|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2253/QĐ-UBND 2019 vấn đề thường gặp khi giải quyết thủ tục hành chính Hòa Bình
Số hiệu:
|
2253/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2253/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 16 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CÂU HỎI/TRẢ LỜI VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg
ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-UBND
ngày 29/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định
số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 6572/TTr-VPUBND ngày 11/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có
liên quan cập nhật, công khai Bộ câu hỏi/trả lời trên Cổng dịch vụ công tỉnh và
tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định. Thời gian trước ngày
15/11/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.10b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC 1
BỘ CÂU HỎI/TRẢ LỜI VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG
GẶP TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2253/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
STT
|
Tên
TTHC
|
Câu
hỏi
|
Câu
trả lời
|
A
|
BỘ CÂU HỎI/TRẢ
LỜI CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào cho phương tiện gồm những giấy tờ gì?
|
Điều 12 Thông tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp
định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới
giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định:
1. Đối với phương tiện thương mại
(áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế Việt - Lào;
c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê
tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến,
văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương
tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt
Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định).
2. Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư này;
b) Giấy đăng ký phương tiện, trường
hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp
đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá
nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng
minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên
lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ
các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm
b, c, d, đ khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải
là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu.
|
2
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
Phương tiện phải đảm bảo các điều
kiện gì để được cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào?
|
Điều 3 Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của
Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về
quy định đối với phương tiện quy định:
1. Phương tiện được cấp Giấy phép
liên vận Việt - Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi
rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ
có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm
quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm
phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô vận tải hành khách theo
tuyến cố định;
b) Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp
đồng và vận tải khách du lịch;
c) Xe ô tô vận tải hàng hóa;
d) Xe ô tô chuyên chở người, hàng
hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự
án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào
(không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi
công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công
trình mới về nước).
3. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức
trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô thực hiện sứ
mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
b) Xe ô tô của cá nhân đi việc
riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));
c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp
tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.
4. Phương tiện thương mại phải được
gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu
và niên hạn sử dụng theo quy định.
|
3
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
Thời gian và phạm vi hoạt động của
phương tiện khi được cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào?
|
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào về thời gian và phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Mỗi chuyến đi, phương tiện được
phép ở lại lãnh thổ của Bên ký kết kia không quá 30
ngày, kể từ ngày nhập cảnh. Trường
hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng sẽ được gia hạn 01 lần với
thời gian tối đa không quá 10 ngày.
2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện
được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Nghị định thư.
3. Phương tiện không được phép vận
tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia.
|
4
|
Khi lưu hành tại Lào, phương tiện
phải có các giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Quy định về giấy tờ của phương tiện
Khi lưu hành, phương tiện phải có
các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có chứng thực (trừ
trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt - Lào hoặc Việt - Anh, Lào - Anh) để
trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu, cụ thể:
1. Các giấy tờ của phương tiện bao
gồm:
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm
trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường
bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện vận tải hành
khách, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Danh sách hành khách (đối với
phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy
định tại Phụ lục 1a của Thông tư này; đối với phương tiện
vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại
Phụ lục 1b của Thông tư này).
b) Hợp đồng vận tải hành khách (đối
với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng).
3. Đối với phương tiện vận tải hàng
hóa, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có
thêm các giấy tờ sau:
a) Vận đơn;
b) Tờ khai hải quan đối với hàng
hóa;
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động,
thực vật.
4. Ngoài giấy phép liên vận, phương
tiện vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước vượt
quá quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ
quan có thẩm quyền của Bên ký kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy
định.
|
5
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
Khi lưu hành tại Lào, lái xe phải
có các giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên
giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào quy định đối với lái xe
Lái xe điều khiển phương tiện qua lại
biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:
1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp
(trừ đối tượng được miễn thị thực).
3. Trong trường hợp hộ chiếu của lái
xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký
kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng
lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng
quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm
trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.
|
6
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt - Lào?
|
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
về đối tượng được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào
Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt - Lào (Giấy phép) là các doanh nghiệp, hợp tác xã của
Việt Nam đáp ứng yêu cầu sau:
1. Đã hoạt động vận tải trong nước
từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở
trong tình trạng tuyên bố phá sản.
2. Có số lượng phương tiện phù hợp
với phương án kinh doanh theo quy định.
|
7
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt - Lào gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị
định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu
tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định
phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô);
c) Phương án kinh doanh vận tải đường
bộ quốc tế Việt - Lào theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
|
8
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 21
Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt,
vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi).
|
9
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với
trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của Giấy phép
|
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh
bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ
Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản
3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung
tài liệu về nội dung đó).
3. Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn Giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
c) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng
(đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công
an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh
doanh.
|
10
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công -ten - nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh
vận tải bằng xe buýt
|
Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe gồm
những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 55
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu về hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu
quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này;
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức,
cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện
giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh
vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ
sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều
này.
c) Cung cấp tên Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các
xe đề nghị cấp phù hiệu.
|
11
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
Hồ sơ đề
nghị cấp phù hiệu xe nội bộ gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 55
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu về cấp phù hiệu “XE NỘI
BỘ”
Đơn vị có xe ô
tô vận tải nội bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu
quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
12
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe trung
chuyển gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 55
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu về cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến
cố định trên địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu
quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
c) Bản sao công bố tuyến, chấp thuận
khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.
|
13
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái?
|
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe, thủ tục cấp giấy phép xe tập
lái
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này;
b) Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức gửi danh sách quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập
lái quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này;
b) Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra cấp giấy phép
xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy
phép đào tạo lái xe;
c) Trong thời hạn không quá 01 ngày
làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cấp lại giấy phép xe
tập lái hoặc bổ sung xe tập lái: Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này. Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ
chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
14
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
Điều kiện đối với người học lái xe
là gì?
|
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về điều kiện đối
với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi
(tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định;
đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ
được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như
sau:
a) Hạng B1 số
tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và
12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe
từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề
từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an
toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương
đương trở lên.
|
15
|
Hồ sơ của người học lái xe gồm những
giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hồ sơ của người
học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01
bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước
ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập
01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở
đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và
số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông
tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở
lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất
trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất
trình bản chính khi dự sát hạch).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ
được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép
lái xe.
|
16
|
Cấp mới giấy
phép lái xe
|
Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
và ô tô hạng B1 có được tự học lý thuyết tại nhà không?
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải
đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với
các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
|
17
|
Hồ sơ của người dự sát hạch lái xe
gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hồ sơ dự sát hạch
lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe
lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ
sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng
giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ
sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9
của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát hạch lại do
giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
Người lái xe lập
01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm
c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao giấy
phép lái xe hết hạn.
4. Đối với người
dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này
có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy
phép lái xe bị mất (nếu có).
|
18
|
Cấp mới giấy
phép lái xe
|
Người dự sát hạch lái xe được bảo
lưu kết quả sát hạch hay không?
|
Theo quy định tại Điều 20 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về bảo lưu kết quả sát hạch
Người dự sát hạch được quyền bảo
lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của
kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối
với người học tại Điều 7; hồ sơ dự sát hạch tại Điều 19 của Thông tư này và
phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội
đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
|
19
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe
gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Khoản 3 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ về cấp lại giấy phép lái xe,
1. Người có giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết
hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất,
còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại
giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép
lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với
người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại
giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02
tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu
không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy
phép lái xe.
3. Người có giấy phép lái xe bị mất,
quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát
hạch lại các nội dung:
a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến
dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng
từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện
theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.
|
20
|
Đổi giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 38 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp,
người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng
hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ
sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
|
21
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 39 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về thủ tục đổi giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung
đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6
tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền
của doanh nghiệp quốc phòng ký.
3. Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3.
4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã
gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự
là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép
lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự
bảo quản.
|
22
|
Đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp
|
Hồ sơ đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp gồm
những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 40 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô
do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người
Việt Nam);
c) Hồ sơ gốc (nếu có);
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
c) Giấy khám sức
khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường
hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã
gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an
là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy
phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
|
23
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về thủ tục
đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài
1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng
ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
(đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo
Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban
hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ
quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ
quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu,
họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh
vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng
minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao
thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm
trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với
người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép
lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ
Công an, Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã
gửi) để đối chiếu.
|
24
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam gồm
những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ về hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ
quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của
quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao có chứng thực danh sách
xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ
tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào
Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người
lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để
đối chiếu.
|
25
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu đối
với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư
số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường
thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ
sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí
trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương
tiện được nhập khẩu;
c) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
đ) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được
đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Trường hợp chủ phương tiện là cơ
sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không
phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
|
26
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
Hồ sơ đăng ký phương
tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa gồm
những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư
số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương
tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước
bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Đối với phương tiện đang khai thác
trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này.
4. Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp
chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
|
27
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký
phương tiện thủy nội địa
|
Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một)
bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ
quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký của
cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu
biển;
c) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải
nộp lệ phí trước bạ;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của
pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
c) Giấy tờ chứng
minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài
hoặc giấy tờ chứng minh được phép
cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
|
28
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ
sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện
không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu
lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Đối với phương tiện đăng ký lại
do thay đổi tính năng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Đối với phương tiện đăng ký lại
do thay đổi tên thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
|
29
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay
đổi cơ quan đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo
quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước
ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất
trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở
tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú
tại Việt Nam;
b) Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
|
30
|
|
Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện gồm những giấy tờ gì?
|
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư
số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký lại phương tiện trong trường hợp
chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều
8 Thông tư này.
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã
được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước
ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được
phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
|
31
|
Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế
và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ? Thời hạn giải
quyết trong bao nhiêu lâu?
|
1. Theo Khoản 3 Điều 26 Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì Hồ sơ
đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối
vào quốc lộ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị
chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao
thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
hoặc văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường
nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ
chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn
giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ lập (bản chính).
2. Theo Khoản 5 Điều 26 Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
32
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối
với các trường hợp nào?
|
Theo khoản 6 điều 1 Thông tư
35/2017/TT-BGTVT, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang
khai thác đối với các trường hợp sau:
a) Xây dựng công trình thiết yếu có
liên quan đến quốc lộ được giao quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này;
b) Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu áp dụng đối với dự án sửa chữa công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác; công
trình đường dây tải điện, thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột
nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo
vệ trên không, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy định
tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Thông tư này.
|
33
|
Cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ đang khai thác
|
Thành phần hồ sơ xin cấp phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác
|
Theo khoản 7 điều 1 Thông tư
35/2017/TT-BGTVT, thành phần hồ sơ xin cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ đang khai thác, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 13, đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2
và điểm a khoản 3 Điều 13;
+ 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế
thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng
mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây
dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông.
|
34
|
|
Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở
hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu được xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ?
|
Theo khoản 8 điều 1 Thông tư
35/2017/TT-BGTVT Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao
quản lý, sử dụng công trình thiết yếu được xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
+ Kiểm tra, giám sát chất lượng thi
công công trình thiết yếu ảnh hưởng đến an toàn giao
thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ;
+ Sửa chữa, hoàn trả nguyên trạng
và bảo hành chất lượng các công trình đường bộ bị ảnh hưởng do việc thi công
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
+ Nộp hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp
phép thi công lưu trữ, bổ sung, cập nhật vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
+ Chủ đầu tư
xây dựng công trình thiết yếu có trách nhiệm sửa chữa
các hạng mục hoàn trả với cơ quan cấp giấy phép thi công; đồng thời phải quy
định trong hợp đồng với nhà thầu
thi công công trình thiết yếu nghĩa vụ thực hiện bảo hành chất lượng đối với
các hạng mục hoàn trả công trình đường
bộ; thời gian bảo hành, mức tiền bảo hành và các yêu cầu
khác về bảo hành thực hiện theo quy định của Điều 35 và Điều 36 Nghị định
46/2015/NĐ-CP. Số tiền bảo hành chỉ được trả cho nhà thầu
thi công xây dựng công trình thiết yếu sau khi có văn bản xác nhận hết bảo
hành của chủ đầu tư và cơ quan quản lý đường bộ đã thực
hiện cấp phép.
|
35
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào quốc lộ
|
Thành phần Hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công xây dựng nút giao đấu nối vào quốc lộ bao gồm những gì?
|
Theo Khoản 2 Điều 27 Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì thành
phần hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng nút giao đấu nối vào quốc lộ
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công / (trong
đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
|
36
|
Cấp phép thi công xây dựng công
trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai
thác
|
Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây
dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ
đang khai thác bao gồm những gì?
|
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 18
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải thì hồ
sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất
dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015.
- Văn bản phê
duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn
giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
37
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Thành phần hồ
sơ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ bao gồm những
gì?
|
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 21
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015, thành phần hồ sơ cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy
đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất
gửi kèm theo xe).
- Phương án vận chuyển đối với trường
hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có),
gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về
phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ
hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ
hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
|
B
|
BỘ CÂU HỎI/TRẢ
LỜI CẤP HUYỆN
|
38
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Phí, lệ phí đăng ký phương tiện lần
đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa?
|
Mục 2, phần I Thông tư số
47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về
đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa, Mức thu phí, lệ phí
quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa được
quy định cụ thể như sau:
Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng
|
39
|
Thành phần hồ sơ để đăng ký phương
tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa?
|
Điều 11, Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
đăng ký phương tiện thủy nội địa quy định thành phần hồ sơ để đăng ký phương
tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa như
sau:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được
đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên
thuê.
- Trường hợp chủ phương tiện là cơ
sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không
phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng
đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
|
C
|
BỘ CÂU HỎI/TRẢ
LỜI CẤP XÃ
|
40
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Thành phần hồ
sơ Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện
nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
Theo Điều 14, Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
đăng ký phương tiện thủy nội địa, thành phần hồ sơ đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện như sau:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
|
Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2253/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 về Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
907
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|