ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2254/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Kế hoạch số
209/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa các thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành có
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVK.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà
Bình)
1. Lập,
công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian
thực hiện công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên
cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban
nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ.. từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời
gian thực hiện việc công bố Danh mục, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ; phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng,
đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo
tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn
nước phải lập hành lang bảo vệ. (từ 15 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc)
để việc khai thác và sử dụng văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng
được nhanh chóng.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều
26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 5.066.670 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 4.342.860 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 723.810 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,3
%.
2. Quyết
định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian
công bố, đăng tải quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời
gian công bố, đăng tải quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc) để việc khai
thác và sử dụng văn bản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được nhanh chóng.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều
19 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 4.101.590 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 3.377.780 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 723.810 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17.65
%.
3. Công bố,
điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi quy định về thời gian
công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ
trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các
phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới
các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời
gian công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương
án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên
các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp (từ 20 ngày làm việc xuống 18
ngày làm việc) để việc khai thác và sử dụng văn bản trên các phương tiện
thông tin đại chúng được nhanh chóng.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi khoản 6 Điều 38 Nghị
định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.860.320 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 3.377.780 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 482.540 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12.5
%.
4. Lập
danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng
quy chế phối hợp vận hành
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thời gian của
các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
Lý do: TTHC chưa có quy định
về thời gian thực hiện lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức
lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng
quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh; thời gian Tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thời gian UBND tỉnh phê duyệt danh mục đập,
hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điều 55, Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Quy định cụ thể thời gian thực
hiện TTHC nội bộ lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản
lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành của các cơ quan, đơn vị liên quan
tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
5. Phê
duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung quy định về thời gian của
các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.
Lý do: TTHC chưa có quy
định về thời gian tham gia ý kiến góp ý bằng văn bản đối với dự thảo kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp ranh trong trường hợp cần
thiết để; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo
kế hoạch; chưa quy định về thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
và ban hành đề án
5.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điều 9, Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường
- Cơ quan tham mưu thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Quy định cụ thể thời gian thực
hiện TTHC nội bộ Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp
tỉnh của các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình giải quyết TTHC.