UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2248/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 11 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh
mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
Căn cứ Nghị
định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ
tục hành chính được bổ sung vào Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh. (Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trang wedsite tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ TĨNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh
vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
1
|
Cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
II. Lĩnh
vực Hoạt động khoa hoc và công nghệ
|
1
|
Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước
|
2
|
Đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở không sử dụng
ngân sách nhà nước
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ TĨNH
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Tổ
chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học
và Công nghệ Hà Tĩnh, cán bộ chuyên môn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đúng, đủ và hợp lệ thì viết biên nhận
và phiếu hẹn hoặc hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng, đơn vị chuyên môn giải
quyết theo phiếu hẹn. Phòng, ban chuyên môn thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc
theo quy định; trình lãnh đạo Sở duyệt, ký; giao trả hồ sơ, kết quả giải quyết
công việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kết quả của phòng, ban chuyên môn;
làm thủ tục văn thư, lưu trữ; vào sổ theo dõi; thu lệ phí và trả lại cho tổ chức,
công dân theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu phụ lục I) tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc
UN theo quy định tại Phụ lục I kèm theo bản sao (có chứng thực) giấy đăng ký
kinh doanh.
- Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người
áp tải (theo mẫu phụ lục II).
- Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng
trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (theo mẫu phụ lục III).
- Bản cam kết của doanh nghiệp (theo mẫu phụ lục IV).
- Bản cam kết của người vận tải (theo mẫu phụ lục IV).
- Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều
chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm (theo mẫu phụ lục V).
- Phiếu An toàn hóa chất quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ KH&CN.
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu của người điều khiển phương tiện,
người áp tải gồm:
+ Bản sao (có chứng thực) Thẻ an toàn lao động của người điều khiển
phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước kèm
theo chứng chỉ chứng nhận đó được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công Thương
cấp;
+ Bản sao (có chứng thực) Giấy phép lái xe của người điều khiển phương
tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
+ Bảo sao (có chứng thực) Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển kèm theo
giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do Cục
Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) cấp. Trường hợp doanh nghiệp
có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, doanh nghiệp
phải nộp kèm theo bản sao (có chứng thực) hợp đồng thuê vận
chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại
phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
+ Bảo sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa
hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối với các dụng cụ chứa
chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác, doanh nghiệp phải nộp
kèm theo hồ sơ bản sao (có chứng thực) các tài liệu sau:
* Tiêu chuẩn
áp dụng đối với dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố.
* Phiếu Kết
quả thử nghiệm phự hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng
nguy hiểm do tổ chức thử nghiệm đó đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo
quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh
giá sự phự hợp cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm (Phụ lục I Ban hành
kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ).
- Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người
áp tải hàng nguy hiểm (Phụ lục II
Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển và tổng trọng
lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (Phụ lục III Ban hành
kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ).
- Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm (Phụ lục IV Ban hành
kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ).
- Lệnh điều động vận chuyển hàng nguy hiểm (Phụ lục V Ban hành
kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định
danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..............................
|
Hà
Tĩnh, ngày
tháng năm 20
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Vận
chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận
chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ…
Tên doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép: .................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Fax:
.................................................-
E-mail:..............................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi cấp:...............
Đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt
đầu vận chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng
hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):..
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Tĩnh, ngày
tháng năm 20
|
DANH
SÁCH
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT
|
Tên
chủ phương tiện
|
Loại
xe
|
Trọng
tải
(ghi
đúng trọng tải theo giấy đăng ký)
|
Biển
kiểm soát
|
Tên
người điều khiển
|
Tên
người áp tải
|
Hợp
đồng thuê vận chuyển (đối với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC III
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN
VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Tĩnh, ngày
tháng năm 20
|
LỊCH
TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY
HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT
|
Tên,
địa chỉ đơn vị sản xuất
|
Tên,
địa chỉ đơn vị nhận hàng
|
Tên
hàng, nhóm hàng, mã UN
|
Hành
trình vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển đi
qua)
|
Tổng
trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
............
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
....
|
Tổng cộng:
|
.............
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC IV
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Tĩnh, ngày......tháng.......năm 20
|
BẢN
CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ ….
- Họ và tên
(của giám đốc doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ:
Giám đốc.........(tên doanh nghiệp)..................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
......(tên
doanh nghiệp).......................... cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện
đúng lịch trình vận chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận
chuyển hàng nguy hiểm đều làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có
sổ theo dõi việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an
toàn, vệ sinh, môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định
của pháp luật. Đồng thời thông báo tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm
trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy
ra sự cố.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC V
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:............/LĐĐ....
|
.................,
ngày......tháng.......năm 20
|
LỆNH
ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên
(của Lãnh đạo doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Hôm nay, ngày.......tháng.......năm.....,
.......................(tên doanh nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy hiểm
theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:
Loại phương
tiện, biển kiểm
soát:.................................................................
Tên người điều
khiển phương tiện:...............................................................
Tên người áp
tải:............................................................................................
Tên hàng hóa
vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
Trọng lượng
hàng hóa vận chuyển:...............................................................
Hoá đơn số,
ngày, tháng,
năm:......................................................................
Lý do vận
chuyển:.........................................................................................
Địa điểm lấy
hàng
hóa:..................................................................................
Địa điểm giao
hàng hoá:................................................................................
Hành trình vận
chuyển:.................................................................................
Thời gian vận
chuyển:...................................................................................
Tên, địa chỉ
và điện thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi nhận:
- ........(nơi nhận hàng);
- ........(nơi giao hàng);
- ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi qua)
(để phối hợp);
- ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);
- ........(người áp tải) (để thực hiện);
- Lưu............
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
II. Lĩnh vực
Hoạt động khoa học và công nghệ:
1. Đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước.
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Tổ
chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học
và Công nghệ Hà Tĩnh, cán bộ chuyên môn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đúng, đủ và hợp lệ thì viết biên nhận
và phiếu hẹn hoặc hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng, đơn vị chuyên môn giải
quyết theo phiếu hẹn. Phòng, ban chuyên môn thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc
theo quy định; trình lãnh đạo Sở duyệt, ký; giao trả hồ sơ, kết quả giải quyết
công việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kết quả của phòng, ban chuyên môn;
làm thủ tục văn thư, lưu trữ; vào sổ theo dõi; thu lệ phí và trả lại cho tổ chức,
công dân theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ:
- 01
Phiếu đăng ký kết quả (Theo mẫu tại
phụ lục I) cho mỗi nhiệm vụ
khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả
có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy
trình công nghệ (Theo mẫu tại
phụ lục II);
- 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp
số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng,
gáy vuông;
- 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng
hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên
cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc
Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định
dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman)
theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt
mật khẩu;
- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu
có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng
ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chương trình, đề
tài, đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản, dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh,
thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, sử dụng một phần hoặc toàn bộ
kinh phí từ ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ
phí: Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Có
- Phiếu
mô tả công nghệ (Mẫu phụ lục I, ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ).
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu phụ lục II, ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết
quả tại Cơ quan đăng ký.
- Đối
với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp:
+ Kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết
quả tại Cơ quan đăng ký.
+ Kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận,
phải đăng ký kết quả tại Cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60
ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
công nhận.
- Tổ
chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách
nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định hiện hành.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học
và công nghệ ngày 09/6/2000;
- Nghị
định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ;
- Quyết
định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư
04/2011/TT-BKHCN ngày 20/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ ban hành kèm theo quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
MẪU PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 04 năm
2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đăng
ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1. Tên công nghệ
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Thuộc đề tài/dự án:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
...............................................................................................
4. Cơ quan quản lý đề tài/dự
án:
...........................................................................................................................................
5. Tên sản phẩm :
...........................................................................................................................................
6. Mô tả (sơ lược quy trình sản
xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật
liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7. Công suất, sản lượng:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8. Mức độ triển khai:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
9. Số liệu kinh tế (đơn giá
thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí
quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10. Hình thức chuyển giao
(chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
11. Dạng tài liệu (công nghệ,
dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12. Địa chỉ liên hệ :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Tĩnh, ngày
tháng năm 20
Người viết phiếu mô tả công nghệ
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 04 năm
2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đăng
ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.
Tên đề tài:….
2. Cấp
đề tài: Nhà nước
Bộ Tỉnh,Thành phố
Cơ sở
3. Mã
số đề tài (nếu có): .................................
Thuộc
Chương trình:
.........................................................................................
|
4. Cơ
quan chủ trì đề tài:……………………………………………………….……
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện
thoại:……………………………………………………………………………..
|
5. Cơ
quan chủ quản:………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………………………………………………………
|
6. Tổng
kinh phí (triệu đồng) :……………………………………………………
Trong
đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):……………………………..…
|
7. Thời
gian thực hiện: ......... tháng, bắt đầu từ tháng .........../.............
kết
thúc ............/................
|
8. Chủ nhiệm
đề tài : Họ và tên ……………………….
Học hàm, học vị: ………………
|
9.
Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
10. Đề tài được
nghiệm thu chính thức theo Quyết định số :....................................
Ngày ..............
tháng ............. năm ................. của
....................................................
......................................................................................................................................
11. Họp nghiệm
thu chính thức ngày ...... tháng ...... năm ................... tại
................
........................................................................................................................................
|
12. Sản phẩm giao
nộp (ghi số lượng cụ thể):
12.1. Báo cáo tổng kết...........................quyển.
12.5. ảnh ........................chiếc
12.2. Báo cáo đề tài
nhánh....................quyển.
12.6. Đĩa CD..................đĩa
12.3. Báo cáo chuyên đề
......................quyển.
12.7. Khác:
12.4. Bản đồ
......................tờ
|
Hà
Tĩnh, ngày tháng
năm 20
14. Chủ nhiệm đề
tài
15.
Xác nhận của cơ quan chủ trì
(Ghi rõ họ tên, học hàm học
vị và
ký)
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
2. Đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở không sử
dụng ngân sách nhà nước.
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Tổ
chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học
và Công nghệ Hà Tĩnh, cán bộ chuyên môn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đúng, đủ và hợp lệ thì viết biên nhận
và phiếu hẹn hoặc hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng, đơn vị chuyên môn giải
quyết theo phiếu hẹn. Phòng, ban chuyên môn thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc
theo quy định; trình lãnh đạo Sở duyệt, ký; giao trả hồ sơ, kết quả giải quyết
công việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kết quả của phòng, ban chuyên môn;
làm thủ tục văn thư, lưu trữ; vào sổ theo dõi; thu lệ phí và trả lại cho tổ chức,
công dân theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
2. Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Qua đường
bưu điện
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- 01 báo cáo
chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu
liên quan khác (nếu có);
- 01 văn bản
chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ
ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ
phí: Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Cơ quan
đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định
số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng
văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học
và công nghệ ngày 09/6/2000;
- Nghị định số
159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ;
- Quyết định
số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
- Thông tư
04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ ban hành kèm theo quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.