ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2248/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, PCT UBND TP;
- VP UBND TP (2B,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.QN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định
số 2248/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Stt
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan/đơn vị
thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường trung học phổ thông công lập.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường trung học phổ thông công lập.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường trung học cơ sở.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường trung học cơ sở.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy
trong các trường tiểu học.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
6
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy
trong các trường tiểu học.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
7
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập
|
9
|
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt
tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP QUẬN, HUYỆN
|
1
|
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC NỘI BỘ CẤP THÀNH PHỐ
1. Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng II
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét của Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung
là cơ sở giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên,
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
1.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng I
2.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét của Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung
là cơ sở giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên,
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông tư
số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được
bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến khi có
quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
2.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3. Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng II
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở
giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
3.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
4. Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng I
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở
giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
4.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
5. Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng II
5.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
tiểu học, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) đã
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
5.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
6. Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng I
6.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục bậc
tiểu học, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) đã
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
6.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
7. Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng II
7.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục mầm non (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non
đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
7.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
8. Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng I
8.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tổ chức kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận kết
quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc
tổ chức xét của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế
chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn
vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được
biết;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo
viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình
giáo dục mầm non (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm
non đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Giáo viên dự bị đại học được áp dụng theo Thông
tư số 34/2021/TT-BGDĐT để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi
được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến
khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy
ban nhân dân thành phố thành lập.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng
tuyển.
8.8. Lệ phí:
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trung học
phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự xét thăng hạng
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn
ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ,
tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư số
34/2021/TT-BGDĐT để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
9. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Thư viện tự đánh giá: Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu
trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định
và công nhận chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá và công
nhận thư viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) theo các tiêu chuẩn.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định và công nhận.
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông.
10. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Thư viện tự đánh giá: Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu
trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định
và công nhận chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá và công
nhận thư viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) theo các tiêu chuẩn.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định và công nhận.
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông.
11. Đánh giá mức độ chuyển đổi
số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
11.1. Trình tự thực hiện (thời gian, địa điểm thực
hiện TTHC):
a) Cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển
đổi số.
- Phê duyệt kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển
đổi số.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá về phòng giáo dục và
đào tạo (đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
cao nhất là trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở).
- Cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận kết quả:
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổ chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
- Cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm.
- Công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của
cơ sở giáo dục trên cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại
chúng.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị và công nhận mức độ chuyển đổi số.
- Báo cáo kết quả đánh giá.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả
đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và
các phương tiện thông tin đại chúng.
11.5. Đối tượng thực hiện:
Cơ sở giáo dục.
11.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện: Công nhận mức độ
chuyển đổi số của cơ sở giáo dục.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Mẫu đơn: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Công nhận thư viện trường
mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Thư viện tự đánh giá: Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực
hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá và
công nhận thư viện trường trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) theo các tiêu
chuẩn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định và công nhận.
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông.
2. Công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Thư viện tự đánh giá: Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực
hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá và
công nhận thư viện trường trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) theo các tiêu
chuẩn.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định và công nhận.
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông.