niêm yết công khai
và bố trí hợp lý đường dây nóng: đầy đủ số điện thoại Đường dây nóng Lãnh đạo
tỉnh, Cải cách hành chính, Tài nguyên môi trường, Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã…
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
tốt: 0
|
|
|
|
|
1.4.6
|
Niêm yết công khai,
đầy đủ: Danh sách hộ nghèo, Quy hoạch sử dụng đất, thu chi tài chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
tốt: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được cấp trên giao
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
8,50
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng
và ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình.
|
1,50
|
|
|
|
|
100% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 %
số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
được tham mưu ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Phát hiện và xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp (nếu có) (thể
hiện bằng văn bản kiến nghị hoặc chỉ đạo xử lý)
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt:
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Trách nhiệm rà soát
văn bản QPPL do cấp trên ban hành
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
tốt: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác
báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng
nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện đúng, đầy
đủ yêu cầu, đề nghị của cơ quan nhà nước cấp trên về công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định nhưng chậm thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
12,00
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực
hiện công tác kiểm soát TTHC (theo các nội dung trong kế hoạch hàng năm của
UBND cấp huyện)
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản
triển khai đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản
triển khai: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC kết
quả giải quyết hồ sơ
|
4,00
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
2,00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ giải
quyết TTHC được công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
hồ sơ giải quyết TTHC được công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ giải
quyết được công khai: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
4,00
|
|
|
|
3.3.1
|
Phân công đầy đủ
công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
Có phân công qua
văn bản: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản
phân công: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện phân công
và chi trả chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp xã được thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả
tại Bộ phận một cửa (trừ một số TTHC không thực hiện tại bộ phận một cửa theo
Nghị định 61/2018/NĐ-CP)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100%:
0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
2,00
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện niêm yết
địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng, đầy đủ theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
3.5.1
|
Niêm yết địa chỉ
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
6,00
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực
hiện các quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và cấp trên
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy
đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xây dựng và thực
hiện quy chế phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận với nhau và với
khu phố, thôn
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt:
0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
12,00
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí, quản lý và
sử dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
5,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện bố trí,
sử dụng đúng số lượng, đúng trình độ chuyên môn
|
2,00
|
|
|
|
|
Bố trí phù hợp,
đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không bố trí phù
hợp: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định
về bố trí tập sự, thử việc cho công chức mới tuyển dụng; bổ nhiệm chính thức
vào ngạch theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Quản lý, cập nhật
hồ sơ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách đầy đủ, đúng quy
định
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện các chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
3,00
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện công tác
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định
của UBND tỉnh và hướng dẫn của UBND cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Đánh giá chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
100% hoàn thành
tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành
tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Cử cán bộ, công
chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức
|
2,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ, công chức xã
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
9,00
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện Quy chế
dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
4,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng Quy chế
dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
2,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai kết quả
thực hiện Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện công
khai: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
công khai: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Báo cáo kết quả
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây dựng, công khai
Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng, công
khai: 2
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng nhưng
không công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc
không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Xây dựng phương án
chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai
ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình
thực hiện công khai ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa quản
lý hành chính
|
14,00
|
|
|
|
7.1
|
Về ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý điều hành
|
6,00
|
|
|
|
7.1.1
|
Xây dựng và thực
hiện Quy chế vận hành hệ thống mạng nội bộ nhằm đảm bảo an toàn thông tin cơ
quan và sử dụng hiệu quả
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng đầy đủ,
cập nhật thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng tương
đối đầy đủ, có cập nhật nhưng chưa thường xuyên, liên tục: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng hoặc
có xây dựng nhưng ít cập nhật: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng hệ thống
quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị đạt 100% số văn bản đi, văn bản đến (trừ
một số loại văn bản theo quy định)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Có sử dụng chữ ký
số, chứng thư số (CKS-CTS) trong phát hành văn bản
|
2,00
|
|
|
|
|
Sử dụng chữ ký số
và chứng thư số (CKS-CTS): 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng chữ ký số
hoặc chứng thư số (CKS-CTS): 1
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng
CTS-CKS: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức đã được cấp Hộp thư điện tử công vụ đầy đủ và có sử dụng thường xuyên
|
2,00
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng và duy trì
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý hành
chính
|
5,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng
quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố
theo quy định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ
thống khi có số quy trình thay đổi: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
công bố theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Duy trì hệ thống
quản lý theo ISO 9001
|
3,00
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại ban
chỉ đạo khi có thay đổi nhân sự: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải
quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành
đúng quy trình: 0,5
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được
cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật:
0,5
|
|
|
|
|
7.3
|
Việc sử dụng các
thiết bị tại Bộ phận một cửa
|
3,00
|
|
|
|
7.3.1
|
Thường xuyên sử
dụng hệ thống hiển thị kết quả giải quyết hồ sơ TTHC, hệ thống đọc mã vạch
|
1,00
|
|
|
|
|
Thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
Không thường xuyên:
0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Bố trí bảng tên bộ
phận; các quầy giao dịch; ghế ngồi, nước uống và các trang thiết bị khác đầy
đủ
|
2,00
|
|
|
|
|
Có bố trí đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Không bố trí đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
II
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
19,50
|
|
|
ĐTXHH
|
1
|
Đánh giá đo lường
Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về
công chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đ h giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá của các tổ
chức đối với cải cách hành chính của cơ quan
|
7,50
|
|
|
|
2.1
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng văn bản QPPL
|
2,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
0,50
|
|
|
|
2.1.2
|
Tính hợp lý của các
văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
0,50
|
|
|
|
2.1.3
|
Tính khả thi của
các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
0,50
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn
bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
0,50
|
|
|
|
2.2
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.2.2
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
0,50
|
|
|
|
2.3
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
2.3.1
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.3.2
|
Tinh thần trách
nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.3.3
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý
công việc
|
0,50
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
1,50
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
2.4.2
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
2.4.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,50
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
1,50
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp qua bảng tin xã, qua Đài truyền thanh xã
|
0,50
|
|
|
|
2.5.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp
|
0,50
|
|
|
|
2.5.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc tra cứu, khai thác thông tin
|
0,50
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM
TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng
những nội dung về công tác CCHC tại bảng tin của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
100% các hồ sơ,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm
một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng
của năm trước liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của
Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND
tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ
quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Có tổ chức các hoạt
động tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao (thể hiện qua kết quả Điều tra
khảo sát)
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị có cung ứng
TTHC ở mức độ 3 trở lên
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ từ 50% trở
lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số
lượng tối thiểu theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tài liệu kiểm chứng
có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a, b, c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu
không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị
không hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch
hàng năm (của các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan
đến nội dung của chương trình tổng thể CCHC
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Cơ quan, đơn vị
được xếp hạng Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm
liên tiếp liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản
ánh
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
3.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|