ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
07 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước
lĩnh vực Trồng trọt, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên (có Danh mục và nội dung cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(ĐTTH).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình
809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ trồng cây phân tán thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn xã
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính nội bộ
cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp cấp tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trước 30 tháng 11 năm trước
của năm kế hoạch
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo
phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương
trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, tổ chức,
chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1
năm sau, gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu dự án 1 của địa phương
tổng hợp: tổ chức, chủ đầu tư dự án thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Sở,
ngành, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 của
đơn vị.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, cơ quan
chuyên môn, đơn vị được giao tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu
dự án 1 năm sau của địa phương:
+ Văn phòng Thường trực Chương trình cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn được giao cấp tỉnh, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình
809 năm sau của địa phương, trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 xem
xét thông qua trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT (Chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính;
+ Cơ quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực
hiện Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh (Cơ quan chủ quản của chương trình mục tiêu quốc
gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, các địa
phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau:
+ Đối với Chương trình 809: gửi Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp;
+ Đối với Tiểu dự án 1: Gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT
tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1, Gửi Ủy ban Dân tộc
tổng hợp.
- Bước 4: Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Văn phòng
Ban chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình 809, cơ quan chuyên môn được giao
tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí
thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Bước 5: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, các địa
phương thực hiện Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu,
nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục
thực hiện Chương trình 809.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm Kế
hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và
Tiểu dự án 1 gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu dự án 1 của địa phương:
trước ngày 30 tháng 6 hàng năm;
- Tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và
Tiểu dự án 1: Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm;
- Các địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương
trình 809 và Tiểu dự án 1: Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT kế hoạch và phương
án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm;
- Các địa phương thực hiện Chương trình 809 giao
các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình 809: Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Sở, ngành.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện;
- Thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến 2025.
2. Xây dựng phương án quản lý
rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng dự án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh,
trong đó xác định rõ quy mô, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ
trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 2: Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự
toán kinh phí hỗ trợ phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững theo dự án được phê duyệt quy định tại bước 1 cho Sở Nông nghiệp và
PTNT để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là tổ chức và giao dự toán kinh phí hỗ
trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp
kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông
qua Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Dự thảo dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh (xác định rõ quy mô, địa điểm, diện
tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ).
c) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phê duyệt dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
- Cấp kinh phí và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của
Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ trồng cây phân tán
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và PTNT rà soát, tổng hợp
nhu cầu hỗ trợ trồng cây phân tán của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư tham gia trồng cây phân tán, đáp ứng điều kiện tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch trồng cây phân tán kèm
theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch, nghiệm thu, tổng hợp kết quả thực hiện, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNTtheo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm dự
thảo kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây
phân tán.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo kinh
phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong
lâm nghiệp.
B. Thủ tục hành chính nội bộ
cấp huyện
I. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo mẫu tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa; thời gian ban hành trước 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Dự thảo kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
d) Thời hạn giải quyết: Ban hành kế hoạch trước
ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo
phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Lập, triển khai kế hoạch
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, tổ chức,
chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau, gửi cơ quan
thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp, cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của các tổ chức, chủ đầu
tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, cơ quan
chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau
của địa phương, cụ thể: Cơ quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện
Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh (Cơ quan chủ quản chương trình mục
tiêu quốc gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, các địa
phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau, cụ thể: Gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu
dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ Kế hoạch
thực hiện Tiểu dự án 1.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án a gửi cơ quan
thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp: Trước ngày 30 tháng 6 hàng
năm;
- Tổng hợp kế hoạch và gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm;
- Gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1 gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp:
Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
thực hiện Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến 2025.
C. Thủ tục hành chính nội bộ
cấp xã
I. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên địa bàn xã
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và nhu cầu
chuyển đổi của sử dụng đất trồng lúa; Ủy ban nhân dân xã ban hành kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên địa bàn xã trước ngày
30/12 năm trước của năm kế hoạch theo mẫu tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: trước ngày 30/12 năm trước
của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo phụ lục in ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.